Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Quảng Trung

doc17 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 238 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt cấp Tiểu học - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Quảng Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Quảng Trung:
Đề kiểm tra chất lượng giữa Kỳ I
Năm học: 2010-2011
Môn tiếng Việt Khối 5.
 I/ Phần đọc: 
 1/ Đọc thành tiếng(1 phút/ em) bài: Kỳ diệu rừng xanh; hoặc: Những con sếu bằng giấy; hoặc: Những người bạn tốt.
 ( Mỗi HS đọc 1 trong 3 đoạn của bài).
 2/ Đọc thầm bài: “Đất cà Mau” (TV5 T1, Tr 89,90) và trả lời các câu hỏi sau: (15 phút).
 a/ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
 b/ Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao? Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế nào?
 c/ Người dân Cà Mau có tính cách như thế nào?
 d/ Từ thưa thớt thuộc từ loại nào? (Chọn đáp án đúng)
 A: Danh từ ; B: Động từ; C: Tính từ.
 II/ Phần viết : 45 phút.
 1/ Viết chính tả bài “ Kỳ diệu rừng xanh” TV5 T1 trang 75 (15 phút)
 Viết đề bài và đoạn: “ Nắng trưa.... cảnh mùa thu”
 Bài tập: (5 phút): Tìm tiếng có vần iên hay uyên thích hợp điền vào chỗ trống:
 a/ Nắng lên,.........buồm ra khơi đánh cá.
 b/ Xe chúng tôi bon bon về...........đất đỏ ba gian.
 2/ Tập làm văn: (25 phút)
 Dựa vào dàn ý đã học , em hãy viết một đoạn văn ngắn tả một cảnh đẹp ở quê hương em? 
 Trường Tiểu học Quảng Trung:
Đề kiểm tra chất lượng giữa Kỳ I Năm học: 2010-2011
 Khối: 5
 Môn toán: 
 Bài 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
 a / Số “ Năm mươi tư phẩy bốn mươi lăm” viết như sau:
 A: 504,405 C: 54,405
 B: 54,45 D: 504,45.
 b/ Viết dưới dạng số thập phân được:
 A: 5,0 C: 50,0
 B: 0,05 D: 0,5
 c/ Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 
 A: B: 
 B : D: 
 d/ Số lớn nhất trong các số: 9,09 ; 8,99 ; 9,89 ; 9,9 là: 
 A : 9,09 C: 9,9
 B : 8,99 D: 9,89
 e/ 6cm2 8mm2= ............mm2
 A: 68 B : 608 C : 680 D: 6800
 Bài 2: Tính :
a/ b/ 
 Bài 3: Tìm x: 
 X X 
 Bài 4: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân :
 a/ b/ 
 Bài 5: Bài toán:
 Liên đội trường Tiểu học Quảng Trung thu gom được 2 tấn 600 kg giấy vụn. Liên đội trường Tiểu học Quảng Tân thu gom được 1 tấn 400 kg giấy vụn. Biết rằng cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 50.000 cuốn vở học sinh. Hỏi:
 a/ Cả hai liên đội thu được bao nhiêu tấn giấy vụn?
 b/ Từ số giấy vụn mà cả hai trường đã thu gom được, có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh?
Trường Tiểu học Quảng Trung:
Đề khảo sát chất lượng Giữa kỳ I
 Năm học: 2010-2011. - Khối 4
 --------***---------
 A- Môn : Tiếng Việt
 I/ Kiểm tra đọc: 45 phút
 A/ Đọc thành tiếng: (5 điểm) (30phút).
 - Học sinh đọc đoạn 1 hoặc đoạn 2 bài: “ Trung thu độc lập; Đôi giày ba ta màu xanh” (TV4 T1), với thời gian 1em/ phút.
 B/ đọc thầm và trả lời câu hỏi bài: “ Chị em tôi”. (15phút)
 1/ Cô chị nói dối ba để đi đâu?
 2/ Vì sao mỗi lần nói dối cô chị lại thấy ân hận?
 3/ Đặt một câu với 1 từ cùng nghĩa với từ “ Ước mơ”? Gạch chân dưới từ cùng nghĩa đó? 
 4/Từ nào thuộc từ loại “danh từ”? Hãy khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng ?
 A. Đi đứng B. Công nhân C. Đẹp đẽ
 II/ Kiểm tra viết: (45 phút)
 1/ Viết chính tả:(NV) .(15 phút). 
 Viết bài : “Trung thu độc lập” 
 Viết đầu bài và đoạn: “ Ngày mai ........vui tươi”. 
 * Bài tập: (5 phút) Điền vào chỗ trống: iên; yên hay iêng? 
- tĩnh; bỗng nh.; biểu d.; t. đàn 
 2/ Tập làm văn: (25 phút) Trong giấc mơ em được một bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian? 
 B- Môn toán: (Thời gian : 40 phút).
 Bài 1: a/ Đọc các số sau: 178.320.005
 b/ Viết số gồm: Năm triệu, bảy trăm nghìn, sáu chục nghìn,ba trăm, hai chục.
Bài 2: a/ Khoanh vào số lớn nhất: 8316; 8136; 8361;
 b/ Khoanh vào số bé nhất : 1942; 1978; 1952; 1984;
Bài 3: - Tìm số liền sau của số: 11.199.834
 - Tìm số liền trước của số: 11.199.830
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
 a/ 186954 + 247436 c/ 839084 + 246937
 b/ 57696 + 814 d/ 628450 - 35813
Bài 5: Tính giá trị của biểu thức:
186 X 2 : 6 X 4
Bài 6: 
 Lớp 4A có 32 học sinh. Trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 4 học sinh. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ ?
Trường Tiểu học Quảng Trung:
Đề khảo sát chất lượng Giữa kỳ I Năm học: 2010-2011
 Khối 3
 Môn tiếng Việt: 
 I/ Phần đọc: 
 1/ Đọc thành tiếng: 1 em/ phút 
 Bài đọc: Các em nhỏ và cụ già . TV3 trang 62, 63 - GV chọn 1 trong 5 đoạn để HS đọc.
 2/ Trả lời câu hỏi: 
 Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch chân sau:
 a/ Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng nép bên người thân.
 b/ Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
 c/ Hãy khoanh vào chữ đứng trước ý trả lời đúng.
 Trong câu văn: “ Họ như con chim nhìn quãng trời rộng muốn bay, nhưng còn ngập ngừng e sợ”. Tác giả đã sử dụng:
 A: Một hình ảnh so sánh. 
 B: Hai hình ảnh so sánh. 
 C: Không có hình ảnh nào.
 II/ Phần viết : (35 phút).
 1/ Viết chính tả:(N-V): (15phút)
 Bài : Nhớ lại buổi đầu đi học. (TV3 T1 Tr 51,52)
 Viết đầu đề và đoạn: Từ Cũng như tôi.đến hết.
 2/ Tập làm văn: (20 phút)
 Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một người mà em yêu quý. 
 MÔn Toán: (40 phút).
 1/ Đặt tính rồi tính :
 36 X 4 ; 22 X 6 ; 99: 3 ; 88: 4 
 2/ Tính: 
 a/ 5 x 6 + 5 b/ 642 + 318 - 142
 3/ Tìm x: 
 a/ x +14 = 56 c/ 48 : x = 6
 b/ 80 - x =30 d / X X 7 = 63
 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a/ 14 ; 21 ; 28 ;.......;........; .........; ...........; 
 b/ của 40 hm là dam
 5/ Trong thùng có 39 lít dầu . Sau khi sử dụng số dầu còn lại trong thùng bằng 1/3 số dầu đã có. Hỏi trong thùng còn lại bao nhiêu lít dầu?.
 6/ Số góc vuông trong hình vẽ bên là:
 A: 2 B: 3 C: 4 D: 5 
Trường Tiểu học Quảng Trung:
Đề khảo sát chất lượng Giữa kỳ I -Năm học: 2010-2011 Khối 2
--------***---------
 Môn tiếng Việt: 
 Phần viết: (40 phút) 
1/ Viết chính tả:( nghe viết): 15 phút
Bài viết: “Ngôi trường mới ” (TV2 T1 trang 50)
 -Viết đầu đề và đoạn : “ Dưới mái trường mới... đến hết”
2/ Luyện từ và câu: (10 phút)
a, Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân ở câu sau:
 Lan là học sinh lớp 2C . 
 b, Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu: Ai là gì? 
 A. Tôi là Dế Mèn.
 B. Ai hát đấy.
 C. Tôi hát đây.
3/ Tập làm văn: (15 phút)
 Hãy viết một đoạn văn ngắn( Từ 3 đén 5 câu) nói về cô giáo hoặc thầy giáo của em. 
 B - Phần đọc: 
 Đọc bài “ Người thầy cũ” TV2 T1 trang 56 hoặc bài “ Người mẹ hiền” (TV2 T1 trang 63).
 GV chọn một trong các đoạn của 2 bài tập đọc trên và gọi HS đọc bài (1 phút/ em)
 Môn toán khối 2 : (Thời gian: 40 phút)
1/ Đặt tính rồi tính:
 27 + 35 ; 77 + 9 ; 67 + 28 ; 7 + 47 
2/ Điền dấu: > , <, =
 23 + 7 ........ 38 - 8 19 + 7 ...... 17 + 9
 16 + 8 ........ 28 - 3 16 + 34 ...... 17 + 28
3/ Điền số?
 2 dm = .cm 1dm 5cm = cm 
 30cm =  dm 4dm 2cm = cm
4/ Lớp 2A có 15 học sinh gái. Số học sinh trai của lớp ít hơn số học sinh gái là 4 em. Hỏi lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh trai? 
 * Hãy tóm tắt bài toán theo sơ đồ đoạn thẳng và giải bài toán ?
5/ Trong hình bên có:
 a- Mấy hình tam giác? 
 b- Mấy hình tứ giác ?
Trường Tiểu học Quảng Trung:
Đề khảo sát chất lượng Giữa kỳ I
 Năm học: 2010 - 2011 - Khối 1
--------***---------
 Môn tiếng Việt: 
 I/ Phần đọc: 
 Yêu cầu GV ghi bảng HS dùng que chỉ – chỉ và đọc.
 - Đọc vần: ai ; au ; ay; uôi; ươi; ưa;
 - Đọc tiếng: bà; mẹ ; ngà ; nghệ ; kia; bay; 
 - Đọc từ : Nhà ga ; máy bay ; nải chuối ; tre ngà;
 - Đọc câu : Dì Na vừa gửi thư về.
 II/ Phần viết: 20 phút.
 1 - Viết âm : a , b, d, m, k, g, th, ch, ng, kh.
 2 - Viết vần : ia, oi, au, ua, ui, ưi, eo, ao, uôi, ươi.
 3 - Viết tiếng : bé, mẹ, rễ, chó, nghệ, hà.
 4 - Viết từ : vui vẻ, cây cau, chú mèo.
Viết câu : Chị Kha rủ bé chơi trò đố chữ.
Trường Tiểu học Quảng Trung:
Đề khảo sát chất lượng Giữa kỳ I
năm học 2010-2011
Môn toán khối 1: 40 phút.
 Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
 a/ 
1
4
b/
3
0
 Bài 2: Tính: 
 a/ 2 + 1 = 3 + 2 =
 1 + 1 = 1 + 3 =
 1 + 2 = 2 + 0 =
 b / 3 ` 2 5
	 2 2 0	 
Bài 3: Điền dấu: ; = 
 a/ 4.........5 b / 3..........2+ 2
 10........9 2 + 3........ 4
 5.........5 1 + 2.......2 + 1
Bài 4 : Viết phép tính thích hợp:
 Bài 5: Nhận biết hình:
Hình bên có mấy hình tam giác?
Trường Tiểu học Quảng Trung:
biểu điểm và đáp án kiểm tra định kì gữa kì 1 Năm học 2010-2011
 Khối 1.
 A. Môn Tiếng Việt:
 1/ Phần đọc: (10 điểm)
 - Đọc vần: 2 điểm (Đọc đúng 2 vần ghi 1 điểm)
 - Đọc tiếng: 2 điểm (Đọc đúng 2 tiếng ghi 1 điểm)
 - Đọc từ: 4 điểm (Đọc đúng 1 từ ghi 1 điểm)
 - Đọc câu: 2 điểm (Đọc đúng 3 tiếng ghi 1 điểm)
 2/ Phần viết: (10 điểm)
 - Viết âm: 1 điểm.
 - Viết vần: 2 điểm.
 - Viết tiếng : 2 điểm.
 - Viết từ: 3 điểm.
 - Viết câu: 2 điểm.
 Điểm Tiếng Việt = (Điểm đọc + Điểm viết): 2
 B. Môn Toán:
 Bài 1: 1 điểm ( a: 0.5 đ; b: 0.5 đ)
 Bài 2: 3 điểm ( a: 2 đ; b: 1 đ)
 Bài 3: 3 điểm ( a: 1 đ; b: 2 đ)
 Bài 4: 2 điểm ( 3+ 2 = 5; 2+ 3 = 5)
 Bài 5: 1 điểm
Trường Tiểu học Quảng Trung:
biểu điểm và đáp án kiểm tra định kì gữa kì 1 Năm học 2010-2011
 Khối: 2
 A. Môn Tiếng Việt:
 I/ Phần đọc: 
 1. Đọc thành tiếng: (7 điểm)
 Yêu cầu: Học sinh đọc đúng, to, rõ ràng, biết ngắt, nghỉ đúng. Bước đầu biết đọc diễn cảm.
 2. Luyện từ và câu: (3 điểm)
 a, 1,5 điểm: Ai là học sinh lớp 2C ?
 b, 1,5 điểm: Khoanh vào A.
 II/ Phần viết: 
 1. Viết chính tả: (5 điểm): Cứ sai 2 lỗi trừ 1 điểm.
 2. Tập làm văn: (5 điểm) 
 Yêu cầu: Học sinh viết được 4- 5 câu theo yêu cầu đề ra, câu viết đủ ý, trình bày lô gíc, viết đúng chính tả.
 Điểm Tiếng Việt = (Điểm đọc + Điểm viết): 2
 B. Môn Toán:
Bài 1: 2 điểm (Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 đ. Đáp án đúng là: 62; 86; 95; 54)
Bài 2: 2 điểm (Điền đúng mỗi phép ghi 0,5 điểm)
Bài 3: 2 điểm (Điền đúng mỗi phép ghi 0,5 điểm)
Bài 4: 2 điểm 
 Tóm tắt: 0,5 điểm 
 Học sinh gái: 
 Học sinh trai: 	
 Bài giải:
 Số học sinh trai trai lớp 2A có là: (0,5đ)
 15- 4 = 11 (Học sinh) (0,5đ)
 Đáp số: 11 học sinh. (0,5đ)
 Bài 5: 2 điểm 
 a, 1 điểm (3 hình) 
 b, 1 điểm (3 hình)
Trường Tiểu học Quảng Trung:
biểu điểm và đáp án kiểm tra định kì gữa kì 1 Năm học 2010-2011
 Khối: 3
 A. Môn Tiếng Việt: 10 điểm.
 I/Phần đọc: (10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng: 5 điểm.
 2.Trả lời câu hỏi: 5 điểm.
 a, Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân? (2 điểm)
 b, Sau một cuộc dạo chơi đám trẻ làm gì? (2 điểm)
 c, Khoanh vào A. (1 điểm)
 II/ Phần viết: (10 điểm)
 1.Viết chính tả: (5 điểm)
 (Cứ sai 2 lỗi trừ 1 điểm, lỗi sai giống nhau trừ điểm 1 lần)
 2. Tập làm văn: (5 điểm)
 Yêu cầu: Học sinh viết được đoạn văn từ 5-7 câu đúng yêu cầu đề ra, trình bày hợp lý, lô gíc, đảm bảo đạt các nội dung sau:
Giới thiệu rõ tên người định kể, bao nhiêu tuổi?
Người đó làm nghề gì?
Tình cảm của người đó đối với em như thế nào?
Tình cảm của em đối với người đó ra sao? 
 Điểm Tiếng Việt = (Điểm đọc + Điểm viết): 2
 B.Môn Toán:
 Bài 1: 2 điểm (Mỗi phép tính đúng ghi 0,5 điểm)
 Kết quả đúng là: 144; 132; 33; 22. 
 Bài 2: 2 điểm (Mỗi ý đúng ghi 0,5 điểm)
 a, 5 x 6 + 5 b, 642 + 318 – 142
 = 30 + 5 = 35 = 960 – 142 = 818 
 Bài 3: 2 điểm (Tính đúng mỗi bài ghi 0,5 điểm)
 Kết quả đúng là: a, 42; b, 50; c, 8; d, 9. 
 Bài 4: 1 điểm (a: 1 điểm; b: 1 điểm)
 Kết quả đúng là: a, 14; 21; 28; 35; 42; 49; 56.
 b, 80 dam
 Bài 5: 2 điểm 
 Bài giải:
 Số lít dầu còn lại trong thùng là: (0,5 đ)
 39 : 3 = 13 (lít) (1 đ)
 Đáp số: 13 lít (0,5 đ) 
Bài 6: 1 điểm (Khoanh vào D)
Trường Tiểu học Quảng Trung:
biểu điểm và đáp án kiểm tra định kì gữa kì 1 Năm học 2010-2011
 Khối: 4
 A. Môn Tiếng Việt: 10 điểm.
 I. Phần đọc: 10 điểm
 1/ Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 Tuỳ tốc độ đọc của học sinh để giáo viên đánh giá ghi điểm.
 Yêu cầu: Đọc to, rõ ràng, trôi chảy, biết ngắt nghỉ đúng dấu câu, biết đọc diễn cảm.
 2/ Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5 điểm)
 Câu 1: (1 điểm)
 - Cô chị nói dối ba đi học để đi chơi. 
 Câu 2: (1 điểm)
 - Vì thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói dối.
 Câu 3: (2 điểm) - Đặt câu đúng 1,5 điểm; gạch chân đúng 0,5 điểm.
 Câu 4: (1 điểm) – Khoanh vào B.
 II. Phần viết:
 1/ Viết chính tả: (4 điểm)
 (Cứ sai 2 lỗi trừ 1 điểm, lỗi sai giống nhau trừ điểm 1 lần)
 Yêu cầu: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, đẹp,trình bày sạch sẽ.
 * Bài tập: (1 điểm)
 Đáp án đúng là: Yên tĩnh, bỗng nhiên, biểu diễn, tiếng đàn.
 2/ Tập làm văn: (5 điểm)
 Yêu cầu bài viết cần đạt: 
Bố cục rõ ràng, biết cách dùng từ đúng để viết câu, diễn đạt lô gíc, biết kể chuyện theo trình tự thời gian.
Dùng đúng dấu câu để viết bài.
Viết được các câu văn giàu cảm xúc, có hình ảnh, có sử dụng biện pháp nghệ thuật để viết câu
 Điểm Tiếng Việt = (Điểm đọc + Điểm viết): 2
Trường Tiểu học Quảng Trung:
biểu điểm và đáp án kiểm tra định kì gữa kì 1 Năm học 2010-2011
 Khối: 4
 Môn Toán:
Bài 1: 1 điểm (Học sinh thực hiện đúng mỗi yêu cầu ghi 0,5 điểm)
Bài 2: 1 điểm (Học sinh thực hiện đúng mỗi yêu cầu ghi 0,5 điểm) Bài 3: 1 điểm (Học sinh thực hiện đúng mỗi yêu cầu ghi 0,5 điểm)
 a, 11.999.835
 b, 11.999.829
Bài 4: 3 điểm (Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,75 điểm)
 Kết quả đúng là: a/ 434390 ; b/ 58510 ; c/ 1086021 ; d/ 592637.
Bài 5: 1,5 điểm 
 186 x 2 : 6 x 4
 = 372 : 6 x 4
 = 62 x 4
 = 248
Bài 6: 2,5 điểm.
 Tóm tắt: 0,5 đ 
 Học sinh nữ:
 Học sinh nam
 Bài giải:
 Số học sinh nữ là: (32 + 4): 2 = 18 (học sinh) 0,5
 Số học sinh nam là: (32 - 4): 2 = 14 (học sinh) 0,5
 Đáp số: Học sinh nữ: 18 học sinh. 0,5
 Học sinh nam: 14 học sinh. 0,5
Trường Tiểu học Quảng Trung:
biểu điểm và đáp án kiểm tra định kì gữa kì 1 Năm học 2010-2011
 Khối: 5
 Môn Toán:
 Bài 1: 3 điểm (Khoanh đúng mỗi ý ghi 0,5 điểm; Riêng ý C ghi 1 điểm)
 Kết quả đúng là: a/ B ; b/ D ; c/ D ; d/ C ; e/ B.
 Bài 2: 2 điểm (Tính đúng mỗi bài ghi 1 điểm) 
 a/ 
Bài 3
 Bài 4: 1 điểm (Chuyển đúng mỗi phép ghi 0,5 điểm)
 a/ = 3,76 ; b/ = 0,743
Bài 5: 2,5 điểm
 Bài giải:
 a/ Đổi 2 tấn 600 kg = 2600 kg
 1 tấn 400 kg = 1400 kg
 Cả hai liên đội thu gom được số giấy vụn là:
 2600 + 1400 = 4000 (kg) = 4 tấn
 b/ 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4: 2 = 2 (lần)
 Tất cả số giấy vụn sản xuất được số cuốn vở là: 
 50000 x 2 = 100.000 (cuốn)
 Đáp số: 100.000 cuốn vở.
 Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác đúng theo phương pháp Tiểu học vẫn ghi điểm tối đa.
Trường Tiểu học Quảng Trung:
biểu điểm và đáp án kiểm tra định kì gữa kì 1 Năm học 2010-2011
 Khối: 5
 Môn Tiếng việt:
 I/ Phần đọc: (10 điểm)
 1. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 (Tuỳ tốc độ đọc của học sinh để giáo viên đánh giá ghi điểm)
 2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (5 điểm)
 (Mỗi ý trả lời đúng ghi 1 điểm; ý B và ý C mỗi ý ghi 1,5 điểm)
 a, Mưa ở Cà Mau là mưa dông: Mưa rất đột ngột, dữ dội nhưng chống tạnh.
 b, Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ đà cắm sâu vào lòng đất để chống chọi với thời tiết khắc nghiệt. Người Cà Mau dựng nhà cửa dọc hai bờ kênh, dưới những hàng đước xanh rì, từ nhà nọ sang nhà kia phảI leo trên cầu bằng thân cây đước.
 c, Người Cà Mau thông minh, giàu nghị lực, thượng võ, thích kể và thích nghe những chuyện kì lạ về sức mạnh và trí thông minhcủa con người.
 d, Khoanh vào C.
 II/ Phần viết:
 1, Viết chính tả: (4 điểm)
 (Cứ sai 2 lỗi trừ 1 điểm kể cả lỗi viết hoa, lỗi sai giống nhau trừ điểm 1 lần)
 Yêu cầu: Viết đúng chính tả, đúng mẫu, đẹp,trình bày sạch sẽ.
 * Bài tập: (1 điểm) 
 (a.0,5 điểm: Thuyền; b. 0,5 điểm: Miền)
 2, Tập làm văn: (5 điểm)
 - Học sinh viết được bài văn theo yêu cầu, đảm bảo bố cục.
 - Giới thiệu được cảnh định tả, ở đâu.
 - Tả theo trình tự thời gian, không gian, đúng nội dung.
 - Nêu được cảm nghĩ của bản thân.
 - Viết đúng chính tả, dùng từ viết câu chính xác.
 Điểm Tiếng Việt = (Điểm đọc + Điểm viết): 2
 Bài 5: Bài toán:
 Một thưả ruộng HCN có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng, biết chiều rộng bằng 30 m
 a/ Tính diện tích của thửa ruộng đó.
 b/ Biết rằng cứ 100 m2 thu hoạch được 55 kg thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc? 
Trường Tiểu học Quảng Trung:
 Đề khảo sát chất lượng Giữa kỳ I -Năm học: 
 Khối 3
 I/ Môn Tiếng Việt:
 A. Kiểm tra đọc:
 I, Đọc thầm. (5 điểm)
 Giáo viên cho học sinh đọc thầm bài “Người mẹ” SGK TV3 T1- Tr 29,30 
 Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây.
 1, Chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
 a, Người mẹ là người rất dũng cảm.
 b, Người mẹ không sợ thần chết.
 c, Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con.
 2, “Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con”. Em hãy viết lại một hình ảnh nói lên điều đó?
 3, Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân:
 Em là hội viên của câu lạc bộ Toán tuổi thơ.
 II, Đọc thành tiếng: (5 điểm)
 Gọi học sinh đọc một đoạn trong bài “Chiếc áo len” hoặc bài “Người lính dũng cảm” (SGK TV3- T1- Tr 20,38) Và nêu một câu hỏi trong SGK.
 B/ Kiểm tra viết:
 I, Chính tả: (5 điểm)
 Viết bài “Bài tập làm văn” (SGK TV3 T1- Tr 48) 
 II, Tập làm văn: ( 5 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu. Kể về một người hàng xóm mà em yêu mến.
 Gợi ý: a, Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
 B, Người đó làm nghề ghì?
 C, Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
 D, Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
 II/ Môn Toán:
 Bài 1 (1 điểm)
 Viết số thích hợp vào ô trống:
 a, 961	962 	965
 b, 169	171	174
 Bài 2: (2 điểm). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
 a, Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là:
 A: 5cm B: 10cm C: 15cm D: 20cm
 B, Trong các số sau số lớn nhất là:
 A: 557 B: 235 C: 275 D: 537 
 Bài 3: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
 a, 739 + 446 b, 782 – 564 c, 120 x 3 d, 140 :2 
 Bài 4: (2 điểm). Tìm X
 A, X x 2 = 46 b, X : 3 = 150 – 20
Bài 5: (1 điểm). Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a, 40 + 120 : 2 = 100 b, 726 x 2 – 282 = 568 
 Bài 6: (2 điểm) 
 Lớp 3A có 28 học sinh, số học sinh giỏi chiếm số học sinh trong lớp. Hỏi lớp 3A có bao nhiêu học sinh giỏi?
 Đáp án và biểu điểm môn tiếng việt lớp 3
 Môn Tiếng việt:
 I/ Đọc thành tiếng và làm bài tập (10 điểm)
 A. Phần đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: (5 điểm)
 Yêu cầu: Học sinh đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng chỗ, Đọc đúng tốc độ, bước đầu biết thể hiện giọng đọc phù hợp với yêu cầu của đoạn văn. (1đ)
(Tuỳ theo mức độ đọc của học sinh để giáo viên ghi điểm phù hợp cho học sinh). 
Trả lời câu hỏi đúng ghi (1đ).
 B. Đọc hiểu: (5 điểm)
 Câu 1: ý C (1đ)
 Câu 2: (2 đ)
 HS viết được 1 hình ảnh theo yêu cầu. Ví dụ: “Bà mẹ khóc, nước mắt tuôn rơi lã chã.”
 Câu 3: (2đ)
 Ai là hội viên câu lạc bộ Toán tuổi thơ.

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA GK1 2010-2011.doc
Đề thi liên quan