Bài kiểm tra học kì I (năm học: 2010-2011) môn: ngữ văn 7 thời gian: 90 phút

doc3 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra học kì I (năm học: 2010-2011) môn: ngữ văn 7 thời gian: 90 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TrườngTHCS:……….................
Lớp: ……………
Họ và tên: ……………………..
BÀI KIỂM TRA HKI
(Năm học: 2010-2011)
Môn: Ngữ văn 7
Thời gian: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)
GT 1:
GT 2:


Mã phách

 ………………………………………………………………………………………………………………….

 GK 1
GK2
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Mã phách




I/ TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng nhất (câu 1 đến câu 8):
Câu 1: Bài thơ “Qua Đèo Ngang” được viết theo thể thơ gì ?
A . Ngũ ngôn tứ tuyệt.	B. Thất ngôn tứ tuyệt.
C. Thất ngôn bát cú Đường luật.	D. Lục bát.
Câu 2: Bài thơ “Cảnh khuya” được sáng tác vào năm nào ?
A. 1946.	B. 1947.
C. 1948.	D. 1949.
Câu 3: Bài thơ “Rằm tháng giêng” được tác giả sáng tác ở . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
(Điền vào chỗ (…) địa danh bài thơ ra đời.)
Câu 4: Trong các từ sau đây, từ nào là từ láy ?
A. Lác đác.	B. Tươi tốt
C. Cây cỏ	D. Rong riêu.
Câu 5: Từ nào dưới đây không phải là từ Hán Việt.
A. Giang san.	B. Thiên thư.
C. Da diết.	D. Thái bình.
Câu 6: Từ “lồng” trong câu thơ “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.” với từ “lồng” trong câu “Con ngựa lồng lên.” là:
A. Từ đồng nghĩa.	B. Từ trái nghĩa.
C. Từ đồng âm.	D. Từ gần nghĩa. 
Câu 7: Dòng nào dưới đây là thành ngữ ?
A. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.	B. Có chí thì nên.
C. Có công mài sắt, có ngày nên kim.	D. Ếch ngồi đáy giếng.
Câu 8: Gạch chân đại từ trong câu ca dao sau:
	Ai làm cho bể kia đầy, 
 Cho ao kia cạn, cho gầy cò con ?
Câu 9: Nối cột A (tác giả) và cột B (tác phẩm) sao cho phù hợp:
Cột A
Cột B
Trả lời
1. Sông núi nước Nam.
2. Bài ca Côn Sơn.
3. Qua đèo Ngang.
4. Bạn đến chơi nhà.
a. Bà Huyện Thanh Quan.
b. Lí Thường Kiệt.
c. Lí Bạch.
d. Nguyễn Trãi.
e. Nguyễn Khuyến.

1+ …
2+ …
3+ …
4+ …
II/ TỰ LUẬN: (7.0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm)
Chép thuộc lòng bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương. (Ngữ văn 7 – Tập 1)







Câu 2: (6.0 điểm)
Hãy viết bài văn phát biểu cảm nghĩ về một tấm gương vượt khó học giỏi ở lớp hoặc ở trường em.
BÀI LÀM

	


HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI: NGỮ VĂN 7

I/ TRẮC NGHIỆM: (3.0 điểm)
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
B
Chiến khu Việt Bắc
A
C
C
D
Ai
Điểm
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 9: (1.0 điểm) 1+b; 2+d; 3+a; 4+e (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm)	
II/ TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1: (1.0 điểm)
- Chép chính xác bài thơ.(1.0 điểm)
- Sai 1 lỗi chính tả trừ 0.25 điểm, sai 2 lỗi chính tả trừ 0.5điểm.
- Chép sai 1 câu thơ không tính điểm.
Câu 2: (6.0 điểm)
Hình thức: 
- Bài viết đúng thể loại văn biểu cảm, đảm bảo bố cục 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
- Trình bày bài viết sạch đẹp.
Nội dung: 
1. Mở bài:
- Giới thiệu về người bạn (tên, học lớp nào, cùng lớp hay khác lớp)
- Cảm nghĩ chung về người bạn ấy.
2. Thân bài:
- Những hoạt động vượt khó khăn của bạn: Có thể nêu: 
+ Khắc phục hoàn cảnh nhà nghèo.
+ Nhà xa nhưng phải đi bộ đến trường.
+Phải phụ giúp gia đình.
+ Tự kiếm tiền để mua đủ sách vở, đồ dùng học tập.
- Những kết quả học tập và rèn luyện của bạn: 
- Tinh thần khiêm tốn, chan hoà với mọi người hay giúp đỡ bạn bè, . . . 
- Tình cảm yêu mến, khâm phục, ngợi ca của người viết và những người khác. 
3. Kết bài: 
- Niềm tự hào về bạn.
- Tự xác định sẽ học tập bạn.
Biểu điểm: 
- Điểm 5 - 6: Bài viết đúng thể loại, bố cục rõ ràng, đảm bảo các ý trên, diễn đạt tốt, cảm xúc sâu sắc, sai không quá 3 lỗi các loại
- Điểm 3.0 – 4,5: Bài viết đúng thể loại, biết cách làm bài nhưng còn thiếu một vài ý, mắc nhiều nhất 5 lỗi các loại
- Điểm 1.0 – 2,5: Bài viết trình bày cảm nghĩ sơ sài, thiếu nhiều ý, mắc nhiều lỗi các loại, diễn đạt vụng.
- Điểm 0 – 0,5 : Bài chỉ viết vài câu vô nghĩa hoặc bỏ giấy trắng.

****************************

File đính kèm:

  • docKIEM TRA HK1 10 11.doc