Đề thi olympic Vật lý khối 6 năm học 2013 – 2014

doc4 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 608 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi olympic Vật lý khối 6 năm học 2013 – 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD& ĐT THANH OAI ĐỀ THI OLYMPIC
 TRƯỜNG THCS BÍCH HÒA	 VẬT LÝ 6
	NĂM HỌC 2013 – 2014
	Thời gian làm bài 120 phút
Câu 1: (6 điểm)
Đổ 1 lít nước vào 0,5 lít rượu rồi khuấy đều ta thấy thể tích của hỗn hợp giảm 0,4% thể tích tổng cộng của các chất thành phần. Tính khối lượng riêng của hỗn hợp biết khối lượng riêng của nước và rượu lần lượt là D1 = 1000kg/m3; D2 = 800kg/m3
Có 6 thùng mỳ trong đó có 1 thùng kém chất lượng nên mỗi gói nhẹ hơn khối lượng chuẩn 75g và chỉ nặng 70g. Với một cân đồng hồ thật nhạy và với chỉ một lần cân hãy tìm ra thùng kém chất lượng.
Câu 2: (4 điểm)
Một vật có khối lượng 180kg.
Tính trọng lượng của vật.
Nếu kéo vật lên cao theo phương thẳng đứng thì lực kéo bằng bao nhiêu?
Nếu kéo vật lên bằng hệ thống palăng 3R2 cố định 3R2 động thì lực kéo vật bằng bao nhiêu?
Nếu kéo vật rắn trên mặt phẳng nghiêng có chiều dài 12m, chiều cao 3m thì lực kéo là bao nhiêu?
Câu 3: (5 điểm)
Người ta thả một thỏi đồng nặng 0,4kg ở nhiệt độ 80oC vào 0,25kg nước ở nhiệt độ 18oC. Hãy xác định nhiệt độ khi nó cân bằng nhiệt. Biết rằng cứ 1kg đồng, 1kg nước tăng lên hoặc giảm đi 1 độ thì cần cung cấp hoặc giảm đi một nhiệt lượng là đồng 400J, nước 4200J.
Câu 4: (5 điểm)
Hai thanh sắt và đồng có cùng một chiều dài là 1m ở 25oC biết rằng khi nóng lên 1oC thì thanh đồng dài thêm 0,000018 chiều danh thanh ban đầu, thanh sắt dài thêm 0.000012 chiều dài thanh ban đầu. Hỏi chiều dài của thanh sắt dài hơn thanh đồng bao nhiêu khi nung nóng cả hai thanh lên 150oC.
------------------- Hết -----------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Đáp án và hướng dẫn chấm môn vật lí 6
Câu 1: (6 điểm)
a) Tóm tắt: 
m1 = 1 lít = 1000g
m2 = 0,5 lít = 400g (1 điểm)
D1 = 1000kg/m3
D2 = 800kg/m3
D = ?
Giải
Gọi m1, m2 là khối lượng của nước và rượu ta có:
m1 = D1.V1 = 1000g (0,5 điểm)
m2 = D2.V2 = 400g (0,5 điểm)
Khối lượng của hỗn hợp là:
m = m1 + m2 = 1400g(0,5 điểm)
thể tích của hỗn hợp còn là: 100% - 0,4% = 99,6% thể tích của hỗn hợp do đó: (0,5 điểm)
V’ = 99,6% . V = 99,6% (V1 + V2) = 1494cm3 (0,5 điểm)
D = mV' = 14001494 = 0,937g/cm3 = 037kg/cm3 (0,5 điểm)
b)(2 điểm)
Ta đánh dấu các thùng mỳ từ 1 – 6, lấy ra tương ứng thùng 1 lấy 1 gói, thùng 2 lấy 2 gói. Thùng 6 lấy 6 gói rồi đem đi cân tất các gói lấy ra. Ta sẽ có tổng là: M=1+2+3+4+5+6=21 gói(0,5 điểm)
M= 21 gói x 75 = 1575g(0,5 điểm)
Với khối lượng trên là 6 thùng chuẩn 75g. (0,5 điểm)
Do gói kém chất lượng là 5g nên khi cân thiếu tổng nhỏ hơn M là 5g, 10g, 15g, 20g, 30g, thì tương ứng là thùng 1, 2, 3, 4, 5, 6 kém chất lượng. (0,5 điểm)
Câu 2 : (4 điểm)
Theo công thức P=10m=10.180=1800N (1 điểm)
Nếu kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo là: 1800N(1 điểm)
Vì kéo vật lên bằng hệ thống palăng gồm 3 ròng rọc động, 3 ròng rọc cố định nên lợi 6 lần vì mỗi ròng rọc đọng cho lợi 2 lần về lực:
Vậy lực kéo là: F=1806=300N (1 điểm)
Nếu kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiên dài 12m, cao 3m tức là thiệt 4 lần đường đi thì lợi 4 lần về lực.
Vậy lực kéo trên mặt phẳng nghiên là :
 F=1800N4=450N(1 điểm)
Câu 3 : (5 điểm)
Tóm tắt :
mnc=0,4kg
t10=80oC
mn=0,25kg (2 điểm)
t20=18oC
C1=400J/kgoC
C2=4200J/kgoC
 (3 điểm)
 Câu 4 : (5 điểm)
Tóm tắt :
Tại t1o 25oC: lsắt=lđồng=1m
to= 1oC lFe=0,000018lFe (1 điểm)
 lCu=0,000012lCu
tại t2o 140oC lFe lCu dài ra ra sao so với nhau?
-Nhiệt độ tăng thêm của hai thanh sắt và đồng là:
to=t2o - t1o = 150 – 25 = 125 (oC) (1 điểm)
Chiều dài tăng thêm của thanh sắt là:
LFe = L x to = 0,000018 x 125 = 0,00225 (m) (1 điểm)
Chiều dài tăng thêm của thanh đồng là:
LCu = L x to = 0,000012 x 125 = 0,0015 (m) (1 điểm)
Như vậy chiều dài thanh sắt dài hơn thanh đồng. 
Độ dài thanh sắt dài hơn thanh đồng ở 150oC là:
l=lFe - lCu = 0,00225 – 0,0015 = 0,00075 (m) = 0,75 (mm) (1 điểm)

File đính kèm:

  • docDe thi Olympic Ly 6 nam 20132014.doc
Đề thi liên quan