Đề kiểm tra học kì I năm học: 2013 – 2014 môn thi: ngữ văn 9 thời gian: 120 pht

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I năm học: 2013 – 2014 môn thi: ngữ văn 9 thời gian: 120 pht, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GD&ĐT DUYÊN HẢI
Trường THCS Trường Long Hịa


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2013 – 2014
Mơn thi: Ngữ văn 9
Thời gian: 120 phút (khơng kể thời gian chép đề)

I/ Ma trận đề.

Cấp độ


Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Cộng



Cấp độ thấp
Cấp độ cao

Các phương châm hội thoại.



Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Nhận biết khái niệm phương châm quan hệ.


1 Câu
1 Điểm
10%
























1Câu
 1Điểm
10%
Văn nghị luận


Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:



Vận dụng kiến thức viết đoạn văn nghị luận.
1 Câu
 3 Điểm
20 %



1 Câu
 3 Điểm
20 % 
Văn tự sự




Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:


Hĩa thân vào nhân vật kể lại chuyện người con gái Nam Xương
1 Câu
 6 Điểm
60 %








Tổng số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1 Câu
1 Điểm
10%

1 Câu
6 Điểm
60%
1 Câu
3 Điểm
30%
3 Câu
10 Điểm
100%







PHỊNG GD&ĐT DUYÊN HẢI
Trường THCS Trường Long Hịa


ĐỀKIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học: 2013 – 2014
Mơn thi: Ngữ văn 9
Thời gian: 120 phút (khơng kể thời gian chép đề)



II/ ĐỀ:

Câu 1:Thế nào là phương châm quan hệ? cho ví dụ. (1đ)
Câu 2: Viết đoạn văn ngắn nêu ý kiến của em về vấn đề chấp hành luật an tồn giao thơng ở địa phương.(3đ)
Câu 3: Viết bài văn, kể lại “ Chuyện người con gái Nam Xương”. (Em hãy hĩa thân vào nhân vật Vũ Nương). (6đ)



--------- HẾT --------






Giáo viên bộ mơn



 Võ Văn Đệ












III/ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
MƠN: NGỮ VĂN 9 (Năm học: 2013-2014)


Câu1: Khi giao tiếp, cần nĩi đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nĩi lạc đề.(0,5 điểm)
VD: Ơng nĩi gà, bà nĩi vịt. (0,5 điểm)
Câu 2: Học sinh cần trình bày một số ý cụ thể như sau:
Nhu cầu đi lại là vấn đề tất yếu của con người, đồng thời được sự quan tâm của chính quyền địa phương và các cấp lãnh đạo nên các con đường ở địa phương em đều được trải nhựa, rất thuận tiện cho việc đi lại. (0,5 điểm)
Bên cạnh đĩ vẫn cịn nhiều trường hợp vi phạm luật lệ an tồn giao thơng với những nguyên nhân: (1,5 điểm)
+ Lái xe khơng cĩ bằng
+ Sử dụng rượu, bia khi tham gia giao thơng.
+ Phĩng nhanh vượt ẩu, rú ga vào đêm khuya…
Các cấp cĩ thẩm quyền cần cĩ biện pháp xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm để học sinh chúng em và những người dân tại địa phương an tâm khi tham gia giao thơng. (0,5 điểm)
Phương tiện tham gia giao thơng ngày càng đơng, mỗi người cần thể hiện trình độ hiểu biết, trình độ văn minh của mình để giữ vững danh hiệu văn hĩa của xã nhà. (0,5 điểm)
Câu 3: 
MB: Vũ Nương giới thiệu về bản thân, người thân, hồn cảnh sống…(1 điểm)
TB: 
Kể về mối lương duyên, tính cách của Trương Sinh, cách xử sự của nàng trong những ngày đầu làm vợ. (0,5 điểm)
Kể về tâm trạng lo sợ, buồn khổ của cả nhà đặt biệt là nàng khi nghe tin chồng mình đi lính. (0,5 điểm)
Cảnh cơ đơn vất vả trong những ngày xa chồng. Sinh con, chăm sĩc mẹ chồng chu đáo. (1 điểm)
Kể vả tả về chuyện cái bĩng với sự yêu thương con gắn với niềm vui người làm mẹ. (0,25 điểm)
Kể ngày trở về của Trương Sinh, nỗi mừng tủi, nỗi oan, niềm cay đắng dẫn đến cái chết. (1 điểm)
Kể lại cuộc gặp gỡ với Phan Lang trong động rùa.Vũ Nương đã trở về nhân gian trong danh dự. (0,25 điểm)
Kết hợp một số phương thức biểu đạt;tự sự, miêu tả, biểu cảm(0,5 điểm)
KB: Nỗi ngậm ngùi của Vũ Nương. Cảm nhận sâu sắc, chân thành, niềm xúc cảm của bản thân về bi kịch của Vũ Nương. (1 điểm)
 


-Hết-

 GVBM


Võ Văn Đệ




File đính kèm:

  • docde thi HKI 20132014 van 9(1).doc