Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 235 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa kì I năm học 2008-2009
Môn: Toán - Khối 5- Thời gian 40 phút
Họ và tên:................................................Lớp.........................
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Đề bài
Phần 1: Khoanh vào chữ số đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số hai mươi sáu phẩy năm mươi tư. Viết như sau:
	A. 206,54	B. 26,504	C. 26,54	D. 26,054
2. Viết dưới dạng số thập phân được:
	A. 1,0	B. 10,0	C. 0,01	D. 0,1
3. Số lớn nhất trong các số: 9,08; 7,89; 8,89; 8,9 là:
	A. 8,89	B. 8,9	C. 9,08	D. 7,89
4. 5 cm9 mm = .............mm. Số thích hợp vào chỗ chấm là : 
 	A. 59	B. 509	C. 590	D. 5900
5. Một khu đất hình chữ nhậtvẽ theo tỉ lệ thu nhỏ và có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Diện tích của khu đất đó là: 
 	A. 1 ha 	B. 1 km	 250m
	C. 10 ha	D. 0,01 km
	400m
Phần 2:
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 8m 35 cm = ...........m
b. 45 ha = ...........km
2. Một vườn cây hình chữ nhật có chu vị là 0,48 km và chiều rộng bằng chiều dài. Hỏi diện tích vườn cây đó bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc ta?
Đề kiểm tra giữa kì I năm học 2008-2009
Môn: Tiếng Việt - Khối 5- Thời gian 40 phút
Họ và tên:................................................Lớp.........................
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Đề bài
I/ Chính tả: Nghe viết. Bài " Kì diệu rừng xanh"
Từ: Nắng trưa......đến cảnh mùa thu - Sách Tiếng Việt lớp 5 - Tập I - Trang 75
II/ Tập làm văn:
	Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua.
Bài làm
Đề kiểm tra giữa kì I năm học 2008-2009
Môn: Đọc hiểu - Khối 5- Thời gian 40 phút
Họ và tên:................................................Lớp.........................
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Đề bài
I - Đọc thầm bài: " Mầm non" (SGK Tr 98)
II- Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào ý đúng trong các câu trả lời sau:
1. Mầm non khép mình nằm im trong mùa nào?
	a. Mùa xuân.	c. Mùa thu
	b. Mùa hè.	D. Mùa đông
2. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về?
	a. Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân.
	b. Nhờ sự im ắng của mọi vật trong mùa xuân
	c. Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoa lá trong mùa xuân.
3. ý chính của bài thơ là gì?
	a. Miêu tả mầm non.
	b. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân
	c. Miêu tả sự chuyển mùa kỳ diệu của thiên nhiên.
4. Từ" thưa thớt" thuộc loại từ nào?
	a. Danh từ.	b. Tính từ.	c. Động từ
5. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ láy?
	a. Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt.
	b. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách.
	c. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách.
6. Trong câu nào dưới đây, từ “mầm non” được dùng với nghĩa gốc?
	a. Bé đang học ở trường mầm non.
	b. Thiếu nhi, nhi đồng là mầm non của đất nước.
	c. Trên cành cây có những mầm non mới nhú.
7. Trong bài thơ mầm non được nhân hóa bằng cách nào?
	a. Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mần non
	b. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mần non.	c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non.
8. Em hiểu câu thơ” Rừng cây trông thưa thớt”nghĩa là thế nào?
	a. Rừng thưa thớt vì rất ít cây.
	b. Rừng thưa thớt vì cây không lá.
	c. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng.
9. Hối hả có nghĩa là gì?
	a. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh.
	b. Mừng vui, phấn khởi vì đ.ược như ý
	c. Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh.
10. Từ nào đồng nghĩa với im ắng?
	a. Lặng im.	
	b. Nho nhỏ	
	c. Lim dim.
Đề kiểm tra giữa kì I năm học 2008-2009
Môn: Tập đọc - Khối 5- Thời gian 40 phút
Họ và tên:................................................Lớp.........................
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Đề bài
1. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc sau:
	1. Những con sếu bằng giấy.
	2. Một chuyên gia máy xúc
	3. Những người bạn tốt.
	4. Kì diệu rừng xanh
2. Cách thi
- Mỗi học sinh bốc thăm bài đọc ( đọc một đoạn ở bài mình bốc thăm và trả lời câu hỏi) 
3. Biểu điểm
* Đọc thành tiếng : 5 điểm.
+ Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm
+ Ngắt, nghỉ hơi đúng dấu câu: 1 điểm
+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
+ Tốc độ độc đạt yêu cầu: 1 điểm (không quá 1 phút)
+ Trả lời đúng câu hỏi:1 điểm
* Đọc thầm và làm bài tập : 5 điểm
Đáp án và biểu điểm lớp 5
I. Môn Tiếng Việt
1. Chính tả : 5 điểm. - Sai 02 lỗi trừ 1 điểm.
2. Tập làm văn: 5 điểm - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ
	 - Viết được bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần
	 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết đề trừ điểm
II. Môn đọc hiểu - 5 điểm - mỗi ý đúng 0,5 điểm
* Câu trả lời đúng - Câu 1: ý d 	Câu 6: ý c
	 - Câu 2: ý c	Câu 7: ý a
	 - Câu 3: ý c	Câu 8: ý b
	 - Câu 4: ý b	Câu 9: ý a
	 - Câu 5: ý c	Câu 10: a
III. Môn Toán - 10 điểm
* Phần 1 - 5 điểm - Mỗi ý 1 điểm
 1. Khoang vào ý C 4. Khoang vào ý B
2. Khoanh vào ý D	 5. Khoanh vào ý C
3. Khoang vào ý C
Phần 2: 5 điểm. 
Bài 1: 2 điểm.- Mỗi ý đúng 1 điểm
a. 8,35 m
b. 0,45 km
Bài 2: 3 điểm
	Bài giải
0,48 km = 480 m
	Nửa chu vi của vườn cây là: 
	480 : 2 = 240 ( m)
Coi chiều rộng vườn cây gồm 3 phần bằng nhau thì chiều dài gồm 5 phần như thế và nửa chu vi gồm số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 ( phần) 
	Chiều rộng của vườn cây là: 
	240 : 8 x 3 = 90 (m )
	Chiều dài của vườn cây là: 
	240 - 90 = 150 ( m)
	Diện tích của vườn cây là: 
	150 x 90 = 13 500 ( m2)
	13 500 = 1,35 ha
	Đáp số: 13 500 m2 ; 1,35 ha

File đính kèm:

  • docDE LOP 5 giua ki I toan.doc