Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Bình An

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Bình An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT BẮC BÌNH KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH AN NĂM HỌC: 2013-2014
LỚP : 4... MÔN: TIẾNG VIỆT
HỌ VÀ TÊN: ............. NGÀY THI: .../10/2013
ĐIỂM
CHỮ KÝ GIÁM THỊ
CHỮ KÝ GIÁM KHẢO
1.Giám thị 1:
2.Giám thị 2:
1.Giám khảo 1:
2.Giám khảo 2:
Nhận xét của giáo viên
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm): GV tự kiểm tra
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
1. Đọc thầm bài sau:
Tình bạn
Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả. Mùa thu, hương rừng thơm phức hương quả chín. Ở trên một cây cao chót vót, Thỏ reo lên sung sướng :
- Ôi chùm quả chín vàng mọng kìa, ngon quá !
Thấy chùm quả vắt vẻo cao tít, Sóc vội vàng ngăn bạn :
 	 - Cậu đừng lấy, nguy hiểm lắm.
Nhưng Thỏ đã men ra. Nó cố với. Trượt chân, Thỏ ngã nhào. Sóc nhanh nhẹn túm được áo Thỏ còn tay kia kịp với được một cành cây nhỏ nên cả hai bị treo lơ lửng trên không chứ không bị rơi xuống khe núi đầy đá nhọn. Cái cành cây cong gập hẳn lại.
 	Sóc vẫn cố sức giữ chặt áo Thỏ. Tiếng răng rắc trên cành cây càng kêu to hơn.
 	- Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.
 	Thỏ nói với Sóc rồi khóc òa.
 	- Tớ không bỏ cậu đâu.
 	Sóc cương quyết.
 	Bác Voi cao lớn đang làm việc gần đấy nghe tiếng kêu cứu chạy tới. Bác vươn mình đưa chiếc vòi dài đỡ được cả hai xuống an toàn. Bác âu yếm khen :
 	- Các cháu có một tình bạn thật đẹp.
 Theo Hà Mạnh Hùng
2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng làm gì?
A. rủ nhau vào rừng hái hoa.
B. rủ nhau vào rừng hái quả.
C. rủ nhau vào rừng tìm quả chín.
Câu 2. Khi Thỏ bị trượt chân ngã, Sóc đã làm gì?
A. vội vàng ngăn Thỏ.
B. túm lấy áo Thỏ và cương quyết không bỏ rơi bạn.
C. cùng với Thỏ túm lấy cành cây.
Câu 3. Khi Thỏ bị ngã nhào Thỏ nói với Sóc câu gì?
 	A. Cứu tớ với
 	B. Đừng bám vào tớ bỏ tớ ra
 	C. Cậu bỏ tớ ra đi kẻo cậu cũng bị rơi theo đấy.
Câu 4. Vì sao Thỏ reo lên?
 	A. Vì Thỏ thấy chùm quả chín vàng, trông rất ngon.
 	B. Vì Thỏ gặp bạn Sóc.
 	C. Vì Thỏ thích trèo cây.
Câu 5. Việc làm của Sóc nói lên điều gì ?
 	A. Sóc là người bạn rất khỏe.
 	B. Sóc là người bạn chăm chỉ.
 	C. Sóc là người sẵn sàng quên bản thân mình để cứu bạn.
Câu 6. Bài “ Tình bạn” có mấy danh từ riêng chỉ các loài vật? 
 	A. 2 danh từ riêng.	B. 3 danh từ riêng. 	C. 4 danh từ riêng.
Câu 7. Dòng nào dưới đây đều là các từ láy ?
 	A. thân thiết, chót vót, cành cây.
 	B. sung sướng, vắt vẻo, cành cây.
 	C. nhanh nhẹn, vắt vẻo, lơ lửng.
Câu 8. Dấu hai chấm có tác dụng gì trong câu? :
 “Bác âu yếm khen:
- Các cháu có một tình bạn thật đẹp”.
báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của nhân vật.
báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Cả hai ý trên.
Câu 9. Dòng nào sau đây là các từ ghép có nghĩa tổng hợp. 
 	A. xe cộ, phố phường, ruộng vườn, bãi bờ, bạn bè, xóm làng.
 	B. xe máy, phố phường, ruộng vườn, bãi bờ, bạn bè, xóm làng.
 	C. xe cộ, phố phường, đường làng, bãi bờ, bạn bè, xóm làng.
Câu 10. Bộ phận gạch chân trong câu Thỏ và Sóc rủ nhau vào rừng hái quả trả lời cho câu hỏi nào ? 
 	A. Ai thê nào?	B. Ai làm gì?	C. Ai là gì?
B. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
Viết chính tả: (5 điểm)
2. Tập làm văn (5 điểm)
 Đề bài : Em hãy viết thư cho một người bạn hoặc người thân trong gia đình kể về tình hình học tập của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KỲ I – LỚP 4
NĂM HỌC 2013-2014
I. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP: (5 điểm) – Mỗi ý đúng: 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
B
C
A
C
B
C
A
A
B
II. BÀI KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Chính tả: (5 điểm)
Bài viết: (Nghe- viết) trong thời gian 15 phút bài Trung thu độc lập (SGK Tiếng Việt 4 tập 1- Trang 66 ).Viết từ “ngày mai ..... nông trường to lớn vui tươi ”. 
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, trình bày đúng thể thức, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm)
 - Sai mỗi lỗi chính tả (âm đầu, vần, tiếng, không viết hoa đúng quy định, thiếu hoặc thừa chữ) trừ (0,5 điểm)
- Viết chữ không rõ ràng, không đảm bảo độ cao, khoảng cách, đặt dấu thanh không đúng vị trí, trình bày bẩn: trừ (1 điểm) toàn bài
2. Tập làm văn : (5 điểm)
Trình bày đúng thể thức bài văn viết thư dài từ 7- 10 câu, trình bày khoa học, dùng từ đặt câu phù hợp.
 Phần đầu thư: viết được địa điểm, thời gian viết thư, lời thưa gửi (1 điểm)
 Phần chính: nêu được mục đích lý do thăm hỏi tình hình của người nhận thư, thông báo tình hình của người viết thư (3 điểm)
 Phần cuối thư: lời chúc hứa hẹn, chữ ký và tên (1 điểm)
Tùy mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể chấm các mức điểm 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 – 1- 0,5

File đính kèm:

  • docDe KT Giua ki 1 T Viet Lop 4 nam hoc 20132014.doc