Đề kiểm tra khảo sát học kì II môn: Vật lý 6 - Đề 6

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 634 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra khảo sát học kì II môn: Vật lý 6 - Đề 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ II
MÔN: VẬT LÍ 6
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. Phần trắc nghiệm ( 2điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng
Câu 1: (0.25 điểm) Khi dùng ròng rọc cố định người ta có thể:
	A. đổi hướng tác dụng của lực.	
	B. nâng được vật có trọng lượng bằng lực kéo.
	C. nâng được vật có trọng lượng gấp đôi lực kéo.
	D. đổi hướng tác dụng của lực kéo và nâng được vật có trọng lượng bằng lực kéo.
Câu 2: (0.25 điểm)Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
 	A. Khối lượng của chất lỏng tăng.	 
 	B. Trọng lượng của chất lỏng tăng..
 	C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng. 
 	D. Thể tích của chất lỏng tăng.
Câu 3: (0.25 điểm) Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Trọng lượng riêng của vật giảm.	
B. Trọng lượng của vật tăng.
C. Trọng lượng riêng của vật tăng	 
D,Cả 3 hiện tượng trên đều không xảy ra.
Câu 4:(0.25 điểm)Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng?
A. Rắn - Lỏng - Khí.	 
B. Lỏng - Rắn - Khí.
C. Rắn - Khí - Lỏng. 
D. Lỏng - Khí - Rắn.
Câu 5: (0.25 điểm) Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi?
A. Nhiệt kế y tế.	
B. Nhiệt kế Thủy ngân.	
C. Nhiệt kế rượu. 
D. Cả A,B,C không dùng được
Câu 6: (0.25 điểm) Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để 1 khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa 2 thanh ray?
A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được.	 
B. Vì để lắp các thanh ray dễ dàng hơn.
C. Vì khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dài ra 
D. Vì chiều dài của thanh ray không đủ 
Câu 7: (0.25 điểm) Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong 1 bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B.Khối lượng riêng của nước giảm.
C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
D.Khối lượng riêng của nước thoạt đầu giảm rồi sau đó mới tăng.
Câu 8: (0.25 điểm) Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dựa trên:
A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. 
B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn.
C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. 
D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất.
II. Phần tự luận (8 điểm )
Câu 1: (2điểm) 
 F	 F 
 Hình 1 Hình 2 
Sử dụng hệ thống ròng rọc nào có lợi hơn về lực. Tại sao?	
Câu 2:(2 điểm) Tại sao muốn vũng nước mau khô, người ta thường dùng chổi quét rộng vũng nước ra? 
Câu 3:(2 điểm) 
 Giải thích vì sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra? Làm thế nào để tránh hiện tượng này?
Câu 4:(2 điểm) 
 Tại sao khi nhúng nhiệt kế vào nước nóng thì mực chất lỏng trong nhiệt kế hạ xuống một ít rồi sau đó mới dâng cao hơn mức ban đầu ?
------------------HẾT-------------------
UBND HUYỆN THỦY NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT 
MÔN: VẬT LÍ 6
I. Phần trắc nghiệm(2điểm): Mỗi câu đúng 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đ/án
D
D
A
A
B
C
B
D
II. Phần tự luận (8 điểm)
Bài
Đáp án
Điểm
Câu 1: (2điểm) 
 Sử dụng hệ thống hình 1 gồm 1 ròng rọc cố định và 1 ròng rọc động có lợi hơn. 
 Vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo. 
1
1
Câu 2: (2điểm) 
Để tăng diện tích mặt thoáng, nước bay hơi nhanh hơn.
2
Câu 3: (2điểm) 
- Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích.
- Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại.
1
1
Câu 4: (2điểm) 
- Khi nhúng nhiệt kế vào nước nóng thì lúc đầu mực chất lỏng trong nhiệt kế giảm xuống vì thuỷ tinh tiếp xúc với nước nóng trước nở ra làm cho chất lỏng trong nhiệt kế hạ xuống một ít. 
- Sau đó chất lỏng cũng nóng lên và nở ra và nở nhiều hơn chất rắn nên mực chất lỏng trong nhiệt kế dâng lên cao hơn mức ban đầu.
1
1
------------------HẾT-------------------

File đính kèm:

  • docVat ly 6_KS_HKII_6.doc
Đề thi liên quan