Đề kiểm tra học kỳ I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2007-2008

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 239 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tên : ..
Lớp : .
Trường Tiểu học : 
KIỂM TRA HK I-NH: 07-08
MÔN : Tiếng Việt (Đọc)
NGÀY :.
KHỐI 4
THỜI GIAN : 40 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
ĐỌC 
I/. Đọc tiếng: 
a. Nội dung: 
- Bài: “ Oâng trạng thả diều” của nhà văn Trinh Đường, SGK TV4, tập 1, trang 104 (Đọc đoạn : “ Sau vì nhà nghèo...các học trò của thầy”
- Bài: “Vua tàu thủy”của Bạch Thái Bưởi, theo Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam, SGK TV,trang 115. ( Đọc đoạn: “ Bạch Thái Bưởi mở giỏi trông nom ”
- Bài: “Người tìm đường lên các vì sao”, theo Lê Quang Long- Phạm Ngọc Toàn, SGK TV4, tập 1, trang 125 (Đọc đoạn: “Đúng là quanh năm..để chinh phục”.)
- Bài: “Chú đất nung”, của nhà văn Nguyễn Kiên, SGK TV4, tập 1, trang138. ( Đọc đoạn: “ Hai người bột ..nhũn cả chân tay”.
- Bài “Kéo co”, của nhà văn Toan Aùnh, SGK TV 4, tập 1, trang 155. ( Đọc đoạn: “ Kéo co là một trò chơi..người xem hội”. 
b. Hình thức: Học sinh được bốc thăm và lên đọc trước lớp đoạn văn tương ứng theo yêu cầu của từng bài. 
c. Thời gian đọc: học sinh đọc trong thời gian 1 phút 10 giây. 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1/ Đọc rõ ràng , rành mạch, lưu loát
/ 2
2/ Đọc diễn cảm 
/ 1
3/ Cường độ , tốc độ 
/ 1
4/ Ngắt nghỉ hơi 
/ 1
5/ Tư thế khi đọc bài : tự nhiên ; đúng qui cách 
/ 1
Cộng :
/ 6
Hướng dẫn đánh giá
1/Đọc sai tiếng trừ 0,5 điểm, ngập ngừng trừ 0, 5 điểm.
2/ Ngắt hoặc nghỉ hơi sai mỗi lần trừ 0, 5 điểm.
3/ Đọc vượt 1 phút 10 giây ( quá10 giây) trừ 0, 5 điểm. Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0, 5 điểm.
4/ Tư thế đọc không tự nhiên , thoải mái trừ 0,25 điểm; cầm sách không đúng qui cách, không đúng tầm trừ 0,25 điểm.
II/. Đọc thầm: 
Bài đọc : Lời khuyên của bố
Con yêu quí của bố,
Học quả là khó khăn gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học. 
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách tới trường. Những học sinh ấy hối hả bước trên các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga cho đến ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ Ả-rập, hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. 
Con hãy tưởng tượng mà xem, nếu phong trào học tập ấy bị ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
Hãy can đảm lên, hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia ! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường ! hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy. 
A-mi-xi
Trích những tấm lòng cao cả 
II/. Đọc thầm: ( ../ 4đ)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất.
.../ 0.5đ	Câu 1 : Người bố đã nêu những gương về học tập ở trong nước, đó là gương học tập của những người ..
Ngưòi thợ, người nông dân.
Người lính, người thợ, trẻ em.
Người nông dân, người công nhân.
Người thợ, trẻ em. 
./ 0.5đ 	Câu 2 : Ngưòi bố đã nêu gương về học tập của trẻ em trên thế giới. Các bạn nhỏ trong bài ở.
Nông thôn.
Thành thị ( Thị trấn )
Nông thôn và cả thành thị.
Cả a, b, c đúng. 
./0.5đ 	Câu 3 : Trong thư, người bố đã nêu gương về học tập nhằm..
Cho bạn nhỏ biết rằng ai cũng phải đi học.
Động viên bạn nhỏ cố gắng học tập.
Cho bạn nhỏ biết đi học là trách nhiệm của mọi người.
Cả a, c đúng. 
../ 0.5đ	Câu 4 : Câu đầu bức thư, người bố viết : “Học quả là khó khăn gian khổ”. Em hãy nêu một vài khó khăn gian khổ trong học tập. 
Trảlời : 
/ 0.5đ	Câu 5 : Tìm động từ trong câu văn sau : 
	 Còn một mình, chú bé nhớ quê, tìm ra cánh đồng. 
	Trả lời : 
/ 0.5 đ 	Câu 6 : Trong bài “ Một người chính trực”, có đoạn : 
Một hôm, Đỗ thái hậu và vua tới thăm ông, hỏi : 
	“Nếu chẳng may ông mất thì ai là người sẽ thay ông ?”
	Câu hỏi trên tỏ thái độ 
Khen, chê
Khẳng định, phủ định
Thể hiện yêu cầu, mong muốn. 
../ 0.5 đ	Câu 7 : Tìm 1 tính từ chỉ hình dáng, 1 tính từ chỉ kích thước của sự vật.
	Trả lời : 
/ 0.5đ 	Câu 8 : Chọn 1 trong 2 tính từ trên câu 7 để đặt 1 câu.
	Trả lời : 
	...
	...
Tên : ..
Lớp : .
Trường Tiểu học : 
KIỂM TRA HK I-NH: 07-08
MÔN : Tiếng Việt (Viết)
NGÀY :.
KHỐI 4
THỜI GIAN : 40 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
	B. VIẾT 
/ 5đ	I/. Chính tả 
Học sinh viết bài “Người tìm đường lên các vì sao” theo Lê Quang Long – Phạm Ngọc Toàn, SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 125. học sinh viết đầu bài và đoạn “Đúng là quanh nămbay tới các vì sao”.
Hướng dẫn chấm chính tả
1/Sai 2 lỗi trừ 1 điểm.
2/ Bài không mắc lỗi chính tả ( hoặc chỉ mắc 1 lỗi) ; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được 5 điểm.
3/ Chữ viết không rõ ràng , sai lẫn độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và bài không sạch sẽ trừ 1 điểm
........../ 5đ	II/. Tập làm văn
Nhân dịp đầu năm học mới, mẹ chuẩn bị cho em một chiếc áo trắng để đi học.
Em hãy xây dựng một dàn ý tả chiếc áo đó.
Viết lời mở bài theo cách mở gián tiếp (hoặc trực tiếp).
Viết một đoạn văn ở phần thân bài. 

File đính kèm:

  • dockiem tra lan 2 TV4.doc