Đề kiểm tra học kì II Tổng hợp cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Thu Cúc 1

doc25 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 131 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra học kì II Tổng hợp cấp Tiểu học - Trường Tiểu học Thu Cúc 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên:..............................................................
Lớp:..........................................................................
Bài Kiểm tra cuối học kì II năm học 2006 - 2007
Môn: Toán: Lớp 1
Bài 1: ( 3 điểm )
	a) Điền số vào chỗ chấm:
	71; ; ; 73; .; 75; ..; 77; ..; 79; ;
	81; ; ; ; 85; 86; ; ..; 89; 90;
	91; ; ; ..; ; 96; ..; .; .; 100.
	b) Viết các số:
	Hai mươi ba:.	Mười chín:..
	Bốn mươi bảy:..	Hai mươi mốt:.
	Tám mươi lăm:..	bảy mươi tư:.
	c) Khoanh vào số lớn nhất trong các số:
	85 ;	 	56; 	 	75; 	59
Bài 2: ( 1,5 điểm )
	Tính:
	40 cm+ 8 cm = ..	11 + 2 + 5 = .
	53	43	97	74
	 +	 +	 -	 -
	22	36	65	40
	 	 	 . 	 
Bài 3: ( 1 điểm )
	a) Hàng tuần em đi học vào các ngày:..
.
	b) Hàng tuần em được nghỉ vào các ngày:.
.
Bài 4: ( 1 điểm )
	Hình: ..	.	Hình:..	Hình:..
Bài 5: ( 1,5 điểm )
	Tổ một hái được 23 bông hoa, tổ hai hái được 15 bông hoa. Hỏi cả hai tổ hái được bao nhiêu bông hoa ?.
Bài 6: ( 1 điểm )
	ở hình vẽ bên có:
	.hình vuông
	.hình tam giác
Bài 7: ( 1 điểm )
	Điền số và dấu phép tính thích hợp
Cách cho điểm môn Toán lớp 1
Bài 1: ( 3 điểm )
	Mỗi phần đúng cho 1 điểm 
Bài 2: ( 1,5 điểm )
	Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm 
Bài 3: ( 1 điểm )
	Mỗi phần viết đúng 0,5 điểm
Bài 4: ( 1 điểm )
Bài 5 ( 1,5 điểm )
	- Viết đúng lời giải 0,5 điểm
	- Làm đúng phép tính 0,5 điểm
	- Ghi đáp số đúng0,5 điểm
Bài 6: ( 1 điểm )
	- Viết đúng 2 hình vuông, 4 hình tam giác
Bài 7: ( 1 điểm )
	Điền các số thích hợp để có được phép tính kết quả bằng 25.
Trường Tiểu học thu cúc 1 
đề Kiểm tra cuối học kỳ II
Môn: Toán – Lớp 2
Năm học: 2006- 2007
	( Đọc: 7 điểm - trả lời câu hỏi: 3 điểm )
	- Bài đọc:
Mùa thu ở vùng cao
( Học sinh đọc thời gian khoảng 2,3 phút/1 học sinh )
	- Cách đánh giá:
9 - 10 điểm: Đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi, trả lời đúng câu hỏi trong bài.
	7 - 8 điểm: Đọc lưu loát, trôi chảy, không mắc lỗi, trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi.
	5 - 6 điểm: Đọc lưu loát, trôi chảy, mắc dưới 5 lỗi, trả lời câu hỏi còn sai.
	3 - 4 điểm: Đọc tương đối lưu loát, mắc 9 - 12 lỗi, không trả lời được câu hỏi.
	1 - 2 điểm: Đánh vần vất vả, mắc trên 20 lỗi.
2. Viết:
	+ Chép đúng đoạn văn: 	Mùa thu ở vùng cao
	Từ: " Đã sang tháng tám. nương lúa vàng óng "
	+ Điền dấu hỏi hay ngã các chữ:
	a) 	Suy nghi	Vững chai
	Nghi ngơi	Chai toc
	b) Điền vào chỗ trống ch hay tr:
	- Thong thả dắt âu
	- Trong. iều nắng xế.
* Cách cho điểm: ( 10 điểm )
	- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút ( 6 điểm )
	- Viết sạch đẹp, đều nét ( 2 điểm )
	- làm đúng bài tập ( 2 điểm )
	( Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai, lẫn phụ âm đầu, vần, thanh ) trừ 0,25 điểm )
Trường Tiểu học Thu Cúc 1
đề Kiểm tra cuối học kỳ II
Môn: Toán – Lớp 2
Năm học: 2006- 2007
Bài 1: ( 2 điểm )
	a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	431; ..; 433; ..; .; ; 437; ....; ..; 440.
	b) So sánh các số sau và điền dấu ( >; =; < ) vào chỗ chấm:
	543 .... 590
	699 .... 589
	695..... 600 + 95
Bài 2: ( 2 điểm )
	Đặt tính rồi tính:
	74 + 18	91 - 34	421 + 245	874 - 530
Bài 3: ( 2 điểm )
	Tính:
3 x 6 =..	3 x 7 = .. 	5 x 8 = .. 	 4 x 9 =..
16 : 2 = .	32 : 4 = .	40 : 5 = .	 36 : 4 =.
Bài 4: (1 điểm )
	Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	2 dm = ..cm	1 m = .. cm
Bài 5: ( 1 điểm )
	Tìm y:	y x 4 = 32	y : 3 = 7
Bài 6: (1 điểm )
	Dùng thước và bút nối các điểm để có :
	a) Hình chữ nhật và hình tam giác
	A .	. B
	. E
	D .	. C
b) Hình tứ giác
	M .	 . N
	Q .	. P	
Bài 7: ( 1 điểm )
Mai và Lan làm được 36 bông hoa, riêng Lan làm được 19 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? 
Hướng dẫn chấm môn Toán lớp 2
	Bài 1: ( 2 điểm )
	- Phần a viết số đúng cho 0,5 điểm .
	- Phần b điền dấu đúng ( 1,5 điểm - mỗi câu cho 0,5 điểm )
	Bài 2: ( 2 điểm )
	Mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm .
	Bài 3: ( 2 điểm )
	Mỗi phép tính đúng cho 0,25 điểm
Bài 4: ( 1 điểm )
	Viết mỗi phép tính đúng cho 0,5 điểm.
	Bài 5: ( 1 điểm )
	Bài 6: ( 1 điểm )
	Bài 7: ( 1 điểm )
 Lời giải đúng cho 0,25 điểm, phép tính đúng cho 0,5 điểm, đáp số đúng cho 0,25 điểm.
Trường Tiểu học Thu cúc 1
đề Kiểm tra cuối học kỳ II
Môn: Tiếng việt – Lớp 2
Năm học: 2006- 2007
Bài kiểm tra đọc
* Đọc thành tiếng ( 6 điểm )
	Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 35. Học sinh đọc các bài tập sau:
	1. Chuyện bốn mùa.
	2, Ông Mạnh thắng Thần Gió.
	3. Chim sơn ca và bông cúc trắng.
	4. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
	5. Ai ngoan sẽ được thưởng
	6. Chiếc rễ đa tròn.
	7. Cây và hoa bên Lăng Bác.
* Hướng dẫn kiểm tra và cho điểm:
	- Giáo viên lập phiếu, mỗi phiếu ghi một tên bài, học sinh bốc thăm phiếu nào thì đọc bài đó.
	- Học sinh đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ thuộc các bài tập đọc nêu ở trên sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
	- Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 	 	 	 3 điểm 
Nếu: 	- Đọc sai dưới 3 tiếng :	 	2,5 điểm; 
- Đọc sai từ 3 - 5 tiếng :	 2 điểm; 
- Đọc sai từ 6 - 10 tiếng:	1,5 điểm; 
- Đọc sai từ 11 - 15 tiếng :	 1 điểm; 
- Đọc sai từ 16 tiếng:	 0,5 điểm. 
 + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ở các câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc hai dấu câu cho 1 điểm; 
 Nếu: - Ngắt nghỉ không đúng ở 3 câu trở lên: 0,5 điểm 
 	 - Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút cho 1 điểm; trên 1 phút cho 0,5 đ )
 	 - Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: cho 1 điểm.
Trường Tiểu học Minh Đài Kiểm tra cuối học kỳ II
Môn: Tiếng việt – Lớp 2
Năm học: 2006- 2007
* Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm )
	1. Đọc thầm bài: Bác Hồ rèn luyện thân thể
Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể. Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. Có đồng chí nhắc: 
	- Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
	- Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
	Theo tập sách đầu nguồn
	2. Dựa vào nội dung bài tập đánh dấu X vào ô trống trước những ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
	1. Câu chuyện này kể về việc gì ?
	a.	 Bác Hồ rèn luyện thân thể.
	b.	 Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
	c. 	Bác Hồ tập leo núi với đôi bàn chân không.
	2. Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng cách nào?
	a. 	Dậy sớm, luyện tập.
	b. 	Chạy, leo núi, tập thể dục.
	c. 	Chạy, leo núi, tắm nước lạnh.
	3. Những cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau ?
	a. 	Leo - chạy.
	b. 	Chịu đựng - rèn luyện.
	c. 	Luyện tập - rèn luyện.
	4. Bộ phận in đậm trong câu “ Bác Tập chạy ở bờ suối “ trả lời cho câu hỏi nào
	a. 	Làm gì ?
	b. 	Là gì ?
	c. 	Như thế nào ?
	.
 Hướng dẫn chấm
Môn: tiếng việt- lớp 2
	Bài đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm ( Mỗi câu đúng: 1 điểm )
	Lời giải: 	Câu 1: 	a. Bác Hồ rèn luyện thân thể
	Câu 2:	c. Chạy, leo núi, tắm nước lạnh
	Câu 3:	c. Luyện tập, rèn luyện.
	Câu 4: 	a. Làm gì
Bài kiểm tra viết - lớp 2
( Chính tả - Tập làm văn ): 10 điểm 
1. Chính tả nghe viết ( 5 điểm )
	- Viết toàn bài: Hoa mai vàng ( SGK Tiếng Việt - lớp 2 tập II - trang 145 )
2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
	- Dựa vào những gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 - 5 câu ) để nói về một loài cây em thích.
	+ Đó là cây gì, trồng ở đâu ?
	+ Hình dáng cây như thế nào ?
	+ Cây có lợi ích gì ?
	* Cách đánh giá:
1. Chính tả:
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng cho 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm )
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn:
	Học sinh viết được 4 - 5 câu theo gợi ý của đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ cho 5 điểm.
	( Tuỳ mức độ sai xót về ý, về diễn đạt, chữ viết để giáo viên cho điểm )
Trường Tiểu học thu cúc 1
 Kiểm tra cuối học kỳ II
Môn: Toán - Lớp 3
Năm học: 2006- 2007
Bài1: ( 1,5 điểm )
	Mỗi phần dưới đây có các câu trả lời A; B; C; D hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
	a) Số liền sau của số 54829 là:
	A. 54839	B. 54819	C. 54828	D. 54830
	b) Số lớn nhất trong các số sau đây là:
	8576; 8756; 8765; 8675; 
	A. 8576	B. 8756	C. 8765	D. 8675
	c) Nền nhà một phòng học hình chữ nhật có chiều rộng khoảng:
	A. 50 m	B. 5 dm	C. 5m	D. 5 cm
Bài 2: ( 2 điểm )
	+ Đặt tính rồi tính:
	16427 + 8109	93680 - 7245
	2467 x 3	12485 : 3
Bài 3: Tính giá trị biểu thức ( 2 điểm ):
	69218 - 26736 : 3	( 35281 + 51645 ) : 2
10303 x 4 + 27854	(13829 + 20718 ) X 2
Bài 4: ( 2 điểm )	 	 A 12 cm	B
	* Hình chữ nhật ABCD có kích thước 
như hình vẽ.Tính: 5cm
	a) Chu vi hình chữ nhật ABCD. 	 
 D	C
	b) Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Bài 5: ( 0,5 điểm ) 
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 m 6 cm =. cm
7 m 2 dm =.. dm
Bài 6: ( 2 điểm )
	Một vòi nước chảy vào bể trong 4 phút được 120 lít nước. Hỏi trong 9 phútvòi nước đó chảy vào bể được bao nhiêu lít nước ? ( số lít nước chảy vào bể trong mỗi phút là như nhau ).
Hướng dẫn chấm - môn toán : lớp 3
+ Bài 1: ( 1,5 điểm )
	Mỗi lần khoanh đúng được 0,5 điểm 
+ Bài 2: ( 2 điểm )
	Mỗi phép tính đặt và tính đúng cho 0.5 điểm 
+ Bài 3: ( 2 điểm )
Mỗi phép tính đúng 0.5 điểm
+ Bài 4: ( 2 điểm )
	Phần a: 1 điểm.
	Phần b: 1 điểm.
+ Bài 5: ( 0.5 điểm )
	Mỗi phép tính 0.25 điểm. 
+ Bài 6: ( 2 điểm )
Trường Tiểu học thu cúc 1
đề Kiểm tra cuối học kỳ II
Môn: Tiếng việt – Lớp 3
Năm học: 2006- 2007
Bài kiểm tra đọc
* Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
	Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các tiết ôn tập ở tuần 35 học sinh đọc các bài tập đọc sau:
	1. Hai Bà Trưng 
	2. ở lại với chiến khu
	3. Ông tổ nghề thêu
	4. Nhà Bác học với bà cụ.
	5. Bác sĩ Y - ec - xanh
	6. Người đi săn và con vượn.
	7. Cóc kiện trời.
	8. Sự tích chú Cuội cung trăng
	* Hướng dẫn kiểm tra và cho điểm:
	- Giáo viên lập phiếu, mỗi phiếu ghi một tên bài đọc, học sinh bốc thăm phiếu nào đọc bài đó.
	- Học sinh đọc đoạn văn khoảng 70 tiếng / phút thuộc các bài tập đọc nêu ở trên sau đó trả lời các câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
	* Giáo viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm ( nếu sai dưới 3 tiếng cho 2,5 điểm; đọc sai từ 3 - 5 tiếng cho 2 điểm).
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu cho 1 điểm; Ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 câu trở lên cho 0,5 điểm )
 + Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút cho 1 điểm; trên 1 phút cho 0,5 điểm )
Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu cho 1 điểm.
Trường Tiểu học thu cúc1
đề Kiểm tra cuối học kỳ II
Môn: Tiếng việt - Lớp 3
Năm học: 2007- 2008
* Đọc thầm bài và làm bài tập: ( 4 điểm )
	1. Đọc thầm bài: 
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khồng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen .đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cã nhau, ồn mà vui không thể tưởng được. Ngày hội mùa xuân đấy!
	Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo chấm dứt những ngày tưng bừng ồn ã, lại trở về với dáng vẻ xanh mát, trầm tư. Cây đứng im, cao lớn, hiền lành, làm tiêu cho những con đò cập bến và những đứa con về thăm quê mẹ.
	Theo Vũ Tú Nam
	2. Dựa vào nội dung bài tập đọc, đánh dấu X trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
	1. Mục đích chính của bài tập đọc trên là tả sự vật nào ?
	a. 	Tả cây gạo.
	b. 	Tả chim.
	c. 	Tả cây gạo và chim
	2. Bài văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
	a. 	1 hình ảnh.
Đó là: ....
	b. 	2 hình ảnh.
Đó là: ....
c. 	3 hình ảnh	
Đó là: ........
3. Những sự vật nào trong đoạn văn trên được nhân hoá.
	a. 	Chỉ có cây gạo được nhân hoá.
	b. 	Cây gạo và chim chóc được nhân hoá.
	c. 	Cả cây gạo, chim chóc và con đò được nhân hoá.
	4. Trong câu: "Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ". Tác giả nhân hoá cây gạo bằng cách nào ?
	a. 	Dùng một từ vốn chỉ hoạt động của người để nói về cây gạo.
	b. 	Gọi cây gạo bằng một từ vốn dùng để gọi người.
	c. 	Nói với cây gạo như nói với người.
* Hướng dẫn chấm:
	Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm ( Mỗi câu đúng 1 điểm )
	Câu 1: ý a
	Câu 2: ý c ( 3 hình ảnh: 1. Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ; 2. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươI; 3. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh )
	Câu 3: ý b 
	Câu 4: ý a
Trường Tiểu học thu cúc 1
 đề Kiểm tra cuối học kỳ II
Môn: Tiếng việt – Lớp 3
Năm học: 2006- 2007
 ( Chính tả - Tập làm văn ): 10 điểm 
I. Chính tả nghe viết ( 5 điểm )
	Bài: " Người sáng tác Quốc ca Việt nam "
	( SGK lớp 3 - tập II - trang 47 )
II. Tập làm văn: (5 điểm )
	Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 - 10 câu ) kể những điều em biết vê nông thôn (hoặc thành thị ).
* Cách đánh giá:
1. Chính tả: ( 5 điểm )
	- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng: 5 điểm.
	- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng ) trừ 0,5 điểm.
	- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: ( 5 điểm )
	Viết được đoạn văn từ 7 - 10 câu đảm bảo nội dung:
	- Vì sao em viết về nông thôn ( hoặc thành thị )
	- Nêu được cảnh vật, con người ở nông thôn ( hoặc thành thị )
	- Cảm nghĩ của em về cảnh vật, con người ở nông thôn ( hoặc thành thị )
 Viết đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5 điểm 
( tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết để giáo viên cho điểm )
Trường Tiểu học thu cúc 1
đề Kiểm tra cuối học kì II năm học 2005 - 2006
Môn: Khoa Học: Lớp 4
Câu 1: ( 5 điểm )
	Nêu quá trình trao đổi chất ở động vật, thực vật ?
Câu 2: ( 4 điểm )
	Thí nghiệm: Rót vào hai chiếc cốc giống nhau một lượng nước lạnh như nhau 
( lạnh hơn không khí xung quanh ). Quấn một cốc bằng khăn bông. Sau một thời gian, theo em cốc nước nào còn lạnh hơn ? giải thích lí do lựa chọn của em.
Câu 3: ( 1 điểm )
	Trong đời sống con người sử dụng nguồn nhiệt để làm gì ?
* Đáp án chấm
Câu 1: 
	- Trong quá trình trao đổi chất động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô - xy và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các - bô - nic, nước tiểu.
	- Trong quá trình trao đổi chất thực vật thường xuyên lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các - bô - nic, nước, ô - xy và thải ra hơi nước, khí các - bô - nic, chất khoáng khác.
Câu 2:
	Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia.
Câu 3:
	Trong đời sống con người sử dụng nguồn nhiệt để: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô 
Trường Tiểu học thu cúc 1
đề Kiểm tra cuối học kì II năm học 2005 - 2006
Môn: Lịch sử và Địa lí: Lớp 4
A. phần Lịch sử
Câu 1: ( 3 điểm )
	Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với việc phát triển nông nghiệp ?.
Câu 2: ( 4 điểm ) 
	Quang Trung đại phá quân Thanh năm nào ?
 Hãy nêu diễn biến trận Hà Hồi - Đống Đa.
Câu 3: ( 3 điểm )
	Hãy điền các nhân vật lịch sử trong ngoặc đơn sau ứng với sự kiện lịch sử: 
( Lê Lợi; Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông; Nguyễn Huệ; Quang Trung; Nguyễn ánh )
	a) Lật đổ triều Tây Sơn năm 1802 
	b) " Chiếu khuyến nông " và " Chiếu lập học "
	c) Chiến thắng Chi Lăng
	d) Văn học và Khoa học thời hậu Lê
	đ) Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước ( năm 1786 )
đáp án chấm môn lịch sử
Câu 1:
	Công cuộc khẩn hoang đã biến một vùng đất hoang vắng ở phía nam trở thành ruộng đất trồng trọt, trở thành những xóm làng đông đúc và ngày càng trù phú. Tình đoàn két giữa các dân tộc ngày càng bền lâu.
Câu 2:
	- Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789
	- Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu (1789 ) quân ta kéo sát đồn Hà Hồi vào lúc nửa đêm, quân ta vây kín đồn Hà Hồi. Quang Trung bắc loa gọi quân sĩ dạ rầm trời. Quân Thanh trong đồn hoảng sợ xin hàng.
	- Mờ sáng mồng 5 tết quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa. Tướng giặc là Sầm Nghi Đống thắt cổ tự tử. Xác giặc xếp thành gò đống.
Câu 3:
	a) Nguyễn ánh
	b) Quang Trung ( Nguyễn Huệ )
	c) Lê Lợi
	d) Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông
	đ) Nguyễn Huệ ( Quang Trung )
B. phần địa lí
Câu 1: ( 3 điểm )
	Hãy chọn ý em cho là đúng 
	1. Đồng bằng lớn nhất ở nước ta là:
	a) Đồng bằng Bắc Bộ.
	b) Đồng bằng Nam Bộ.
	c) Đồng bằng duyên hải miền Trung.
	2. Đồng bằng Nam Bộ sản xuất ra những sản phẩm là:
	a) Lúa gạo.
	b) Lúa gạo, thuỷ sản
	c) Lúa gạo, thuỷ sản, trái cây.
	3. Thành phố hồ Chí Minh có diện tích là:
	a) 1503 km2
	b) 2090 km2
	c) 9200 km2
Câu 2: ( 3 điểm )
Thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh nào ? Nêu những dẫn chứng cho thấy thành phố Cần Thơ là trung tâm văn hoá và khoa học quan trọng ?
Câu3: ( 4 điểm )
 Nêu vai trò của biển đối với nước ta?
đáp án chấm môn Địa lí
Câu 1:
	Mỗi ý đúng cho 1 điểm 
	1.	 ý b
	2.	 ý c.
	3. 	 ý b.
	Câu 2:
Thành phố Cần Thơ giáp với những tỉnh: An Giang; Đồng Tháp, Vĩnh Long; Kiên Giang; Hậu Giang.
	Dẫn chứng: ở Cần Thơ có các trường Cao Đẳng, các trung tâm dạy nghề đã và đang góp phần tạo cho đồng bằng nhiều cán bộ khoa học - kĩ thuật, nhiều lao động có chuyên môn giỏi.
	Câu 3:
	Biển Đông là kho muối vô tận, đồng thời có nhiều khoáng sản, hải sản quý và có vai trò đièu hoà khí hậu.
	Có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.
Trường Tiểu học thu cúc 1 
đề Kiểm tra cuối học kì II năm học 2006 - 2007
Môn: Tiếng Việt: Lớp 4
I) Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
	Giáo viên kiểm tra học sinh qua các tiết ôn tập tuần 35 ( số học sinh được kiểm tra rải đều ở các tiết ôn tập )
	Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn ( khoảng 120 chữ ) trong SGK trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
	Cách kiểm tra: Giáo viên ghi tên bài đọc, đoạn đọc vào phiếu cho học sinh lên nhúp phiếu và đọc.
II) Đọc thầm và làm bài tập ( 4 điểm ) thời gian kiểm tra là 30 phút.
	Đọc thầm bài: 	Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon
	( SGK - TV - Tr 167 )
	Dựa vào nội dung hãy ghi câu trả lời đúng:
	1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên là gì ?
	a. Li - li - pút.
	b. Gu - li - vơ.
	c. Không có tên.
	2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này ?
	a. Li - li - pút.
	b. Bli - phút.
	c. Li - li - pút; Bli - pút.
	3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng ?
	a. Li - li - pút.
	b. Bli - phút.
	c. Cả hai nước.
	4.Vì sao khi trông thấy Gu - li - vơ quân địch " phát khiếp ".
	a. Vì thấy người lạ.
	b. Vì thấy Gu - li - vơ quá to và lớn.
	c. Vì Gu - li - vơ mang theo nhiều móc sắt.
	5. Vì sao Gu - li - vơ khuyên vua nước Li - li - pút từ bỏ ý định biến mất Bli - phút thành một tỉnh của Li - li - pút ?
	a. Vì Gu - li - vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hoà bình.
	b. Vì Gu - li - vơ ngại đánh nhau với quân địch.
	c. Vì Gu - li - vơ đang sống ở nước Bli - phút.
	6. Nghĩa của chữ ( hoà ) trong ( hoà ước ) giống nghĩa từ hoà nào dưới đây ?
	a. Hoà nhau.
	b. Hoà tan.
	c. Hoà bình.
7. Câu: " Nhà vua hạ lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch " là loại câu gì ?
	a. Câu kể.
	b. Câu hỏi.
	c. Câu khiến.
	8. Trong câu: " Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp " bộ phận nào là chủ ngữ ?
	a. Tôi.
	b. Quân trên tàu.
	c. Trông thấy.
Cách cho điểm:
	Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.
	1. 	ý b	4.	ý b	7.	ý a
	2.	ý c	5.	ý a	8.	ý b
	3. 	ý b	6.	ý c
III. Kiểm tra viết: 	(Thời gian kiểm tra là 55 phút ).
	1. Chính tả: ( Nghe viết ) ( từ 15 - 20 phút )
Bài: 	Tiếng cười là liều thuốc bổ.
	 ( Sách Tiếng việt lớp 4 tập II - Tr 153 )
	Viết từ: " Tiếng cười là liều thuốc bổ. Bởi vì để điều trị bệnh nhân ".
	2. Tập làm văn: ( từ 35 - 40 phút ).
Hãy tả một con vật mà em yêu thích.
* Cách chấm điểm
	1. Chính tả ( 5 điẻm )
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn ( 5 điểm )
	Mỗi lỗi chính tả trong bài ( sai lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh, không viết hoa đúng quy định ) trừ 0,5 điểm.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
	2. Tập làm văn:
	- Đảm bảo yêu cầu sau đạt ( 5 điểm )
	- Bài văn tả được con vật có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài. ) đúng yêu cầu đã học. Viết đúng ngữ pháp dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. Chữ viết rõ ràng trình bày sạch sẽ.
	- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
Trường Tiểu học thu cúc 1 
đề Kiểm tra cuối học kì II năm học 2005 - 2006
Môn: Toán: Lớp 4
Phần I: ( 1 điểm ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
	Số thích hợp để điền vào chỗ chấm.
	1) 2 kg 7 hg =..hg
	A. 270	B. 27	 	C. 207 	D. 2070
	2) 3 giờ 15 phút =  phút.
	A. 185	B. 190	C. 195	D. 159.
	3) 5m29dm2 =. dm2
	A. 590	B. 5090	C. 509	D. 5009
Phần II:
	Câu1: (1 điểm ) Đoc phân số:
	a) 	6	b)	11	c)	27
	7	12	31
	Câu 2: ( 5 điểm ) Tính:
	 5	 7	 	 3 1	 	 9 3	 	 4 6
	 6 12	 4 3	 8 5	 5 7	
	 	 1	 	 6 	 	 11 3	 2	 4 3 2
	 3 2 	 	 
	 2	 11 	 10 5	 3	 	 5 5	 3
	Câu 3: ( 1 điểm )
	Một người bán được 330 quả cam và bưởi, trong đó số cam bằng 2/3 số bưởi. Tính số cam, số bưởi đã bán ?
	Câu 4: ( 1 điẻm )
	Cho hình thoi ABCD. Tính diện tích hình thoi, biết đường chéo AC = 24 cm, đường chéo BD = 3/4 đường chéo AC.
	Câu 5: ( 1 điểm ) Tính nhanh
	6 x 8 x 11 
	 33 x 16 
	* Lưu ý: ở câu 2 mỗi phép tính ( + - x : ) đúng cho 0,5 điểm. Riêng phép tính tính giá trị biểu thức mỗi phép tính đúng cho 1 điểm.

File đính kèm:

  • docDe kiem tra hoc ki 2 lop 15.doc
Đề thi liên quan