Đề kiểm tra môn Vật lý 6 học kỳ II năm học 2012 - 2013

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Vật lý 6 học kỳ II năm học 2012 - 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
	TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 6
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề 1: Sự nở vì nhiệt
Sự nở vì nhiệt 
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Số câu
Số điểm Tỷ lệ %
01
02 điểm
01
02 điểm
02 câu
04 điểm =40%
Chủ đề 2: Nhiệt kế-Nhiệt giai
Nhiệt kế-Nhiệt giai 
Số câu
Số điểm Tỷ lệ %
01 
1 điểm
01 câu
01 điểm = 10%
Chủ đề 3: Sự bay hơi- Ngưng tụ
Sự bay hơi
Số câu
Số điểm Tỷ lệ %
01
02 điểm
01 câu
02 điểm = 20%
Chủ đề 4: Sự nóng chảy-đông đặc
Sự nóng chảy
Số câu
Số điểm Tỷ lệ %
01
3 điểm
01câu
03 điểm = 30%
Tổng số câu
Tống số điểm
Tỷ lệ %
2 câu
3 điểm 
30%
2 câu
4 điểm
40%
1 câu
3 điểm
30%
5 câu
10 điểm 
	PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
	TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 6
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
Câu 1(2đ): 
a) Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất: chất rắn, chất lỏng và chất khí. (1)
b) Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất: chất rắn, chất lỏng và chất khí. (1)
Câu 2(2đ): Hãy giải thích tại sao người ta lại tạo ra các khe hở giữa các thanh đường ray tàu hỏa (xe lửa)? (2)
Câu 3(1đ): Em hãy kể tên ba loại nhiệt kế và công dụng của nó mà em biết? (1)
Câu 4(2đ): Để làm muối, người ta cho nước biển chảy vào ruộng muối. Nước trong nước biển sẽ bay hơi chỉ còn muối đọng lại trên ruộng. Thời tiết như thế nào thì nhanh thu hoạch được muối? Vì sao? (2)
Câu 5(3đ): Đồ thị bên dưới biểu diễn sự thay đổi theo thời gian khi đun nóng một chất rắn nào đó. Dùng đồ thị đã cho để trả lời câu hỏi sau: (3)
Chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ bao nhiêu? Đó là chất gì?
Quá trình nóng chảy diễn ra bao lâu?
Để đưa chất rắn từ nhiệt độ 600C đến nhiệt độ nóng chảy mất bao nhiêu thời gian?
	PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
	TRƯỜNG THCS SUỐI NGÔ
ĐÁP ÁN KIỂM TRA MÔN VẬT LÝ 6
HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
Câu hỏi
Đáp án
Biểu điểm
Câu 1
a) - Chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất rắn khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
- Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt khác nhau.
- Chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. Các chất khí khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau.
b) Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
2 điểm
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 2:
- Khi trời nóng, đường ray sẽ dài ra. 
Do đó, nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong đường ray.
2 điểm
1.0đ
1.0đ
Câu 3:
- Nhiệt kế thủy ngân có công dụng để đo nhiệt độ trong các thí nghiệm.
- Nhiệt kế rượu có công dụng để đo nhiệt độ khí quyển.
- Nhiệt kế y tế có công dụng đo nhiệt độ cơ thể.
1 điểm
Câu 4:
- Để nhanh thu hoạch muối thì thời tiết cần có nắng nóng và gió to.
 Vì trời nắng nóng và gió to làm cho hơi nước trong nước biển bay hơi nhanh và làm muối nhanh khô.
2 điểm
1.0đ
1.0đ
Câu 5:
- Chất rắn nóng chảy ở nhiệt độ 800C. Chất đó là băng phiến.
- Quá trình nóng chảy diễn ra trong: 10 phút- 4 phút = 6 phút.
- Để chất rắn từ 600C đến nhiệt độ nóng chảy cần 4 phút.
3 điểm
1.0đ
1.0đ
1.0đ
Tổng cộng
10 điểm

File đính kèm:

  • docDe kiem tra hoc ki 2 mon Vat ly 6.doc
Đề thi liên quan