Đề kiểm tra học kì II Toán Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II Toán Lớp 5 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH ĐINH TIÊN HOÀNG	 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
	 KHỐI 5	 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: TOÁN (Thời gian làm bài: 60 phút)
Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. 5% = ? 
A. 	;	B. 	; C. 
2. Biết 75% của một số là 90, vậy số đó là:
 A. 100 B. 110 C. 120 D. 150
3. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình bên dưới là:
6dm
4dm
4dm
800dm2
40dm2	
96dm2
80dm2
4. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng với lãi suất hàng tháng là 1,2%. Vậy, mỗi tháng người đó thu được số tiền lãi là:
A. 2 400 000đồng;	 B. 240 000đồng;	 C. 24000đồng; D. 22 40 000đồng
Bài 2. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
21kg135g = .............. kg
1 phút 30 giây = .............. phút
5km 152m = ... km
24m2 6dm2 = ...............m2
Bài 3. (3 điểm) Đặt tính rồi tính.
a) 50,78 + 162,8 ; b) 70,65 – 69,57 ; c) 45,06 x 8,4 ; d) 88,02 : 5,4 	 
Bài 4. (2 điểm) Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, có các kích thước bên trong là: chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 0,8m. Biết 75% thể tích bể đang chứa nước. Tính thể tích nước có trong bể.
Bài 5. (2 điểm) Một người đi xe máy với vận tốc 40km/giờ xuất phát từ tỉnh A lúc 7 giờ 30 phút và đến tỉnh B lúc 9 giờ 45 phút.
	a) Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
	b) Nếu muốn đến tỉnh B sớm hơn 15 phút thì người đó phải đi với vận tốc trung bình là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM 
(Tổng cộng: 10 điểm)
Bài 1.( 2 điểm) Mỗi câu khoanh đúng kết quả, được 0,5 diểm
1. Khoanh vào: B;	2. Khoanh vào: C; 	3. Khoanh vào: D; 4. Khoanh vào: B;	
Bài 2.(1 điểm) Điền đúng mỗi kết quả, được 0,25 điểm
	a)	21kg135g = 21,135 kg
1 phút 30 giây = 1,5 phút
5km 152m = 5,152 km
24m2 6dm2 = 24,06m2
Bài 3. (3 điểm) Học sinh đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 0,75 điểm.
213,58 ; 	b) 1,08 ; 	 c) 378,504 ; 	d) 16,3
Bài 4. (2 điểm) Có thể giải như sau:
Giải:
(0,75 điểm)
Thể tích bể nước là: 
2 x 1,5 x 0,8 = 2,4 (m3)
(1 điểm)
Thể tích nước có trong bể là:
(0,25 điểm)
2,4 : 100 x 75 = 1,8 (m3)
	 	Đáp số: 1,8 m3 nước.
Bài 5. (2 điểm) Có thể giải như sau:
(1 điểm)
Giải:
a) 	Thời gian người đó đã đi là:	9 giờ 45 phút – 7 giờ 30 phút = 2 giờ 15 phút
	2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Độ dài quảng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:	40 x 2,25 = 90 (km)
b) 	Nếu muốn đến sớm hơn 15 phút thì người đó cần đi số thời gian là:
(0,75 điểm)
	2 giờ 15 phút – 15 phút = 2 giờ
Người đó cần đi với vận tốc trung bình là: 90 : 2 = 45 (km/giờ)
(0,25 điểm)
	Đáp số: 	a) 90 km
	b) 45 km/giờ
 Đak Pơ, ngày 15 tháng 4 năm 2013
	Duyệt của Chuyên môn	 Tổ trưởng
 Nguyễn Văn Quang
Họ và tên HS: ....
Lớp: 5A
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CHKII
NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: TOÁN 
(Thời gian làm bài: 60 phút)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Bài 1: (2 điểm) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. 5% = ? 
A. 	;	B. 	; C. 
2. Biết 75% của một số là 90, vậy số đó là:
 A. 100 B. 110 C. 120 D. 150
3. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có các kích thước như hình bên dưới là:
6dm
4dm
4dm
800dm2
40dm2	
96dm2
80dm2
4. Một người gửi tiết kiệm 20 000 000 đồng với lãi suất hàng tháng là 1,2%. Vậy, mỗi tháng người đó thu được số tiền lãi là:
A. 2 400 000đồng;	 B. 240 000đồng;	 C. 24000đồng; D. 22 40 000đồng
Bài 2. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
21kg135g = .............. kg
1 phút 30 giây = .............. phút
5km 152m = ... km
24m2 6dm2 = ...............m2
Bài 3. (3 điểm) Đặt tính rồi tính.
a) 50,78 + 162,8 ; b) 70,65 – 69,57 ; c) 45,06 x 8,4 ; d) 88,02 : 5,4 	 
...
...
...
...
...
...
Bài 4. (2 điểm) Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật, có các kích thước bên trong là: chiều dài 2m, chiều rộng 1,5m, chiều cao 0,8m. Biết 75% thể tích bể đang chứa nước. Tính thể tích nước có trong bể.
Giải:
...
...
...
...
...
...
Bài 5. (2 điểm) Một người đi xe máy với vận tốc 40km/giờ xuất phát từ tỉnh A lúc 7 giờ 30 phút và đến tỉnh B lúc 9 giờ 45 phút.
	a) Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
	b) Nếu muốn đến tỉnh B sớm hơn 15 phút thì người đó phải đi với vận tốc trung bình là bao nhiêu?
Giải:
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...

File đính kèm:

  • docDe toan cuoi HKII.doc