Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Tủa Chùa

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Phòng GD&ĐT Tủa Chùa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
TỔ KHẢO THÍ & KĐCLGD
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Thời gian: 60 phút (Không kể giao đề)
Trường: ...........................................................................................................................................
Họ và tên: ..................................................................................... Lớp:...................................
Giáo viên chấm bài
Điểm bài thi
Ký
Họ và tên
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
A. KIỂM TRA KỸ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT
I. Đọc thành tiếng ( 40 phút): Giáo viên cho học sinh đọc một trong ba đoạn của bài văn sau:
Văn hay chữ tốt
	1. Thuở đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém.
	Một hôm, có bà cụ hàng xóm sang khẩn khoản:
	- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết giúp cho lá đơn, có được không?
	Cao Bá Quát vui vẻ trả lời:
	- Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng.
	2. Lá đơn viết lí lẽ rõ ràng, Cao Bá Quát yên trí quan sẽ xét nỗi oan cho bà cụ. Nào ngờ, chữ ông xấu quá, quan đọc không được nên thét lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. Về nhà, bà kể lại câu chuyện khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. Ông biết dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì. Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
	3. Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi buổi tối, ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ. Chữ viết đã tiến bộ, ông lại mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
	Kiên trì luyện tập suốt mấy năm, chữ ông mỗi ngày một đẹp. Ông nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt.
	(Theo truyện đọc 1-1995)
II. Đọc thầm bài văn trên và làm bài tập (20 phút):
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu và hoàn thiện các bài tập sau:
Câu 1. Vì sao thuở đi học, văn của Cao Bá Quát hay bị điểm kém ?
a. Vì không học bài.
b. Vì chữ viết rất xấu.
c. Vì các bài văn không hay.
Câu 2. Cao Bá Quát đã nhận ra tác hại của việc viết chữ xấu như thế nào?
a. Chỉ khó đọc chứ không sao.
b. Không được nhiều người khen.
c. Dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
Câu 3. Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ “dốc sức”? 
a. Làm việc liên tục, bền bỉ, không lùi bước trước mọi khó khăn.
b. Làm việc chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
c. Làm việc có tình cảm chân tình, sâu sắc.
Câu 4. Kiên trì suốt mấy năm luyện chữ, về sau Cao Bá Quát trở thành người như thế nào?
a. Thành người văn hay chữ tốt.
b. Thành người viết chữ rất đẹp.
c. Trở thành người viết văn hay.
Câu 5. trong bài văn trên có mấy câu hỏi, câu hỏi đó của ai?
a. Có 2 câu hỏi, câu đó của Cao Bá Quát.
b. Có 1 câu hỏi, câu đó của bà cụ.
c. Có 3 câu hỏi, câu đó của Cao Bá Quát và bà cụ.
Câu 6. Từ “ông” trong câu “Từ đó, ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.” thuộc từ loại nào?
a. Từ loại Tính từ.
b. Từ loại Động từ.
c. Từ loại Danh từ.
Câu 7. Những chi tiết nào cho thấy Cao Bá Quát quyết tâm luyện viết chữ?
Câu 8. Đặt một câu kể Ai làm gì? Với từ “dốc sức”.
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
TỔ KHẢO THÍ & KĐCLGD
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
Thời gian: 60 phút (Không kể giao đề)
B. KIỂM TRA KỸ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN
Chính tả ( Nghe - Viết/20 phút):
Chiếc xe đạp của chú Tư
	Chiếc xe của chú là chiếc xe đẹp nhất, không có chiếc nào sánh bằng. Xe màu vàng, hai cái vành láng bóng, khi chú ngừng đạp, chiếc xe cứ ro ro thật êm tai. Bao giờ dừng xe, chú cũng rút cái giẻ dưới yên lên, lau, phủi sạch sẽ rồi mới bước vào nhà, vào tiệm. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. 
 (Theo Nguyễn Quang Sáng)
II. Tập làm văn. ( 40 phút)
	Đề bài:
	Hãy tả một đồ vật mà em yêu thích.
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
TỔ KHẢO THÍ & KĐCLGD
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 
A. KIỂM TRA KỸ NĂNG ĐỌC VÀ KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT ( 5 điểm)
 I. Đọc thành tiếng: ( 1,5 điểm)
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hợp lí, diễn cảm, tốc độ đọc trên 80 tiếng/phút. (1,5điểm)
- Đọc đúng, rõ ràng, trôi chảy, ngắt nghỉ đôi khi chưa hợp lí, tốc độ đọc khoảng 65 đến dưới 80 tiếng/phút. (1điểm)
- Đọc tương đối đúng, tương đối rõ ràng, tốc độ đọc khoảng từ 45 đến dưới 65 tiếng/phút. (0,5 điểm)
- Đọc còn sai nhiều, đọc ấp úng, tốc độ đọc dưới 45 tiếng/phút. (0,25 điểm) 
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
TỔ KHẢO THÍ & KĐCLGD
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 
II. Đọc hiểu: ( 3,5 điểm)
Câu hỏi
Đáp án
Điểm
1
b. Chữ viết rất xấu.
0,25
2
c. Dù văn hay đến đâu mà chữ không ra chữ cũng chẳng ích gì.
0,25
3
a. Làm việc liên tục, bền bỉ, không lùi bước trước mọi khó khăn.
0,5
4
a. Thành người văn hay chữ tốt.
0,5
5
b. Có 1 câu hỏi, câu đó của bà cụ.
0,5
6
c. Từ loại Danh từ.
0,5
7
Dốc sức luyện chữ. Cầm que vạch lên cột nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi buổi tối ông viết xong mười trang vở mới đi ngủ. Mượn những cuốn sách viết chữ đẹp về làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
0,5
8
Đúng dạng câu kể Ai làm gì? có đủ CN-VN và có từ “dốc sức”.
VD: Chúng em dốc sức học tập.
 CN VN
0,5
B. KIỂM TRA KỸ NĂNG VIẾT CHÍNH TẢ VÀ VIẾT VĂN. (5 điểm)
I. Chính tả: ( 2 điểm)
- Viết sai mỗi lỗi (về âm, vần, dấu, thanh, tiếng, từ, quy tắc chính tả) trừ 0,25 điểm.
- Đủ bài viết, đúng Quy tắc chính tả, đúng kích cỡ quy định, trình bày sạch đẹp, sai không quá một lỗi. ( 2 điểm)
- Đủ bài viết nhưng chữ viết không đúng Quy tắc chính tả, không đúng kích cỡ quy định, trình bày còn tẩy xóa nhiều. (0,5 điểm)
- Không viết bài hoặc chỉ viết được dưới 1/3 lượng bài, không đúng Quy tắc chính tả, không đúng kích cỡ quy định, trình bày bẩn, tẩy xóa nhiều. ( 0,25 điểm)
II. Tập làm văn ( 3 điểm)
* Mở bài: Giới thiệu được về đồ vật sẽ tả. ( 0,5 điểm) 
* Thân bài: (2 điểm): 
- Tả bao quát đồ vật (màu sắc, hình dáng, kích thước, chất liệu, ) 	( 1 điểm).
- Tả chi tiết một số bộ phận, đặc điểm nổi bật, riêng biệt. ( 1 điểm)
* Kết bài: Nêu được tác dụng, thái độ tình cảm của bản thân đối với đồ vật đó. (0,5 điểm)

File đính kèm:

  • docDE KT CHKI TV4 VNEN 13-14 HUNG-VIET.doc.doc