Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Chợ Chu

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 421 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Chợ Chu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐỊNH HOÁ ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT, LỚP 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHỢ CHU	 Giữa học kỳ I, Năm học 2012 - 2013
Họ và tên: ............................................................................. Lớp 2A.....
 Điểm
 Nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
I. Chính tả (nghe - viết)
Bài viết: Bàn tay dịu dàng (TV2, T1, Tr66) 
Viết đầu bài và đoạn “Thầy giáo bước vào lớp ....... đến thương yêu”.
Chính tả ( Nghe – viết)
II. Tập làm văn
Viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em, theo gợi ý sau:
a) Cô giáo (hoặc) thầy giáo lớp 1 của em tên là gì ?
b) Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với em như thế nào ?
c) Em nhớ nhất điều gì ở cô(hoặc thầy) ?
d) Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào ?
BÀI LÀM
PHÒNG GD&ĐT ĐỊNH HÓA ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI, LỚP 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHỢ CHU Cuối học kỳ I, Năm học 2012 - 2013
Họ và tên: ......................................................................................... Lớp 2A.....
Điểm
Đọc:..
Hiểu:.
Nhận xét 
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
1) Đọc một đoạn trong một số bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9 – TV2/ tập 1
2) Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc (do giáo viên đặt câu hỏi).
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
Bài đọc: Người thầy cũ
Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi, từ phía cổng trường, bỗng xuất hiện một chú bộ đội. Chú là bố của Dũng. Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ.
Vừa tới cửa lớp, thấy thầy giáo bước ra, chú vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy. Thầy nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên. Chú liền nói:
- Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!
Thầy giáo cười vui vẻ:
- À, Khánh. Thầy nhớ ra rồi. Nhưng... hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!
- Vâng, thầy không phạt. Nhưng thầy buồn. Lúc ấy, thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, cần phải suy nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em đâu.”
Giờ ra chơi đã hết. Dũng xúc động nhìn theo bố đang đi ra phía cổng trường rồi lại nhìn cái khung cửa sổ lớp học. Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
 Theo Phong Thu
B . Đọc hiểu : 
 Giáo viên cho học sinh đọc bài tập đọc “Hai anh em SGK tiếng việt 2 tập 1 trang 119”
 Dựa vào bài đã đọc, chọn ý đúng cho mỗi câu trả lời dưới đây và khoanh tròn vào chữ cái trước đó.
 Câu 1 : Ý nghĩ và việc làm của người anh như thế nào ?
 A . Không cho em một chút lúa nào .
 B . Mặc kệ người em .
 C . Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em .
 Câu 2 : Ý nghĩ và việc làm của người em như thế nào ?
 A . Anh không công bằng chút nào .
 B . Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh .
 C . Lấy hết lúa của anh .
 Câu 3 : Tình cảm của hai anh em ra sao ?
 A . Luôn yêu thương và nhường nhịn nhau .
 B . Không quan tâm đến nhau .
 C . Hay cãi nhau .
 Câu 4 : Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ cùng nghĩa ?
 A . Chăm chỉ - siêng năng .
 B . Chăm chỉ - ngoan ngoãn .
 C . Yêu thầy - mến bạn .
 Câu 5 : Câu người em nghĩ được cấu tạo theo mẫu nào trong ba mẫu dưới đây ?
 A . Mẫu 1: Ai là gì ?
 B . Mẫu 2: Ai làm gì ?
 C . Mẫu 3: Ai thế nào ?
PHÒNG GD&ĐT ĐỊNH HÓA ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN LỚP 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC CHỢ CHU Cuối học kỳ I, Năm học 2012 - 2013
Họ và tên: .......................................................................................... Lớp 2A.......
 Điểm
 Nhận xét của giáo viên
Đề bài - Bài làm
Bài 1. Tính: 
 43 29 96 36 100 
 + + - + - 
 57 58 58 64 31 
..........................................................................................................................................
Bài 2. Đặt tính rồi tính:
 a. 27 + 49 b. 94 - 88 c. 7 + 86 d. 100 - 94 
Bài 3. Tìm x:
a) x + 35 = 61 b) 46 + x = 73 c) x - 27 = 64 d)85 – x = 38
 .......................... ............................. .............................. ...........................
 .......................... ............................. .............................. ...........................
Bài 4. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
 >
 < ? a) 9 + 6 ....... 17 b) 8 + 7 + 4 ..... 19 c) 19 - 8 ..... 14 
 =
Bài 5: An cao 89cm. Bình cao hơn An 5cm. Hỏi Bình cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài 6. Trong hình bên: 
a. Có .... hình tam giác
b. Có .... hình tứ giác
Bài 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
 68 97
Bài 8. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Số lớn nhất trong các số 56, 58; 62; 59 là: 
 A. 56 B. 58 C. 62 D. 59 
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I, MÔN TOÁN LỚP 2
Năm học 2012 - 2013
 Bài 1: ( 1,5 điểm) Mỗi phép tính đúng kết quả được 0,25 điểm
 26 39 47 58 78 67
 + + - + - - 
 37 43 12 14 31 35
..............63....................82...................35....................72...................47..............32......
 Bài 2: (1,5 điểm) Đặt tính và tính đúng kết quả mỗi phép tính được 0,5 điểm
 a. 26 + 57 b. 39 + 8 c. 48 + 46 
 26 39 48
 + + +
 57 8 46
 83 47 94
 Bài 3: (1,5 điểm) Mỗi phép tính đúng kết quả được 0,5 điểm.
 a) 9 + 3 + 5 = 17 b) 7 + 9 + 2 = 18 c) 58 - 8 - 20 = 30
 Bài 4: ( 1,5 điểm ) Điền dấu đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm.
> 
< 
=
 ? ? a) 9 + 6 14 
Bài 5: (2 điểm) 
 Bài giải
 Chiều cao của Bình là:
 89 + 5 = 94 (cm)
 Đáp số: 94cm 
 Bài 6: (1 điểm)
Có 5 tam giác được 0,5 điểm
Có 5 hình tứ giác được 0,5 điểm.
 Bài 7: (0,5 điểm)
 68 97
 Bài 8: (0,5 điểm) Khoanh vào ý c : 62
ĐÁNH GIÁ, CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
A. Kiểm tra đọc: 10 điểm
I. Đọc thành tiếng (6 điểm)
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
1. 
 Câu 1: ý a (1 điểm) 
 Câu 2: ý b ( 1 điểm)
 Câu 3: ý b (1 điểm) 
2. Câu 4: (1 điểm): 
- tưới (0,5 điểm) 
 - toả (0,5 điểm)
B. Kiểm tra viết: 10 điểm
I. Chính tả (5 điểm)
II. Tập làm văn (5 điểm)
HS viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5 điểm
(tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 )

File đính kèm:

  • docDe lop 2(1).doc
Đề thi liên quan