Đề kiểm tra học kì 1 năm học : 2011-2012 môn : ngữ văn – lớp : 7

doc8 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì 1 năm học : 2011-2012 môn : ngữ văn – lớp : 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học : 2011-2012
Môn : Ngữ văn – Lớp : 7
Thời gian : 90 phút (không kể thời gian phát đề)


I. Mục tiêu :
_ Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I, môn ngữ văn lớp 7.
_ Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình ngữ văn 7 học kì I theo 3 nội dung văn học, Tiếng Việt, làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.

II. Hình thức :
_ Hình thức : Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
_ Cách tổ chức kiểm tra : Học sinh làm tại lớp trong 90 phút.

III. Thiết lập ma trận :
 1/ Liệt kê và chọn các đơn vị bài học của các phân môn :
PHẦN VĂN :
	(1) Văn bản nhật dụng (4 tiết)
	_ Cổng trường mở ra (1 tiết).
	_ Mẹ tôi (1 tiết).
	_ Cuộc chia tay của những con búp bê (2 tiết).
	(2) Thơ dân gian Việt Nam (4 tiết).
	_ Những câu hát về tình cảm gia đình (1 tiết).
	_ Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người (1 tiết).
	_ Những câu hát than thân (1 tiết).
	_ Những câu hát châm biếm (1 tiết).
	(3) Thơ trung đại Việt Nam (6 tiết).
} (1 tiết)
	_ Sông núi nước Nam.
	_ Phò giá về kinh.
} (1 tiết)
	_ Bài ca Côn Sơn.
	_ Buổi chiều đứng ở phủ thiên trường trông ra.
	_ Bánh trôi nước (1 tiết).
	_ Sau phút chia li (1 tiết).
	_ Qua đèo ngang (1 tiết).
	_ Bạn đến chơi nhà (1 tiết).
	(4) Thơ đường (4 tiết).
} (1 tiết)
	_ Xa ngắm thác núi Lư.
	_ Đêm đỗ thuyền ở Phong Kiều.
	_ Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh (1 tiết).
	_ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (1 tiết).
	_ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá (1 tiết).
	(5) Thơ hiện đại Việt Nam (3 tiết).
} (1 tiết)
	_ Cảnh khuya.
	_ Rằm tháng giêng.
	_ Tiếng gà trưa (2 tiết).

	(6) Kí Việt Nam (1900-1945) (3 tiết).
	_ Một thứ quà của lúa non : Cốm (1 tiết).
	_ Mùa Xuân của tôi (1 tiết).
	_ Sài Gòn tôi yêu (1 tiết).
PHẦN TIẾNG VIỆT :
	(1) Từ vựng (7 tiết).
	_ Từ ghép (1 tiết).
	_ Từ láy (1 tiết).
	_ Từ Hán Việt (2 tiết).
	_ Từ đồng nghĩa (1 tiết).
	_ Từ trái nghĩa (1 tiết).
	_ Từ đồng âm (1 tiết).
	(2) Ngữ pháp (4 tiết).
	_ Đại từ (1 tiết).
	_ Quan hệ từ (2 tiết).
	_ Thành ngữ (1 tiết).
	(3) Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ (2 tiết).
	_ Điệp ngữ (1 tiết).
	_ Chơi chữ (1 tiết).
PHẦN LÀM VĂN
	_ Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản (5 tiết).
	_ Văn bản biểu cảm (10 tiết).
 2/ Xây dựng khung ma trận :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN : NGỮ VĂN LỚP 7
Phần trắc nghiệm :
 Mức độ

Chủ đề/ nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
VĂN HỌC :
1/ Văn bản nhật dụng
Mẹ tôi
1



1
2/ Thơ dân gian Việt Nam :
Những câu hát than thân.

1


1
3/ Thơ trung đại Việt Nam :
Bạn đến chơi nhà.
1



1
4/ Thơ đường :
Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê.

1


1
5/ Thơ hiện đại Việt Nam :
Cảnh khuya.

1


1
6/ Kí Việt Nam (1900-1945) :
Mùa Xuân của tôi.

1


1
Cộng số câu :
2
4


6
TIẾNG VIỆT :
1/ Từ vựng : 
_ Từ láy.
_ Từ Hán Việt.


1



1




1
1
2/ Ngữ Pháp :
_ Đại từ.

1




1
3/ Biện pháp tu từ :
_ Điệp ngữ

1




1
Cộng số câu :
3
1


4
LÀM VĂN :
Văn biểu cảm.
1
1


2
Cộng số câu :
1
1


2
Phần trắc nghiệm :
 Mức độ

Chủ đề/ nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
_ Viết bài văn biểu cảm.



1

Số câu :
Số điểm :



1
7đ

7đ

IV. Biên soạn đề kiểm tra :














































PHÒNG GD&ĐT TP.LONG XUYÊN
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: NGỮ VĂN – KHỐI 7
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)

ĐỀ A

I. Phần trắc nghiệm : (3,0 điểm – 12 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm) làm bài 15 phút
Đọc kĩ các câu sau và trả lời các câu hỏi vào các chữ cái với ý đúng hoặc đúng nhất
 1/ Vì sao người bố trong văn bản “Mẹ tôi” lại viết thư cho con?
	A. Vì đang làm nhiệm vụ ở xa gia đình, nhớ con nên viết thư cho con.
	B. Vì con đạt kết quả cao trong học tập, nên viết thư về chúc mừng.
	C. Vì con đã không vâng lời mẹ, bố rất buồn, nên viết thư để nhắc nhở.
	D. Vì khi cô giáo đến thăm, con đã thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ.
 2/ Chùm ca dao “Những câu hát than thân” nội dung tư tưởng có giá trị gì?
	A. Những lời tự thương đau khổ.	B. Lên án sự bất công trong cuộc đời.
	C. Có giá trị nhân đạo đặc sắc.	D. Bày tỏ ước muốn được sống trong ấm no, hạnh phúc.
 3/ Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” thuộc thể thơ nào?
	A. Thất ngôn tứ tuyệt.	B. Thất ngôn bát cú.
	C. Lục bát.	D. Thơ tự do.
 4/ Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng với tâm trạng của tác giả trong 2 câu thơ cuối bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” :
	A. Ngậm ngùi khi phải trở thành khách lạ giữa quê hương.
	B. Vui vì được gặp đám trẻ con.
	C. Buồn vì trẻ con không biết ông là ai.
	D. Buồn vì không gặp người thân.
 5/ Có gì độc đáo trong câu thơ “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”?
	A. Tạo được một bức tranh toàn cảnh với cây, hoa, trăng hòa hợp sống động.
	B. Sự lặp lại động từ “lồng” tạo bức tranh toàn cảnh với cây, hoa, trăng hòa hợp sống động.
	C. Cảnh hiện lên lung linh, huyền ảo.
	D. Cảnh hiện lên rất sinh động.
 6/ Nghệ thuật biểu cảm từ văn bản “Mùa xuân của tôi” là :
	A. Cảm xúc mãnh liệt, chi tiết tinh tế.
	B. Cảm xúc mãnh liệt, lời văn giàu hình ảnh, nhịp điệu.
	C. Cảm xúc mãnh liệt, chi tiết tinh tế, lời văn giàu hình ảnh.
	D. Chi tiết tinh tế, lời văn giàu hình ảnh nhịp điệu.
 7/ Trong những từ sau, từ nào không phải là từ láy?
	A. Chông chênh.	B. Lành lạnh.
	C. Đèm đẹp.	D. Bao bọc.
 8/ Sử dụng từ “Đại tiện”trong câu “Không nên đại tiện bừa bãi, mất vệ sinh” có tác dụng gì?
	A. Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, gây cảm giác ghê sợ.
	B. Tạo sắc thái trang trọng, tôn kính.
	C. Tạo sắc thái cổ.
	D. Tạo sắc thái trang trọng trong giao tiếp, làm nổi bật ý nghĩa to lớn của sự vật, sự việc.
 9/ Những đại từ nào sau đây không phải dùng để hỏi về thời gian?
	A. Ở đâu.	B. Bao giờ.	C. Khi nào.	D. Chừng nào.
 10/ Cách lặp lại cụm từ “Tiếng gà trưa” trong bài thơ “Tiếng gà trưa” được gọi là biện pháp gì?
	A. Nhân hóa.	B. Điệp ngữ.	C. Hoán dụ.	D. Ẩn dụ.
 11/ Văn biểu cảm bao gồm các thể loại nào?
	A. Thơ trữ tình, ca dao trữ tình.	B. Thơ trữ tình, tục ngữ, ca dao.
	C. Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút.	D. Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, thành ngữ.
 12/ Ngoài biểu cảm trực tiếp, người ta còn biểu cảm gián tiếp qua :
	A. Miêu tả, tự sự, liên tưởng.	B. Miêu tả, tự sự, suy nghĩ, hồi ức.
	C. Miêu tả, tự sự, suy nghĩ, thuyết minh.	D. Miêu tả, tự sự, suy nghĩ, liên tưởng, hồi ức.




II. Phần tự luận : (7 điểm) làm bài 75 phút NGỮ VĂN KHỐI 7
Chọn một trong hai câu sau :
 Câu 1 : (7 điểm)
	_ Phát biểu cảm nghĩ về 1 loại cây em yêu gắn với lứa tuổi học trò. (Cây còng, cây phượng …)
 Câu 2 : (7 điểm)
	_ Cảm nghĩ về con vật nuôi mà em yêu thích.


















____________________________________________________________________________________________

II. Phần tự luận : (7 điểm) làm bài 75 phút NGỮ VĂN KHỐI 7
Chọn một trong hai câu sau :
 Câu 1 : (7 điểm)
	_ Phát biểu cảm nghĩ về 1 loại cây em yêu gắn với lứa tuổi học trò. (Cây còng, cây phượng …)
 Câu 2 : (7 điểm)
	_ Cảm nghĩ về con vật nuôi mà em yêu thích.





















PHÒNG GD&ĐT TP.LONG XUYÊN
TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn: NGỮ VĂN – KHỐI 7

ĐỀ B
Thời gian: 90 phút (không kể phát đề)

I. Phần trắc nghiệm : (3,0 điểm – 12 câu, mỗi câu đúng 0,25 điểm) làm bài 15 phút
Đọc kĩ các câu sau và trả lời các câu hỏi vào các chữ cái với ý đúng hoặc đúng nhất
 1/ Trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào đúng với tâm trạng của tác giả trong 2 câu thơ cuối bài thơ “Hồi hương ngẫu thư” :
	A. Ngậm ngùi khi phải trở thành khách lạ giữa quê hương.
	B. Vui vì được gặp đám trẻ con.
	C. Buồn vì trẻ con không biết ông là ai.
	D. Buồn vì không gặp người thân.
 2/ Có gì độc đáo trong câu thơ “Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa”?
	A. Tạo được một bức tranh toàn cảnh với cây, hoa, trăng hòa hợp sống động.
	B. Sự lặp lại động từ “lồng” tạo bức tranh toàn cảnh với cây, hoa, trăng hòa hợp sống động.
	C. Cảnh hiện lên lung linh, huyền ảo.
	D. Cảnh hiện lên rất sinh động.
 3/ Trong những từ sau, từ nào không phải là từ láy?
	A. Chông chênh.	B. Lành lạnh.
	C. Đèm đẹp.	D. Bao bọc.
 4/ Chùm ca dao “Những câu hát than thân” nội dung tư tưởng có giá trị gì?
	A. Những lời tự thương đau khổ.	B. Lên án sự bất công trong cuộc đời.
	C. Có giá trị nhân đạo đặc sắc.	D. Bày tỏ ước muốn được sống trong ấm no, hạnh phúc.
 5/ Nghệ thuật biểu cảm từ văn bản “Mùa xuân của tôi” là :
	A. Cảm xúc mãnh liệt, chi tiết tinh tế.
	B. Cảm xúc mãnh liệt, lời văn giàu hình ảnh, nhịp điệu.
	C. Cảm xúc mãnh liệt, chi tiết tinh tế, lời văn giàu hình ảnh.
	D. Chi tiết tinh tế, lời văn giàu hình ảnh nhịp điệu.
 6/ Bài thơ “Bạn đến chơi nhà” thuộc thể thơ nào?
	A. Thất ngôn tứ tuyệt.	B. Thất ngôn bát cú.
	C. Lục bát.	D. Thơ tự do.
 7/ Vì sao người bố trong văn bản “Mẹ tôi” lại viết thư cho con?
	A. Vì đang làm nhiệm vụ ở xa gia đình, nhớ con nên viết thư cho con.
	B. Vì con đạt kết quả cao trong học tập, nên viết thư về chúc mừng.
	C. Vì con đã không vâng lời mẹ, bố rất buồn, nên viết thư để nhắc nhở.
	D. Vì khi cô giáo đến thăm, con đã thốt ra lời thiếu lễ độ với mẹ.
 8/ Những đại từ nào sau đây không phải dùng để hỏi về thời gian?
	A. Ở đâu.	B. Bao giờ.	C. Khi nào.	D. Chừng nào.
 9/ Ngoài biểu cảm trực tiếp, người ta còn biểu cảm gián tiếp qua :
	A. Miêu tả, tự sự, liên tưởng.	B. Miêu tả, tự sự, suy nghĩ, hồi ức.
	C. Miêu tả, tự sự, suy nghĩ, thuyết minh.	D. Miêu tả, tự sự, suy nghĩ, liên tưởng, hồi ức.
 10/ Văn biểu cảm bao gồm các thể loại nào?
	A. Thơ trữ tình, ca dao trữ tình.	B. Thơ trữ tình, tục ngữ, ca dao.
	C. Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, tùy bút.	D. Thơ trữ tình, ca dao trữ tình, thành ngữ.
 11/ Cách lặp lại cụm từ “Tiếng gà trưa” trong bài thơ “Tiếng gà trưa” được gọi là biện pháp gì?
	A. Nhân hóa.	B. Điệp ngữ.	C. Hoán dụ.	D. Ẩn dụ.
 12/ Sử dụng từ “Đại tiện”trong câu “Không nên đại tiện bừa bãi, mất vệ sinh” có tác dụng gì?
	A. Tạo sắc thái tao nhã, tránh thô tục, gây cảm giác ghê sợ.
	B. Tạo sắc thái trang trọng, tôn kính.
	C. Tạo sắc thái cổ.
	D. Tạo sắc thái trang trọng trong giao tiếp, làm nổi bật ý nghĩa to lớn của sự vật, sự việc.




II. Phần tự luận : (7 điểm) làm bài 75 phút NGỮ VĂN KHỐI 7
Chọn một trong hai câu sau :
 Câu 1 : (7 điểm)
	_ Phát biểu cảm nghĩ về 1 loại cây em yêu gắn với lứa tuổi học trò. (Cây còng, cây phượng …)
 Câu 2 : (7 điểm)
	_ Cảm nghĩ về con vật nuôi mà em yêu thích.


















____________________________________________________________________________________________

II. Phần tự luận : (7 điểm) làm bài 75 phút NGỮ VĂN KHỐI 7
Chọn một trong hai câu sau :
 Câu 1 : (7 điểm)
	_ Phát biểu cảm nghĩ về 1 loại cây em yêu gắn với lứa tuổi học trò. (Cây còng, cây phượng …)
 Câu 2 : (7 điểm)
	_ Cảm nghĩ về con vật nuôi mà em yêu thích.




















ĐÁP ÁN HỌC KÌ I
Năm học : 2011-2012
Môn : Ngữ văn – Lớp : 7


I. Phần trắc nghiệm : (3 điểm) 12 câu – mỗi câu đúng 0,25 điểm.
ĐỀ A :
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

D
C
B
A
B
C
D
A
A
B
C
D
ĐỀ B :
Câu 
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

A
B
D
C
C
B
D
A
D
C
B
A
II. Phần tự luận : (7 điểm)
* Hình thức : (2 điểm)
	_ Bố cục rõ ràng, đủ 3 phần (1 điểm)
	_ Chữ viết rõ ràng, ít sai chính tả, diễn đạt ý rõ ràng, rành mạch, mạch lạc (1 điểm)
* Nội dung : (5 điểm)
Câu 1 :
	_ Mở bài : Giới thiệu và nhìn chung nêu được cảm xúc đối với một loại cây cụ thể (1 điểm)
	_ Thân bài : (3 điểm)
	Ý 1 : Xác định được các yếu tố miêu tả và tự sự (1,5 điểm)
	+ Tả, kể những đặc điểm mà em cho là gây ấn tượng gợi cảm.
	+ Thái độ tình cảm đối với loài cây đó …
	Ý 2 : Dựa trên các yếu tố miêu tả, tự sự để biểu cảm.
	+ Đối với cuộc sống con người.
	+ Đối với cuộc sống của riêng em.
	_ Kết bài : Tình cảm, suy nghĩ, thái độ của em đối với loài cây đó (1 điểm)
Câu 2 :
	_ Mở bài : Giới thiệu về con vật nuôi yêu thích. Tình cảm của em đối với con vật ấy (1 điểm)
	_ Thân bài : (3 điểm)
 	+ Giới thiệu, miêu tả vài nét nổi bật (hình dáng, tính tình, thói quen …) bộc lộ cảm xúc.
	+ Kể lại vài kỉ niệm, việc làm giữa bản thân em với con vật nuôi. Bộc lộ cảm xúc.
	+ Mong ước của em đối với con vật nuôi.
	_ Kết bài : Tình cảm của em đối với con vật nuôi. Liên hệ bản thân. (1 điểm)

File đính kèm:

  • docDe thi Van K7 HKI 1112 .doc
Đề thi liên quan