Đề kiểm tra cuối học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Mỹ Chánh

doc11 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Các môn Lớp 4 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học số 1 Mỹ Chánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHỊNG GD-ĐT PHÙ MỸ 
 TRƯỜNG TH SỐ 1 MỸ CHÁNH 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4
(Thời gian làm bài 40 phút khơng kể thời gian chép đề)
A. KIỂM TRA ĐỌC:
 	1. Đọc thầm: (2 điểm)
CHIM RỪNG TÂY NGUYÊN
 Những cơn giĩ nhẹ làm mặt nước hồ I-rơ-pao chao mình rung động. Bầu trời trong xanh soi bĩng xuống đáy hồ, mặt nước hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mơng. Nơi đây cất lên những tiếng chim ríu rít. Chúng từ các nơi trên miền Trường Sơn bay về. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bĩng che rợp mặt đất. Mỗi lần đại bàng vỗ cánh lại phát ra những tiếng vi vu vi vút từ trên nền trời xanh thẳm, giống như cĩ hàng trăm chiếc đàn đang cùng hịa âm. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lội Những con chim kơ-púc, mình đỏ chĩt và nhỏ như quả ớt, cố rướn cặp mỏ thanh mảnh của mình hĩt lên lanh lảnh nghe như tiếng sáo. Các chú chim piêu cĩ bộ lơng vàng xanh lục, đơi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cành cây. Chim vếch-ka mải mê chải chuốt bộ long vàng ĩng của mình. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hĩt gọi đàn. Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hĩt rộn rã vang cả mặt nước.
Thiên Lương
Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng:
 Câu 1) Cảnh đẹp của hồ I-rơ-pao được tác giả miêu tả ra sao?
a. Mặt nước chao mình rung động.
b. Bầu trời trong xanh soi bong xuống đáy hồ làm cho mặt nước hồ càng xanh thêm và như rộng ra mênh mơng.
c. Họ nhà chim đủ loại, đủ màu sắc đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hĩt rộn rã. d. Tất cả các ý trên.
Câu 2) Chim đại bàng cĩ những đặc điểm gì nổi bật? 
a. Chân vàng mỏ đỏ	
b. Khi chao lượn, bĩng che rợp mặt đất 
c. Khi vỗ cánh, phát ra những tiếng vi vu vi vút.	
d. Tất cả các ý trên.
 Câu 3) Chim kơ-púc cĩ những đặc điểm nào?
a. Mình đỏ chĩt và nhỏ như quả ớt.
b. Tiếng hĩt lanh lảnh nghe như tiếng sáo.
c. Cả hai ý a và b đều đúng.
d. Các ý trên đều sai.
 Câu 4) Chim piêu cĩ màu sắc, hình dáng ra sao?
a. Bộ lơng màu xanh lục.
b. Đơi chân như đi tất vàng giống hệt những nhà thể thao đang nhào lộn trên cây.
c. Mải mê chải chuốt bộ lộng vàng ĩng
d. Cả hai ý a và b đều đúng.
 Câu 5) Qua bài này, em thấy chim rừng Tây Nguyên như thế nào?
a. Phong phú đa dạng.
b. Cĩ nhiều loại chim đẹp.
c. Cả hai ý a và b đều đúng.
d. Cả hai ý a và b đều sai.
 Câu 6) Xác định chủ ngữ trong câu sau:
“Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bĩng che rợp mặt đất” 
a. Chim đại bàng .
b. Chim đại bàng chân vàng.
c. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ.
d. Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn.
 Câu 7) Em hãy đặt câu cĩ trạng ngữ chỉ nơi chốn.
.
 Câu 8) Chuyển câu kể : “Bạn Nam làm bài cẩn thận.” thành:
- Câu cảm.
- Câu khiến: .
I/Chính tả : (2 điểm) (Thời gian 10-15 phút)
Bài : Cây tre
	Thân tre vừa trịn lại vừa gai gĩc. Trên thân cây tua tủa những vịi xanh ngỡ như những cánh tay vươn dài. Dưới gốc chi chít những búp măng non. Búp thì mới nhơ khỏi mặt đất, búp thì cao ngang ngực em, búp vượt quá đầu em...... Em cứ nghĩ những búp măng ấy chính là những đứa con thân yêu của tre năm năm, tháng tháng được mẹ chăm chút, ngày một lớn lên, ngày một trưởng thành trong bĩng mát yêu thương.
II/ Tập làm văn : (3 điểm) (Thời gian lam bài 30-35 phút)
 Đề bài: Tả con vật mà em yêu thích
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 4
KTĐK –CUỐI HỌC KỲ II – 2013 – 2014 
ĐỌC THẦM:
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: C
Câu 4: D
Câu 5: A
Câu 6: “Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bĩng che rợp mặt đất” 
Câu 7: Tham khảo: Trong lớp, các bạn chăm chỉ làm bài.
Câu 8: Chuyển câu kể : “Bạn Nam làm bài cẩn thận.” thành:
- Câu cảm: Ồ,bạn Nam làm bài cẩn thận quá!
- Câu khiến: Bạn Nam cần làm bài cẩn thận!
 I/Chinh tả : (2 điểm)
 -Bài viết khơng mắc lỗi chinh tả,chữ viết rõ ràng,trình bày đúng đoạn văn.(5 điểm)
 -Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc vần,thanh;khơng viết hoa đúng quy định mỗi lỗi trừ 0,2 điểm.
II/Tập làm văn : (3 điểm)
 * Đảm bảo được các yêu cầu sau, cho 3 điểm.
 -Viết bài văn miêu tả con vật em yêu thích đủ các phần Mở bài,Thân bài,Kết bài theo yêu cầu đã học; độ dài bài viết khoảng 12 câu.
 -Viết đúng ngữ pháp,dùng từ đúng,khơng mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 * Tùy theo mức độ sai sĩt về ý,về diễn đạt và chữ viết,cĩ thể cho các mức điểm:
PHỊNG GD-ĐT PHÙ MỸ 
 TRƯỜNG TH SỐ 1 MỸ CHÁNH 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MƠN TỐN - LỚP 4
(Thời gian làm bài 40 phút khơng kể thời gian chép đề)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Khoanh trịn chữ cái trước câu trả lời đúng: 
Câu 1. (1 đ) Phân số nào chỉ phần đã tơ màu của hình bên ?
 	 A. B. 
 	 C. D. 
Câu 2. (1 đ) Phân số bằng phân số :	
 	 A. B. C. D. 
 Câu 3. (1 đ) Cho các phân số: . Ý nào cĩ các phân số được xếp theo thứ tự tăng dần:
 	 A. B. C. D. 
 Câu 4. (1 đ) 
a) 3 giờ 15 phút = ..... phút. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
 	A. 180. 	 B. 195	 C. 300 D. 315
b) 9 000 000 m2 =  km2. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là :
 	 A. 9 B. 90 C. 900 D. 9 000
 PHẦN TỰ LUẬN : (6điểm) 
 Bài 1 : (1 điểm) Tìm x, biết : 
a. X - b. X : 
 ........................ ...
...................... 
. .................. .. ....
 ........................ ...
. ..................... 
Bài 2: (1 điểm) Tính 
a. = .......................................... b. = 
 c. 4 x = .. d. =  
Bài 3 : (1 điểm)
 a) Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm : 
 N
 A B
2cm
Thực vật
O
 M P
 C 3cm D Q
 Hình  Hình 
 b) Cho MP = 6cm và NQ = 3cm.
 Diện tích của hình ABCD là . Diện tích của hình MNPQ là ..
 Bài 4: ( 2 điểm ) 
 Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125 cm . Chiều rộng bằng chiều dài . Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó .
 Bài giải 
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM Tốn 4
I. Phần 1 : Trắc nghiệm khách quan ( 4 điểm )
	Mỗi câu đúng được 1điểm.
Câu
1
2
3
4(a)
4(b)
Đáp án
D
B
C
B
A
II. Phần 2 : Trắc nghiệm tự luận ( 6 điểm )
Bài 1 : ( 2 điểm )	
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a. b. 
c. 4 x c. 
Bài 2 : ( 1 điểm )	Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
a. X - b. X : 
 	 X = (0,25 điểm) X = 8 x (0,25 điểm)
 X = (0,25 điểm) X = 2 (0,25 điểm)
Bài 3 : ( 1 điểm )
Hình bình hành
Hình thoi
	Diện tích của hình ABCD là : 6 cm2 - Diện tích của hình MNPQ là : 9 cm2
Bài 3 : ( 2 điểm )
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là : 
	 	 4 + 1= 5 ( phần ) ( 0.25 điểm )
	 Chiều dài hình chữ nhật là: ( 0.25 điểm )
 	( 125 : 5) x 4 = 100 ( cm) ( 0.5 điểm )
	Chiều rộng hình chữ nhật là: (0.25 điểm )
	 	 125 -100 = 25 ( cm) ( 0.5 điểm )
	 Đáp số : Chiều dài : 100 cm
	 Chiều rộng: 25 cm 0.5 điểm
Trường : Tiểu học Quế Phong 
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên:............................................. 
Mơn Lịch sử & Địa lí, Lớp 4 
Lớp : 4/........... 
Thời gian làm bài : 40 Phút
1/ (1đ)Tên đất nước ta dưới thời Hồ là gì ? (Khoanh trịn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.)
A. Đại Cồ Việt.	B. Đại Việt. 	C. Đại Ngu. 	D. Đại Nam.
2/(1đ) Ghi tên các nhân vật dưới đây vào cột phù hợp :
	Nguyễn Trãi, Lý Tử Tấn, Ngơ Sĩ Liên, Lê Thánh Tơng, Lương Thế Vinh, Nguyễn Mộng Tuân.
Nhà thơ, nhà văn
Nhà khoa học
3/ (1đ) Những thành thị lớn ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII là:
 A. Thăng Long, Phố Hiến. B. Phố Hiến, Hội An. 
 C.Thăng Long, Phố Hiến, Hội An.
4/ (1đ) Cuộc tiến cơng ra Bắc của quân Tây Sơn năm 1786 đạt kết quả ra sao ?
5/ (1đ) Nhà Nguyễn ra đời trong hồn cảnh nào ?
6/ (1đ) Đồng bằng Nam bộ khác với đồng bằng bắc Bộ ở :
Cĩ nhiều diện tích đất mặn, đất phèn hơn.
Cĩ bờ biển dài hơn.
Khơng cĩ đê ven sơng.
Tất cả ý trên đều đúng.
7/ (1đ)Thành phố Sài Gịn mang tên thành phố Hồ Chí Minh vào năm.
 A. 1974. B. 1975. C. 1976. D. 1977.
8/ (1đ) Nêu vị trí và một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ.
9/ (1đ) Vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
10/ (1đ)Nước ta đang khai thác loại khống sản nào ở biển Đơng:
A-pa-tit, than đa, muối.
Dầu khí. cát trắng, muối.
Than, sắt, bơ –xít.
Trường : Tiểu học Quế Phong 
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2013-2014
Họ và tên:............................................. 
Mơn Lịch sử & Địa lí, Lớp 4 
Lớp : 4/........... 
Thời gian làm bài : 40 Phút
1/ (1đ) Hãy viết chữ N vào £ trước những việc nên làm, chữ K vào £ trước những việc khơng nên làm để phịng chống tác hại do bão gây ra.
	£ Chặt bớt các cành cây ở những cây to gần nhà, ven đường.
	£ Ra khơi đánh bắt cá khi bão sắp đến.
	£ Đến nơi trú ẩn an tồn khi cần thiết.
	£ Cắt điện ở những nơi cần thiết.
2/ (1đ) Viết chữ Đ vào £ trước những ý kiến đúng, chữ S vào £ trước những ý kiến sai.
	£ Âm thanh khi lan truyền ra xa sẽ mạnh lên.
	£ Càng đứng xa nguồn âm thì thấy âm thanh càng nhỏ.
	£ Âm thanh chỉ cĩ thể truyền qua chất khí, khơng thể truyền qua chất lỏng và chất rắn.
	£ Âm thanh cĩ thể truyền qua nước biển.
3/ (0,5đ) Khoanh vào chữ cái trước câu phát biểu đúng ?
Cần thực hiện quy định chung về khơng gây tiếng ồn ở nơi cơng cộng.
Cĩ thể thoải mái gây tiếng ồn ở nhà như hị hét, mở nhạc to vào đêm khuya.
Tiếng ồn chỉ làm cho chúng ta mất tập trung vào cơng việc đang làm chứ khơng làm ảnh hưởng tới sức khỏe
Các vật ngăn cách cĩ thể làm giảm tiếng ồn.
Nhà máy cần được xây dựng ở xa khu nhà dân để hạn chế tiếng ồn.
4/ (1đ) Nêu vai trị của ánh sáng đối với sự sống của con người.(SGK 96)
 Trả lời: - Nếu mặt trời khơng chiếu sáng , khi đĩ khắp nơi sẽ tối đen như mực. Chúng ta sẽ khơng nhìn thấy mọi vật.
 -Ánh sáng tác động lên mỗi chúng ta trong suốt cả cuộc đời. Nĩ giúp chúng ta cĩ thức ăn, sưởi ấm và cho ta sức khỏe. Nhờ ánh sáng mà chúng ta cảm nhận được 
tất cả vẻ đẹp của thiên nhiên.
5/ (0,5đ) Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ mắt khỏi bị tác hại do ánh sáng gây ra ?
Trả lời: Khơng đọc và viết dưới ánh sáng quá yếu hoặc quá mạnh. Khi đọc và viết, tư thế phải ngay ngăn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30cm. Tránh để sấp bĩng khi đọc và viết. Đọc sách liên tục trong 1 giwof phải nghỉ ngơi chốc lát, hoặc phải đưa mắt nhìn về phía xa một lúc. Khơng đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khơng nhìn quá lấu vào màn hình máy vi tính, ti vi.
6/ (1đ) Nối ơ chữ ở cột A với ơ chữ ở cột B cho phù hợp.
 A Nối B
Người khỏe mạnh
 1000C
Người bị sốt
 00C
Hơi nước đang sơi
 370C 
Nước đá đang tan
 390C
7/ (1đ) Viết chữ Đ vào £ trước những ý kiến đúng, chữ S vào £ trước những ý kiến sai.
	£ Khi được đun nấu nhiệt độ của thức ăn sẽ tăng lên.
	£ Khi nhìn nguồn nhiệt để sấy kho các vật, nước trong các vật bay hơi nhanh hơn làm cho vật mau khơ hơn..
	£ Các nguồn năng lượng như than, dầu là vơ tận, chúng ta cĩ thể sử dụng thối mái mà khơng cần phải tiết kiệm.
	£ Mặt Trời là nguồn nhiệt quan trọng đối với cuộc sống con người..
8/ (1đ) Thực vật cần gì để sống và phát triển ?	 (SHDH/55)
 Trả lời: Thực vật cần cĩ đủ nước, chất khống, khơng khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường.
9/ (0,5đ) Kể những dấu hiệu của sự trao đổi chất giữa thực vật và mơi trường ? (SHDH/62)
Trả lời: Dấu hiệu của sự đổi chất giữa thực vật và mơi trường là:
- Thực vật lấy từ mơi trường khí ơ-xi và thải ra khí các- bơ- níc trong quá trình hơ hấp.
- Thực vật lấy từ mơi trường nước, khí các- bơ- níc và các chất khống, thải ra hơi nước, khí ơ-xi và các chất khống khác trong quá trình trao đổi chất.
10/(1đ) Đánh mũi tên và điền tên các chất cịn thiếu vào chỗ  để hồn thành sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
 HẤP THỤ THẢI RA
Khí 
Khí Ơ- xi
Khí Ơ- xi
Động vật
.
Các chất thải
11/ (0,5đ) Đánh mũi tên vào sơ đồ dưới đây thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia:
 Lá ngơ châu chấu ếch
12/ (1,5đ) Hãy điền vào chỗ  trong các sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây cho phù hợp.
Con người
..
Cỏ
a) 
Gà
..
b)
Cá
Con người
c)

File đính kèm:

  • docTHI HK 2 TOAN TIENG VIET SU DIA.doc