Đề kiểm tra học kì II môn: địa khối 9

doc4 trang | Chia sẻ: bobo00 | Lượt xem: 918 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn: địa khối 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Lý Tự Trọng
Người ra đề: Trần Thị Bừng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: Địa Khối 9
I, Trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng nhất
 1)Trên phần đất liền, loại tài nguyên có giá trị nhất của vùng đông nam bộ là:
a) Đất trồng
b) Rừng
c) Khoáng sản
d) Thuỷ năng
2)Chỉ tiêu kinh tế - xã hội vùng đông nam bộ cao nhất nước
a) GDP/người
b) Tỉ lệ người lớn biết chữ
c) Tuổi thọ trung bình
d) Cả 3 chỉ tiêu trên
 3)Trong các cây công nghiệp ở đông nam bộ, có diện tích lớn nhất là cây:
a) Cà phê
b) Cao su
c) Mía
d) Hồ tiêu
4)Ý nghĩa kinh tế lớn nhất của rừng nhập mặn ở đồng bằng sông cửa long là:
a) Cung cấp chất đốt
c) Bảo tồn nguồn gen sinh vật
b) Cung cấp gỗ xây dựng
d) Giúp cho quá trình bồi đắp các vùng ven biển diễn ra nhanh hơn
5) Để sống chung với lũ ở ĐBSCL giải pháp thiết thực là:
a) Kiện toàn hệ thống kênh thoát lũ
b) Xây dựng các khu dân cư tránh lũ
c) Lựa chọn mô hình kinh tế phù hợp với lũ
6) Có điều kiện phát triển kinh tế tổng hợp: Nông – Lâm nghiệp, ngư nghiệp, du lịch, dịch vụ biển là đảo:
a) Cát bà
b) Cái Bầu
c) Côn Đảo
d) Phú Quốc
7) Để nghành thuỷ sản nước ta phát triển theo hướng bền vững cần:
a) Đẩy mạnh hoạt động khai thác thuỷ sản sa bờ
b) Mở rộng diện tích diện tích môi trường thuỷ sản
c)Phát triển đồng bộ và hiện đại hoá nghành chế biến thuỷ sản
d) Tất cả các ý trên
Câu 2: Hãy chọn các cụm từ, số liệu tang nhanh 9,3%, tăng nhanh 51% vào chỗ trống sao cho thích hợp
	Trong các năm 1995, 2000, 2002, sản lượng thuỷ sản của ĐBSCL và cả nước(a) ..Tốc độ tăng trung bình hằng năm đạt trên (b) sản lượng thuỷ sản của ĐBSCL luôn chiếm trên (c)sản lượng thuỷ sản cả nước
Câu 3: Hãy điền chữ Đ hoặc S vào các câu sao cho thích hợp
	Những thế mạnh để ĐBSCL phát triển nghành thuỷ sản
 Hệ thống sông Cửu Long và kênh rạch chằng chịt
 Vùng biển ấm, rộng nhiều bãi tắm, bãi cát nhất cả nước
 Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản
 Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển
e	Kết cấu hạ tầng hoàn thiện
f 	Thị trường tiêu thụ rộng lớn
Câu 4: Nối cột A với cột B sao cho đúng
A: Nơi khai thác
B: Khoán sản
A – B
1.Hải Vân
2. Tiền Hải
3. Cà Ná
4. Đại Hùng
a. Dầu mỏ
b. Khí đốt
c. Cát thuỷ tinh
d. Muối
II. Tự Luận
Câu 1: Trình bày đặc điểm dân cư – xã hội của vùng Đông Nam Bộ. Vì sao Đông Nam Bộ có súc hút mạnh đối với lao động cả nước?
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau:
Đồng Bằng Sông Cửu Long
Cả nước
Diện tích (nghìn ha)
3.834,8
7.504,3
Sản Lượng (triệu tấn)
17,7
34,4
Hãy tính tỉ lệ (%) và vẽ biểu đồ diện tích và sản lượng lúa của ĐBSCL so với cả nước
ĐÁP ÁN
I, Trắc nghiệm
Câu 1 (3,5đ)
	1a	
2a
3b	
4c	
5d	
6d	
7d
Câu 2 (1đ)
tăng nhanh
9,3%
61%
Câu 3 (1,5đ):
	a (Đ)	
b (Đ)	
c (Đ)	
d (Đ )	
e (S)	
f (Đ)
Câu 4 (1đ)
	1c	
2b	
3d	
4a
II. Tự Luận (3đ)
Câu 1: (1,5đ)
Dân số đông, nguồn lao động dồi dào nhất là lao động nghành nghề
Người dân năng động trong nền kinh tế thị trường
Giải thích:	+ Sự phát triển của đô thị, công nghiệp trong môi trường thuận lợi
	+ Do sức ép dân số, thất nghiệp thiếu việc làm --> lao động từ nhiều nơi đổ về ĐNB để tìm kiếm việc làm
Câu 2: Tính đúng (0,5đ)
	 Vẽ đúng có chú thích (1đ) 

File đính kèm:

  • docDI-9-LTT.doc