Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Thu

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 255 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Thu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI CUỐI KÌ I . KHỐI LỚP 3. NĂM HỌC 2O1O- 2011.
Giáo viên ra đề: Trần Thị Thu.
MÔN : TOÁN.
Câu 1: Tính nhẩm (2 điểm )
8 x 6 = 7 x 5 = 6 x 9 = 7 x 7 = 
63 : 7 = 56 : 7 42 : 6 = 36 : 6 =
Câu 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ( 2 điểm)
a/ 84 : 7 = ..
Số điền vào chỗ chấm là: 
A . 12 ; B. 13 ; C. 102 ; D. 11
b/ Số dư trong phép tính 75 : 4 là:
A. 1 ; B.2 ; C. 3 ; D.0 .
c/ 147 : 7 x 6 = .
Số điền vào chỗ chấm là:
A. 21; B. 120; C. 162; D. 126.
d/ 56 : X = 7 
A. X = 7 ; B. X = 8 ; C. X = 9 ; D. X = 10. 
Câu 3: Đặt tính rồi tính (2 điểm).
a. 93 x 4; b. 213 x 3 ; c. 96 : 6; d. 725 : 6. 
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức ( 1 điểm)
a/ 375 – 10 x 3; b/ 64 : 8 + 30.
Câu 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng (1 điểm ).
a/ Một hình chữ nhật có chiều dài 10 cm , chiều rộng 5cm ; Chu vi hình chữ nhật đó là :
A. 30cm B. 25cm ; C. 15cm D. 20cm. 
b/ Một viên ghạch hình vuông có cạnh 20cm. Chu vi viên ghạch đó là:
 A. 40cm ; B. 60cm ; C. 80 cm. D. 100cm.
Câu 6: Giải bài toán (2 điểm)
Bình hái được 9 quả cam . Lan hái được gấp 6 lần số cam của Bình. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu quả cam?
ĐÁP ÁN MÔN TOÁN:
Câu 1: HS tính đúng mỗi phép tính ghi 0,25 điểm.
Câu 2: Học sinh khoanh đúng mỗi ý ghi 0,5 điểm.
a/ A . 12 ; b/ C. 3 ; c/ D. 126 ; d/ B . X = 8. 
Câu 3: Học sinh đặt tính đúng ghi mỗi phép tính 0,5 điểm.
Câu 4: Học sinh tính đúng mỗi biểu thức ghi 0,5 điểm.
Câu 5: Khoanh đúng mỗi câu ghi 0,5 điểm.
a/ A. 30 cm . b/ C. 80cm.
Bài giải :
 Số cam Lan hái được là: (0,25 điểm)
9 x 6 = 54 (quả ) (0, 75 điểm)
Cả hai bạn hái được là: ( 0,25 điểm)
+ 54 = 63 ( quả) ( 0,75điểm)
Đáp số : 64 quả cam.
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3.
Phần 1: Đọc thành tiếng ( 6 điểm)
Học sinh bốc thăm chọn một trong các bài sau . Đọc và trả lời một câu hỏi theo yêu cầu của giám thị coi thi.
Bài: Giọng quê hương . SGK trang 76,77.
Bài: Đất quý đát yêu . SGK trang 84,85.
Bài : Nắng Phương Nam. SGK trang 94,95.
Bài: Người con của Tây Nguyên. SGK trang 103, 104
Bài : Người liên lạc nhỏ . SGK trang 112 , 113.
Bài: Hũ bạc của người cha. SGK trang 121, 122.
Bài: Đôi bạn . SGK trang 130, 131.
Bài : Âm thanh thanh thành phố. SGK trang 146.
Đáp án phấn kiểm tra đọc.
- Học sinh đọc đúng tiếng , đúng từ đạt 4 điểm. Đọc sai 3 tiếng trừ 0,5 điểm.
- Học sinh đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa đạt 0,5 điểm. Học sinh ngắt nghỉ hơi không đúng thì trừ 0,5 điểm. Đọc trôi chảy tốc độ 60 tiếng/ phút đạt 0,5 điểm.
- Học sinh trả lời đúng câu hỏi của giám thị nêu ra thì ghi 1 điểm.
- Tuỳ mức độ học sinh sai mà có thể chấm 0,75 điểm ; 0,5 điểm; 0,25 điểm; 0 điểm.
Phần 2: Đọc hiểu ( 4 điểm).
Học sinh đọc thầm bài: Hũ bạc của người cha
Khoanh tròn vào trước câu trả lời em cho là đúng 2 (điểm).
 1/ Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì? ( 1 điểm)
Ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không.
 Để xem con mình có quý và tiếc tiền không .
Cả a và b đều đúng.
2/ Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa , người con làm gì? ( 1 điểm)
Người con để cho tiền cháy .
Người con lăn ra khóc vì sợ tiền cháy hết.
Người con vội thọc tay vào lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.
Thực hành các bài tập sau ( 2 điểm)
1/ Kể tên 4 thành phố ở nước ta mà em biết. ( 1 điểm)
..
.
2/ Gạch một ghạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi “ Ai ( con gì, cái gì ?” . Gạch hai ghạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Thế nào ?”.
a/ Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.
b / Chọ hoa trên đường Nguyễn Huệ đông nghịt người.
Đáp án phần đọc hiểu :
Phần A : Câu 1: (1 điểm) ý a.
Câu 2 ( 1 điểm) ý c.
Phần B: Câu 1 (1 điểm) 
Học sinh nêu được tên mỗi thành phố ghi 0,25 điểm.
 Câu 2: ( 1 điểm) 
Học sinh ghạch đúng hết mỗi câu ghi 0,5 điểm.
Học sinh ghạch đúng một ý trong một câu thì ghi 0,25 điểm.
PHẦN KIỂM TRA VIẾT.
A/ Chính tả : ( 5 điểm) . Thời gian 20 phút.
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Vầng trăng quê em . Sách giáo khoa lớp 3/ 1 trang 142.
B/ Tập làm văn : ( 5 điểm) . Thời gian 40 phút.
Em hãy viết một bức thư ngắn gửi cho một người thân hoặc một người mà em quý mến ( ông , bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ). Theo giàn ý sau:
Dòng đầu thư: nơi gửi, ngày .tháng.năm.
Lời xưng hô với người nhận thư..
Nội dung thư ( 4-5 dòng):
+ Thăm hỏi, báo tin.
+ Lời chúc , hứa hẹn.
Cuối thư : Lời chào.
 - Chữ kí và tên
ĐÁP ÁN:
* Chính tả:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( Giáo viên ghi 5 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định ) Giáo viên trừ 0,5 điểm.
- Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao, khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
*Tập làm văn: ( 5 điểm).
- Học sinh viết được bức thư ngắn đúng theo yêu cầu đề ra. Hình thức trình bày đúng một bức thư ngắn, dùng từ ngữ diễn đạt đúng , có liên kết ý , câu và bài viết không mắc lỗi chính tả ( 5 điểm)
- Tuỳ theo mức độ sai sót của học sinh mà giáo viên ghi điểm theo các mức độ . ( 4,5 điểm, 4 điểm, 3,5 điểm, 3 điểm, 2,5 điểm, 2 điểm, .0,5 điểm.)

File đính kèm:

  • docDE THI TOAN TIENG VIET CHKI LOP 3.doc