Đề kiểm tra học kỳ II lớp 7 thời gian 90 phút

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1293 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II lớp 7 thời gian 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD Tân Biên
Trường THCS Tây Sơn 

 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II LỚP 7
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)


Trắc nghiệm (4 điểm, 8 câu, mỗi câu trả lời đúng 0,5 điểm).
Trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng.
* Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi 1, 2, 3. 
“Bấy giờ ai nấy ở trong đình đều nôn nao, sợ hãi. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:
Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !
Quan lớn đỏ mặt tía tai, quay ra quát rằng:
Đê vỡ rồi !... Đê vỡ rồi, thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày ! Có biết không ? … Lính đâu ? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à ?
Dạ, bẩm…”
(Trích Ngữ văn 7, tập 2)
1. Đoạn trích trên thuộc kiểu văn bản nào ?
	A. Nghị luận
	B. Biểu cảm
	C. Miêu tả
	D. Tự sự
2. Mục đích chính của đoạn trích trên là gì ?
	A. Tố cáo tội ác của quan phụ mẫu
	B. Tố cáo tên quan phụ mẫu hống hách, vô trách nhiệm
	C. Tả thái độ của mọi người trong đình khi nghe tin đê vỡ 
	D. Thể hiện sự sợ hãi của mọi người và anh lính hầu
3. Trong đoạn trích trên, tác giả sử dụng nghệ thuật nào ?
	A. Kể xen tả
	B. So sánh và ẩn dụ
	C. Tưởng tượng, nhân hoá 
	D. Tương phản và tăng cấp 



4. Thế nào là câu chủ động ?
	A. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động, hướng vào người, vật khác 
	B. Là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hành động của một người khác hướng vào
	C. Là câu có thể rút gọn thành phần chủ ngữ
	D. Là câu có thể rút gọn thành phần vị ngữ
5. Trong các câu sau, câu nào là câu chủ động ?
	A. Lan được mẹ tặng một chiếc cặp tóc.
	B. Nhà vua truyền ngôi cho cậu bé.
	C. Thuyền bị gió làm lật.
	D. Ngôi nhà đã bị phá nát.
6. Câu văn sau dùng phép liệt kê gì ?
	“Thể điệu ca Huế có sôi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có tiêc thương ai oán…”
Liệt kê không tăng tiến 
Liệt kê không theo từng cặp
Liệt kê tăng tiến
Liệt kê theo từng cặp
7. Từ “vàng” trong câu “Tấc đất tấc vàng” với từ “vàng” trong cụm từ “nhảy trên đường vàng”(Lượm - Tố Hữu) là hai từ:
	A. trái nghĩa
	B. đồng âm 
	C. đồng nghĩa
	D. gần nghĩa
8. Câu “Chị An ơi !” dùng để làm gì ?
	A. Chỉ thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc
	B. Liệt kê, thông báo về sự tồn tại của sự vật, sự việc
	C. Để gọi đáp
	D. Để bộc lộ cảm xúc

 Tự luận (6 điểm)
	Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim.”

PGD Tân Biên
Trường THCS Tây Sơn 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
Đề kiểm tra học kì 2 -Môn ngữ văn lớp 7 

Trắc nghiệm:(4 điểm, 8 câu, mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN
D
B
A
A
B
D
B
C

Tự luận (6 điểm)
Hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: “Có công mài sắt, có ngày nên kim.”
* Nội dung: 5 điểm
1. Mở bài (0,5 điểm)
	Nêu vai trò quan trọng của lí tưởng, ý chí và nghị lực trong cuộc sống mà câu tục ngữ đã nêu như là một chân lí.
2. Thân bài (4 điểm):
a. Giải thích ngắn gọn câu tục ngữ (1 điểm):
- Nghĩa đen: Thanh sắt nếu “có công” mài mãi cũng thành một cái kim nhỏ bé, sáng loáng.
- Nghĩa bóng: Dùng hình ảnh sắt, kim để nêu lên một vấn đề kiên trì.
Kiên trì là điều rất cần thiết để con người vượt qua mọi trở ngại.
Không có kiên trì, con người không thể làm được gì.
b. Chứng minh (3 điểm):
- Những người có đức kiên trì đều thành công (1,5 điểm). 
Dẫn chứng xưa: Mạc Đĩnh Chi…
Dẫn chứng nay: Bác Hồ…
Kiên trì giúp ta vượt qua mọi trở ngại tưởng như không thể vượt qua được (1,5 điểm).
Dẫn chứng ngày nay: Thầy Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả hai tay…
Dẫn chứng thơ văn:
	“Không có việc gì khó….”
	“Nước chảy đá mòn”


c. Kết bài (0,5 điểm):
	Mọi người nên rèn luyện tính kiên trì, bắt đầu từ những việc nhỏ để khi ra đời làm được những việc lớn.
* Hình thức: 1 điểm
- Bố cục chặt chẽ, đủ ba phần: mở bài, thân bài và kết bài.
- Diễn đạt mạch lạc, không sai lỗi chính tả.
- Câu văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

NHÓM TUYỂN CHỌN, BIÊN TẬP, SỬA CHỮA:
1. Lê Thị Mỹ Hà
Viện CL&CT GD
2. Nguyễn Thuý Hồng
Viện CL&CT GD
3. Nguyễn Thị Hồng Vân
Viện CL&CT GD
4. Tạ Hồng Xoan
Trường THCS Phan Chu Trinh - Quận Ba Đình - Hà Nội

File đính kèm:

  • docDe kiem tra Ngu Van 7 so 2(1).doc
Đề thi liên quan