Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Thúy Hà

doc20 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 298 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 27 - Năm học 2009-2010 - Phạm Thị Thúy Hà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 27
 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1 : Hoạt động tập thể
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 2 : Toán
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 3 +4 : Tiếng việt
 Ôn tập giữa học kì 2 ( Tiết 1,2 )
 A. Mục đích, yêu cầu
- Ôn các bài tập đọc, học thuộc lòng tuần 19, 20;
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
- Ôn cách đáp lời cảm ơn của người khác;
- Mở rộng vốn từ về bốn mùa;
- Ôn về cách dùng dấu chấm.
B. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học
(Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 2á3’
II. ôn tập
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Ôn tập đọc - học thuộc lòng: 10á12’
-Nêu tên các bài tập đọc - học thuộc lòng ở tuần 19?
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ chuẩn bị -> Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
-> GV chấm điểm.
- Nhận xét, sửa sai
3. Bài 2: Tìm bộ phận của mỗi câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào?(5')
- Câu hỏi “ Khi nào” dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Khi nào hoa phượng vĩ nở đỏ rực?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- Chấm, chốt lời giải đúng:
+ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
+ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
-> Chốt: Để tìm bộ phận của câu trả lời cho câu hỏi “khi nào” em phải làm gì?
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: làm vở.(10')
- Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
- Yêu cầu HS xác đinh bộ phận in đậm trả lời cho câu hỏi nào-> viết lại các câu hỏi đó vào vở; chú ý HS cách viết dấu câu.
- Chấm, chốt lời giải đúng:
+ Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
+ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào?/ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát?
- Chốt: Để đặt được câu hỏi cho bộ phận in đậm phải xác định biện pháp in đậm đó trả lời cho câu hỏi nào?
Bài 4: : Nói lời đáp lại của em. (10')
- Mời 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a. 
-> Nhận xét, nhắc HS nói tự nhiên
- Khi đáp lại lời cảm ơn của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? 
- Chốt: Đáp lại lời cảm ơn của người khác
III. Củng cố: 1á2’
- Nhận xét 
- Nhắc HS ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? và cách đáp lời cảm ơn của người khác.
- Đọc bài: “Sông Hương”: 2 học sinh
- Tra mục lục
- Nêu
- HS bốc thăm, về chỗ chuẩn bị
- Đọc và trả lời câu hỏi
- Nêu yêu cầu
- Hỏi về thời gian
- HS đọc
- Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
- Mùa hè
- Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Khi nào?
- Làm SGK
- Chữa bảng phụ
- Tìm cụm từ chỉ thời gian
- HS đọc phần a.
- Bộ phận "Những đêm trăng sáng"
- Chỉ thời gian
- Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng?
- Làm vở
- Nêu yêu cầu 
- Từng cặp HS đóng vai lần lượt từng tình huống.
- Thể hiện lịch sự, đúng mực
(Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 2á3’
- Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân
- Mùa thu, trời mát mẻ
II. ôn tập
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Ôn tập đọc - học thuộc lòng: 8á10’
 - Nêu tên các bài tập đọc - học thuộc lòng ở tuần 20?
 - Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ chuẩn bị -> Gọi HS đọc bài
 -> GV chấm điểm.
 3. Mở rộng vốn từ về chủ đề “Bốn mùa”; 8á10’ : Bài 2
- Chia nhóm 2
- Tổ chức trò chơi: Mở rộng vốn từ về bốn mùa
- Câu đố: Mùa xuân thời tiết như thế nào?
Mùa nào học ính được nghỉ hè?
- Nhận xét, tuyên dương học sinh, nhóm có câu hỏi hay, câu trả lời đúng.
4. Ôn cách dùng dấu chấm: 10á12’
- Hướng dẫn học sinh đặt các câu hỏi để dễ ngắt câu.
VD: Tiết trời như thế nào? Những đám mây như thế nào? Bầu trời như thế nào?
- Nhận xét, chữa
- Chốt: Khi viết hết 1 câu em làm gì?
Chữ viết sau dấu chấm em viết thế nào?
III. Củng cố: 2á3’
- Nhận xét giờ học
- Làm bảng con 
- Nêu
- Đọc bài và trả lời câu hỏi
- Thảo luận các câu hỏi
- Đố nhau giữa các nhóm
- Nêu yêu cầu
- Dùng bút chì ngắt thành 5 câu vào SGK
- Làm vở
- Chữa bảng phụ
 *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- .................................................................................................................................................................................
- .................................................................................................................................................................................
- .................................................................................................................................................................................
 Tiết 5 : âm nhạc
 Đ/c Lượng dạy
Tiết 6 : Tự học Tiếng Việt
 Luyện đọc và kiểm tra đọc các bài tuần 23 -> 26 và làm bài tập tiết 1+2.
I Mục đích yêu cầu
H/s luyện đọc các bài tập đọc trong tuần 23->26 : yêu cầu đọc to ,rõ ràng ,ngắt nghỉ đúng các dấu câu ,đọc đúng tốc độ
II Lên lớp 
1. h/s bốc thăm bài đọc theo yêu cầu của giáo viên
-Gv nhận xét ,cho điểm
2 . H/s làm bài tập trong vở Tiếng Việt 
Tiết 7 : luyện Toán
 Đ/c Chinh dạy
 Tiết 8:. Luyện Tiếng Việt
 Luyện viết chính tả+Làm bài tập Tiếng Việt tiết 3
I. Mục đích, yêu cầu : 
. Mục tiêu : 
- Rèn kĩ năng nghe và viết đúng cho HS
- HS viết đúng đoạn “ Có một khu du lịch . Cá sấu ” trong bài “Cá sấu sợ cá mập”
- Từ khó : du lịch,nào, xuất hiện 
-Làm bài tập Tiếng Việt tiết 3
II. Các hoạt động dạy học :
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn chính tả
- Phân tích tiếng khó : 
- Luyện viết từ khó vào bảng : du lịch, nào, xuất hiện
- Đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát lỗi.
3.H/s làm bài tập 
- Gv chấm bài
=>Củng cố cách đặt câu hỏi ,tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ở đâu”,biết nói lại lời đáp của em trong các tình huống cụ thể.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nx tiết học 
 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Toán
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 2 :Tiếng việt
 Ôn tập giữa kỳ 2(Tiết 3)
A. Mục đích, yêu cầu
- Ôn các bài tập đọc - học thuộc lòng tuần 21, 22;
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: “ở đâu?”;
- Ôn cách đáp lời lời xin lỗi của người khác;
- Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi;
- Viết đoạn văn ngắn (3, 4 câu) về một loài chim (gia cầm).
B. Đồ dùng dạy học 
Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 2á3’
- Ghi tên một số loại quả mùa xuân thường có?
II. ôn tập
1. Giới thiệu bài: 1á2’
 2. Ôn tập đọc - học thuộc lòng: 8á10’
- Tuần 21 đọc bài tập đọc - học thuộc lòng nào?
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ chuẩn bị -> Gọi HS đọc bài
-> GV chấm điểm.
- Nhận xét
3. Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ở đâu?” : (10’)
- Bài 2 yêu cầu gì?
- Câu hỏi ở đâu dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi ở đâu?
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- Yêu cầu HS đọc kĩ câu trả lời, xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? sau đó dùng bút chì gạch chân bộ phận đó. 
- Nhận xét-> chốt lời giải đúng:
+ Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
+ Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
-> Chốt:Để tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ở đâu” cần xác định cụm từ chỉ địa điểm.
4. Ôn cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm( 10’)
- Bài 3 yêu cầu gì?
- HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu được in đậm?
- Bộ phận này dùng để chỉ điều gì? Thời gian hay địa điểm?
- Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
-> Thay cụm từ in đậm bằng cụm từ để hỏi: ở đâu? ta sẽ được câu hỏi.
- Nhận xét-> chốt lời giải đúng:
a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu?/ ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực?/
b. ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm?/ Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu?
5. Ôn cách đáp lời xin lỗi của người khác: 7á8’
- Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ như thế nào?
- Cho HS suy nghĩ để đóng vai từng tình huống
- Chia nhóm 2
-> Chốt: Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi đã biết lỗi và xin lỗi em rồi. 
III. Củng cố: 4á6’
Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân
Trên sân trường, học sinh nô đùa ríu rít. 
- Làm bảng con
- Nêu
- Bốc thăm, chuẩn bị
- Đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Đọc yêu cầu
- Hỏi về địa điểm
- HS đọc
- Hai bên bờ sông
- Hai bên bờ sông
- Làm SGK
- Nêu bài làm theo dãy-> nhận xét.
- Đọc yêu cầu
- Đọc
- Trả lời cho câu hỏi: ở đâu?
- HS làm vở
- Chữa bài
- Đọc yêu cầu
- Lịch sự, nhẹ nhàng...
- Từng cặp HS nói và đáp lại lời xin lỗi -> cả lớp nhận xét.
- Làm bảng con
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- .................................................................................................................................................................................
- .................................................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................................................ 
Tiết 3 : Tiếng việt
 Ôn tập giữa kỳ 2(Tiết 4)
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 2á3’
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ở đâu”
+ Ông mặt trời đỏ chói lơ lửng trên bầu trời
II. ôn tập
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Ôn tập đọc - học thuộc lòng: 8á10’
- Nêu tên các bài tập đọc - học thuộc lòng ở tuần 22?
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ chuẩn bị -> Gọi HS đọc bài
-> GV chấm điểm.
- Nhận xét
3. Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc: 8á10’ 
- GV giải thích thêm: Các loài gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ hàng nhà chim.
- Hướng dẫn cách chơi: HS nêu câu hỏi hoặc làm động tác để đố nhau về tên hoặc hoạt động của con vật. VD:
+ Hỏi: Chim gì màu lông sặc sỡ, bắt chước tiếng người rất giỏi? (con vẹt)
+ Làm động tác: Vẫy 2 cánh tay, sau đó 2 bàn tay chụm đưa lên miệng.(gà trống gáy)
- GV chia lớp thành 2 nhóm
- GV làm trọng tài.
- Chốt: Các từ vừa tìm được thuộc chủ đề “chim chóc”.
4. Viết đoạn văn ngăn (3, 4 câu) về một loài chim hoặc gia cầm (gà, ngan, vịt) mà em biết: 10á12’
- Em định viết về con chim gì?
- Hình dáng của con chim đó thế nào?( Lông nó màu gì? Nó to hay nhỏ? Cánh của nó thế nào...?
- Em biết những hoạt động nào của con chim đó?( Nó bay thế nào? Nó có ích lợi gì không...?
- Yêu cầu 1- 2 HS nói trước lớp
- Nhận xét, sửa cho HS 
- Hướng dẫn trình bày đoạn văn , chú ý H viết thành đoạn văn, câu nọ nối tiếp với câu kia...
- Chấm, nhận xét
III. Củng cố: 2á3’
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò: Chuẩn bị ôn tiết 5, 6
- Làm bảng con 
- Nêu
- Bốc thăm, chuẩn bị
- Đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận 
- Thi đố giữa 2 nhóm
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- Nêu tên con vật chọn
- Lần lượt nói về đặc điểm của con vật 
- 1, 2 HS khá giỏi làm miệng
- HS viết vở
- Đọc đạn văn
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- .................................................................................................................................................................................
- .................................................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................................................ 
 Tiết 4 : hoạt động tập thể
 Trò chơi dân gian: Bịt mắt bắt dê (tiết 2).
I. Mục tiêu.
Giúp HS : - Biết tên gọi , cách chơi của trò chơi dân gian. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1.Nêu luật chơi
2.Hướng dẫn cách chơi.
 3.Hs các tổ chơi tổ khác làm trọng tài
 4.GV nhận xét chung.
Tiết 5 : Mĩ Thuật
 Đ/c Nhân dạy
 Tiết 6 : Tiếng Anh
 Đ/c : Thu dạy
 Tiết 7 : Đạo đức 
 Lịch sự khi đến nhà người khác (Tiết 2)
A. mụC tiêu
- Học sinh biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen;
- Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
b. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. kiểm tra bài cũ: 3á5’
H: Khi đến nhà người khác em phải làm gì?
H: Vì sao em lại làm như vậy?
II. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Đóng vai
* Mục tiêu: Học sinh tập cách cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
* Cách tiến hành: 
- Chia nhóm 2
Tình huống 1: Em sang nhà bạn và thấy trong tủ nhà bạn có nhiều đồ chơi đẹp mà em rất thích. Em sẽ
Tình huống 2: Em đang chơi ở nhà bạn thì đến giờ ti vi có phim hoạt hình mà em thích xem nhưng khi đó nhà bạn lại không bật ti vi. Em sẽ.
Tình huống 3: Em sang nhà bạn chơi và thấy bà của bạn đang bị mệt. Em sẽ.
Chú ý: Đến nhà người khác không được tự ý sử dụng đồ dùng
Hoạt động 2: Trò chơi “Đố vui”
* Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại về cách cư xử khi đến nhà người khác.
* Cách tiến hành: 
- G phổ biến luật chơi
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị 2 câu đố về chủ đề đến nhà người khác.
VD: Bạn cần làm gì khi đến nhà người khác.
- Giáo viên và 2 nhóm còn lại làm trọng tài
III. củng cố: 3á5’
Kết luận chung: Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. Thể hiện nếp sống văn minh, được mọi người yêu quý.
- Thảo luận
- Phân vai
- Đóng vai
- Nhận xét
- Hỏi đáp theo nhóm 1 nhóm hỏi, 1 nhóm trả lời
Tiết 8 : Thực hành Toán
 Đ/c Chinh dạy
 Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Tiết 1 : Toán
 Đ/c Chinh dạy
 Tiết 2: Tiếng việt
 Ôn tập giữa kỳ 2(Tiết 5)
A. Mục đích, yêu cầu
- Ôn các bài tập đọc - học thuộc lòng tuần 23, 24;
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: “Như thế nào?”;
- Ôn cách đáp lời khẳng định, phủ định;
- Mở rộng vốn từ về muông thú;
- Biết kể chuyện về các con vật mà mình thích và biết.
B. Đồ dùng dạy học 
GV: Bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 2á3’
Nói lời đáp của em:
- Khi bạn vô ý làm rơi hộp bút của em, bạn nói lời xin lỗi em.
II. ôn tập
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Ôn tập đọc - học thuộc lòng: 8á10’
- Tuần 23 học bài tập đọc - học thuộc lòng nào?
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ chuẩn bị -> Gọi HS đọc bài
-> GV chấm điểm.
- Nhận xét
 3. Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “Như thế nào?” 10’
- Bài 2 yêu cầu gì?
- Câu hỏi Như thế nào? dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu văn trong phần a.
- Mùa hè hai bên bờ sông Hoa phượng vĩ nở như thế nào?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Như thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- Yêu cầu HS đọc kĩ từng câu trả lời, xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Như thế nào? sau đó dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận đó.
- Chấm, chữa-> chốt lời giải đúng:
+ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
+ Ve nhởn nhơ ca hát suốt mùa hè.
- Chốt: Để tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” cần dùng mô hình câu hỏi “Như thế nào” để hỏi.
 4. Ôn cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: 10’
- HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu được in đậm?
- Vậy phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
-> Thay cụm từ in đậm bằng cụm từ để hỏi: Như thế nào? ta sẽ được câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm phần còn lại
- Chấm, chốt lời giải đúng:
a. Chim đậu như thế nào trên những cành cây?
b. Bông cúc sung sướng như thế nào?
- Chữa, nhận xét
5. Ôn cách đáp lời người khác: 10á12’
- Khi đáp lại lời của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- Yêu cầu 1 cặp HS đóng vai tình huống a
- Nhận xét -> Chúng ta cần đáp lại một cách tự nhiên, VD:
a. Cảm ơn ba./ Ôi, thích quá! Con cảm ơn ba./ Thế ạ? Con cảm ơn ba./ ...
b. Thật ư? Cảm ơn bạn nhé./ Mình mừng quá! Rất cảm ơn bạn./ ...
c. Thưa cô, thế ạ? Tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn/ Tiếc quá! Tháng sau, nhất định chúng em sẽ cố gắng hơn./ ...
- Chốt: Cần đáp lại lời người khác cho phù hợp.
III. Củng cố: 3’
Yêu cầu: Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân 
- Em bé rất ngoan
- Nhận xét 
- Làm bảng con
- Nêu
- Đọc bài bài TĐ-HTL
- Trả lời câu hỏi
- Nêu yêu cầu bài 2/78- cả lớp đọc thầm các câu trả lời.
- Hỏi về đặc điểm
- HS đọc câu a
- ...nở đỏ rực hai bên bờ sông
- Đỏ rực
- Làm SGK
- Nêu yêu cầu bài 3/ 78
- HS đọc
- Trắng xoá
- Trên những cành cây chim đậu như thế nào?
- Làm vở
- Nêu yêu cầu bài 4/78
- Cả lớp đọc thầm các tình huống.
- Thể hiện sự lịch sự, đúng mực
- Từng cặp H đóng vai lần lượt các tình huống-> cả lớp nhận xét
- Làm bảng con
 * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- .................................................................................................................................................................................
- .................................................................................................................................................................................
- ................................................................................................................................................................................. 
Tiết 3 : Tiếng anh
 Đ/c Thu dạy
Tiết 4 : Tiếng việt
 Ôn tập giữa kỳ 2(Tiết 6) 
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 2á3’
-Tìm biện pháp trả lời câu hỏi “Như thế nào?”
- Thuyền bè đi lại tấp nập trên sông?
II. ôn tập
1. Giới thiệu bài: 1á2’
2. Ôn tập tập đọc - học thuộc lòng: 8á10’
- Nêu tên các bài tập đọc - học thuộc lòng ở tuần 24?
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ chuẩn bị -> Gọi HS đọc bài
-> GV chấm điểm.
- Nhận xét
3. Mở rộng vốn từ về muông thú: 8á10’ 
- Chia nhóm 2
- Chia lớp thành 2 đội: Đội xanh, đội đỏ
- Tổ chức cho HS chơi.
+ Hổ: khoẻ, hung dữ, vồ mồi rất nhanh, được gọi là "chúa rừng xanh"
+ Gấu: to, khoẻ, hung dữ, dáng đi ục ịch, thích ăn mật ong, ...
+ Cáo: đuôi to dài, rất đẹp, nhanh nhẹn, tinh ranh, thích ăn gà,...
+ Trâu rừng: rất khoe, cặp sừng cong nguy hiểm có thể húc chết những kẻ nó muốn tấn công, mắt vằn đỏ khi tức giận.
+ Khỉ: leo trèo giỏi, tinh khôn, bắt chước rất tài, ...
+ Ngựa: bờm đẹp, 4 cẳng thon dài, phi nhanh như bay, thồ khoẻ,...
+ Thỏ: lông đen nâu hoặc trắng; mắt đỏ đen; ăn cỏ, củ cải; rất hiền; chạy rất nhanh; ...
- Đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
- Chốt: Tên các con vật và từ chỉ đặc điểm hoặc hoạt động của con vật thuộc chủ đề muông thú.
4. Thi kể chuyện về con vật mà em biết: 12á13’
- Em định kể về con gì?
- Hướng dẫn: Nêu tên con vật em định kể sau đó nêu vài đặc điểm về hình dáng, hoạt động của con vật đó và tình cảm của em đối với con vật đó.
-> Chú ý: HS có thể kể lại một câu chuyện mà em biết về một con vật mà em được đọc hoặc nghe kể
- Tuyên dương em kể tốt
III. Củng cố: 2á3’
- Hệ thống kiến thức đã học
- Nhận xét giờ học
- Làm bảng con 
- Nêu
- Bốc thăm , chuẩn bị
- Đọc bài
- Trả lời câu hỏi
- Nêu yêu cầu
- Thảo luận 
- Thi đố giữa 2 đội
- Đại diện đội xanh nói tên con vật(VD: hổ), các thành viên đội đỏ phải nói từ ngữ chỉ hoạt động và đặc điểm của con vật đó (VD: hung dữ, khoẻ mạnh, ...). Sau đó đổi lại
- Làm miệng
- Thi kể chuyện về một con vật mà em biết
- Nhận xét
- Đọc yêu cầu
- HS lần lượt kể
- Nhận xét
* Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- .................................................................................................................................................................................
- .................................................................................................................................................................................
- .................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : Tự nhiên –xã hội
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 6: Thực hành tiếng việt
 Làm bài tập Tiếng Việt tiết 4+5.
I Mục tiêu
-Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về chim chóc.
- Biết viết một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm mà em biết 
II. LÊN lớp
-H/s làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 
-Gv chấm ,chữa ,nhận xét
Tiết 7 : Tin học
 Đ/c : Hiền dạy.
Tiết 8 : Thực hành toán
 Đ/c Chinh dạy
 Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
 Tiết 1 : Toán
 Đ/c Chinh dạy
Tiết 2 : Tiếng việt
 Ôn tập giữa kỳ 2(Tiết 7)
A. Mục đích, yêu cầu
- Ôn các bài tập đọc - học thuộc lòng tuần 25;
- Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: “Vì sao?”;
- Ôn cách đáp lời đồng ý của người khác.
b. Các hoạt động dạy học
)
Hoạt động của giáo viên
Hướng dẫn học sinh
I. Kiểm tra bài cũ: 2á3’
Nói lời đáp của em:
- Khi bạn thông báo cho em biết em đạt giải viết chữ đẹp cấp huyện.
- Nhận xét
II. ôn tập
1. Ôn tập đọc học thuộc lòng: 8á10’
-Tuần 25 học bài tập đọc - học thuộc lòng nào?
- Cho HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc, về chỗ chuẩn bị -> Gọi HS đọc bài
-> GV chấm điểm.
- Nhận xét
 2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” : 5á7’
- Bài 2 yêu cầu gì?
- Câu hỏi Vì sao? Dùng để hỏi về nội dung gì?
- Hãy đọc câu a trong phần a.
- Vì sao Sơn ca khô cả họng?
- Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm phần b.
- Yêu cầu H đọc kĩ các câu trả lời, xác định bộ phận trả lời cho câu hỏi Vì sao? sau đó dùng bút chì gạch chân dưới bộ phận đó.
- Chấm, chữa, chốt lời giải đúng:
+ Sơn ca khô cả họng vì khát.
+ Vì mưa to, nước suối dâng ngập hai bờ. 
- Chốt: Tìm BP câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao” em cần tìm BP câu nói lên nguyên nhân xảy ra sự việc.
3. Ôn đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm: 7á8’
- HS đọc câu văn trong phần a.
- Bộ phận nào trong câu được in đậm?
- Vậy phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào?
-> Thay cụm từ in đậm bằng cụm từ để hỏi: Vì sao? ta sẽ được câu hỏi.
- Yêu cầu HS làm phần còn lại
- Nhận xét-> chốt lời giải đúng:
+ Bông cúc héo lả đi vì sao?/ Vì sao bông cúc héo lả đi?
+ Vì sao đến mùa đông, ve không có gì ăn?/ Đến mùa đông, ve không có gì ăn vì sao?/ Đến mùa đông, vì sao ve không có gì ăn?
4. Ôn cách nói lời đáp: 10á12’
- Khi đáp lại lời đồng ý của người khác, chúng ta cần phải có thái độ như thế nào?
- GV chú ý HS nói lời đáp với thái độ lịch sự, vui vẻ.
- Chia nhóm 2
- Cho HS đóng vai thể hiện lại từng tình huống
- Nhận xét, khen ngợi những HS nói tự nhiên
- Chốt: Cần đáp lại lời đồng ý với thái độ vui vẻ lịch sự.
III. Củng cố: 3’
- Hệ thống kiến thức đã ôn tập
- Nhận xét giờ học
- Làm bảng con
- Nêu
- Đọc bài 
- Trả lời câu hỏi
- Đọc yêu cầu
- Nêu
- Gạch chân BP câu vào SGK
- Đọc yêu cầu
- HS đọc
- Vì thương xót sơn ca
- Vì sao bông cúc héo lả đi?
- HS làm vở
- Nêu yêu cầu bài 4/ 79
- Thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
- Từng cặp HS thực hành
 * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- .................................................................................................................................................................................
- .................................................................................................................................................................................
- .................................................................................................................................................................................
Tiết 3 : Thể dục
 Đ/c : Dũng dạy.
 Tiết 4: Tiếng việt
 Kiểm tra đọc
 I. mục đích yêu cầu:
- Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng
- Củng cố vốn từ về các chủ đề đã học qua trò chơi đố chữ
II.đồ dùng:
- Ô chữ như SGK
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài(1'): G nêu yêu cầu tiết học
2. Kiểm tra học thuộc lòng (10- 11H): tiến hành tương tự như tiết 1
3. Trò chơi ô chữ:
- Hướng dẫn: Đây là kiểu bài tập các em đã làm quen từ học kì 1, chỉ khác là nội dung gợi ý tìm chữ khó hơn một chút (hầu hết không có gợi ý chữ cái đầu). G chỉ bảng, nhắc lại cách làm:
+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, các em phải đoán từ đó là từ gì(VD: người cưới công chúa Mị Nương - có 7 chữ cái- SƠN TINH)
+ Bước 2: Ghi từ vào các ô trống hàng ngang (viết chữ in hoa), mỗi ô trống ghi 1 chữ cái. Nếu từ tìm được vừa có nghĩa đúng như gợi ý vừa có số chữ cái khớp với số ô trống trên từng dòng thì chắc là từ đúng.
+ Bước 3: Sau khi điền đủ các từ vào ô trống theo hàng ngang, em sẽ đọc để biết từ mới xuất hiện ở cột dọc là từ nào.
- Nhận xét-> chốt lời giải đúng: 
Dòng 1: SƠN TINH Dòng 5: THƯ VIệN
Dòng 2: ĐÔNG Dòng 6: VịT
Dòng 3: BƯU ĐIệN Dòng 7: HIềN
Dòng 4: TRUNG THU Dòng 8: SÔNG HƯƠNG
Hàng dọc: SÔNG TIềN
- Sông Tiền nằm ở miền nào của đất nước?
 -> Sông Tiền nằm ở miền Tây Nam Bộ là 1 trong 2 nhánh lớn của sông Mê Công chảy vào Việt Nam( nhánh còn lại là sông Hậu). Năm 2000, cầu Mĩ Thuận rất to, đẹp bắc qua sông Tiền đã được khánh thành.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- 1 H đọc yêu cầu
- Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu-> quan sát ô chữ và chữ điền mẫu: SƠN TINH
- H làm SGK-> chữa bài trên bảng
 * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- .................................................................................................................................................................................
- ...................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 23h.doc