Đề kiểm tra định kì giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đông Xuân

doc26 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 1137 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra định kì giữa học kì II Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Đông Xuân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÔNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2
(Kiểm tra định kì giữa học kì 2)
Năm học 2013-2014
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tên giáo vên dạy:.......................................................
Môn: TOÁN
1.
2.
Bài 1-(2 điÓm) Đặt tính rồi tính:
48+ 35
87 - 49
23 + 18
72 - 39
Bài 2- (3điÓm). Thực hiện phép tính
14 + 7 - 5 =	 37 + 23 - 30 = 
... 
... ...
	47 – 28 + 7 =	... 62 – 28 + 19 = ...
 ... ...
 ... ...
	Bài 3-(2điÓm) Tìm X
 a/ 6 x X = 24	 b/ X : 4 = 7
 	 .......................
  .......................
 	 ......................
Bài 4- ( 2điÓm) Có 32 quyển vở chia đều cho 8 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy vở ?
Bài giải:
........................................................................
.......................................................................
.......................................................................
 Bµi 5- ( 1 điểm) Tính độ dài đường gấp khúc sau:
9 dm
7 dm
†
8 dm
†
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
Bài 1: 2 điểm. Mỗi bài đặt tính và tính đúng cho 0,5 điểm.
Bài 2: 3 điểm. Mỗi bài thực hiện đúng cho 0,75 điểm.
Bài 3: 2 điểm. Mỗi bài làm đúng cho 1 điểm.
Bài 4: 2 điểm. – Viết đúng câu lời giải cho	 0,5 điểm
 - Viết phép tính và kết quả đúng cho 1 điểm
 - Đáp số đúng cho 	0,5 điểm
Bài 5: 1 điểm. Tính đúng độ dài đường gấp khúc cho 1 điểm 
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÔNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3
(Kiểm tra định kì giữa học kì 2)
Năm học 2013-2014
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tên giáo vên dạy:.......................................................
Môn: to¸n
1.
2.
 (Thời gian lµm bµi 40 phút)
Bài 1- (4điÓm) Đặt tính rồi tính:
706 + 5377 
6473 - 5646
1719 x 4	
 4159 : 5
Bài 2-(2điÓm) Tìm y
 y x 8 = 2108	8876 - y = 982
 ..	 ..
 ..	 .......
 ..	 ..... .
Bài 3-(1.5 điÓm)a) Khoanh vµo sè lín nhÊt:	4375 ; 4757 ; 4537 ; 4773 
b- Viết các số sau : 5081 ; 5108 ; 5018 ; 5180 theo thứ tự từ lớn đến bé : 
	 	................................................................................................................................
Bài 4- (2.5 điÓm) 
8 bạn học sinh giỏi được thưởng 64 quyển vở . Biết rằng mỗi học sinh giỏi đều được thưởng bằng nhau . Hỏi 9 bạn học sinh giỏi thì được thưởng bao nhiêu quyển vở ?
Bài giải:
.
.
.
.
.
.
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM
Bài 1: 4 điểm. Mỗi bài đặt tính và tính đúng cho 1 điểm.
Bài 2: 2 điểm. Mỗi bài làm đúng cho 1 điểm.
Bài 3: 1.5 điểm. a) Khoanh đúng cho 0.5 điểm
 b) Viết đúng thứ tự cho 1 điểm
Bài 4: 2.5 điểm. – Viết đúng mỗi câu lời giải cho	 0,5 điểm
 - Viết phép tính và kết quả đúng cho 1 điểm
 - Đáp số đúng cho 	0,5 điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÔNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5
(Kiểm tra định kì giữa học kì 2)
Năm học 2013-2014
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tên giáo vên dạy:.......................................................
Môn: TOÁN
1.
2.
 (Thời gian lµm bµi 40 phút)
Câu 1: Hãy khoanh vào chữ đặt trược câu trả lời đúng.
a) Một tổ sản xuất làm được 1200 sản phẩm, trong đó anh Tuấn làm được 126 sản phấm. Tỉ số phần trăm giữa số sản phẩm của anh Tuấn làm được só với số sản phẩm của cả tổ là:
A. 15%	B. 20%	
C. 10,5%	D. 105%
b) 805m2 = ..ha
A. 80,5	B.8,05	
C. 0,805	D. 0,0805
c) Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 20 cm, chiều rộng 1,5 m, chiều cao 3 m là
A. 9 m3	B. 90cm3	
C. 90 m3	 D. 64,5cm3
d) Tổng số học sinh của một trường Tiểu học là 320 em. Trong đó số học sinh giỏi chiếm 40%Số học sinh giỏi là:
A. 120 em	B. 128 em
C. 308 em	D. 130 em
e) Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m và chiều rộng 15m. Người ta dành 20% diện tích mảnh đất để làm nhà. Diện tích để làm nhà là:
	A. 270m2 	B. 54m2 
C. 207m2 	D. 45m2
g) 0,8% = ...............
	A. 	B. 
	C. 	D. 
Câu 2- Đặt tính rồi tính 
a) 425,25 x 2,8 =	 b) 91,08 : 3,6 = 	
..	
..	
..	
.	.. ..
Câu 3. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5 m, chiều cao 18dm.
Bài giải:
...................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
...................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
......................................................................................................
 ......................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÔNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5
(Kiểm tra định kì giữa học kì 2)
Tờ 1
Năm học 2013-2014
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tên giáo vên dạy:.......................................................
Môn: TIẾNG VIỆT
1.
2.
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc hiểu, luyện từ và câu (5 điểm) – Thời gian 35 phút
- Đọc thầm bài văn sau:
CÂY MÍA ĐỎ
 	 Năm nào bà cũng đi chợ Tết phiên cuối năm. Bé háo hức theo bà đi chợ Tết. Hai bà cháu chưa ra khỏi nhà, Bé đã ríu rít hỏi:
- Bà ơi! Bà lại đi mua cỗ để nhà mình ăn Tết à?
 Bà âu yếm xoa đầu bé và bảo:
- Không. Nhà mình sắm sửa cho cỗ Tết đủ rồi, cháu ạ. Bà chỉ còn đi sắm gậy cho cụ. Các cụ phải có gậy chống mới về kịp ăn cỗ tối ba mươi được.
 	 Ngày cuối tháng Chạp, trời vẫn còn rét ngọt. Thế mà Bé vui chân đi theo bà, cái rét như bay biến đi đâu mất. Mọi ngả đường đến chợ đều nhộn nhịp người qua lại, ai ai cũng hớn hở. Chẳng mấy chốc, hai bà cháu đã tới chợ. Chợ Tết đông nghịt người và ngồn ngộn hàng hóa. Bà dẫn bé vào hàng mua mía ngay đầu chợ. Những cây mía màu mận tía, trên ngọn để bút lại như bắp ngô xanh xanh. Bà nói một minh: “Rõ là cây mía thờ bán chợ Tết”. Bé ngạc nhiên:
- Bà ơi, bà mua mía làm gì?
- Đã bảo mà. Gậy của các cụ chống, các cụ về ăn Tết.
 Bà chọn hai cây, cô bán mía lấy cho bà hai cây mẫm hơn, rồi bó lại. Bà xách đuôi cho Bé vác ngọn mía. Bé nghênh ngang đi trước. Cái chợ ồn ào đằng sau lưng như không còn gì.
 Bà cháu đã mau chân về đến nhà. Trên bàn thờ, bộ đồ thờ bằng đồng đã được bố lau chùi bóng loáng, bên cạnh ống hương, cái mâm bồng ngũ quả nhô ra nải chuối xanh. Nén hương đen dài khói lơ lửng khắp gian nhà cũng được bố thắp từ sáng sớm.
 	Bà đã thuộc việc bày bàn thờ Tết. Bé vác mía ra rửa. Bà thắp một tuần hương nữa rồi xếp mía vào bức vách hai bên giường thờ. Bà nhìn ra rân rồi bảo Bé:
- Các cụ phải đi nhanh mới về kịp giao thừa.
 	 Cháu nhìn lên giường thờ và nói:
- Thế thì các cụ đã có cây mía làm gậy đây rồi.
 (Theo Tô Hoài)
 Đọc thầm bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Bà đi chợ Tết phiên cuối năm để làm gì ?
 Mua áo quần mới cho cháu.
 Mua thịt, cá để chuẩn bị cho cỗ tất niên.
 Mua mía để làm “gậy” cho ông bà tổ tiên về ăn Tết.
 Câu 2: Quang cảnh chợ Tết như thế nào ?
 Đông nghịt người, ai cũng hồ hởi.
 Đường đến chợ tấp nập người qua lại.
 Đông nghịt người và ngồn ngộn hàng hóa.
 Câu 3: Điều gì khiến Bé vui chân đi theo bà và cảm thấy cái rét đi đâu mất ?
 Bé được bà mua quần áo mới.
 Bé được đi chợ Tết cùng bà.
 Bé được bà cho quà tết.
 Câu 4: Dòng nào sau đây toàn là từ thuộc chủ đề về: Truyền thống ?
 Yêu nước, lao động cần cù, đoàn kết, nhân ái, nhân hậu
 Yêu nước, lao động, đoàn kết, nhân từ, nhân ái, công nhân
 Yêu nước, nông dân, đoàn kết, nhân ái, nhân hậu, lao động
 Câu 5: Qua câu chuyện, tác giả muốn cho bạn đọc nhỏ tuổi biết thêm điều gì?
 A. Hình ảnh cây mía thờ ngày Tết.
 B. Tập tục mua cây mía thờ ngày Tết của người Việt Nam.
 C. Bé biết cùng bà đi chợ Tết và giúp bà dọn bàn thờ.
 Câu 6: Câu nào sau đây là câu ghép ?
 Ngày cuối tháng chạp, trời vẫn còn rét ngọt.
 Chẳng mấy chốc, hai bà cháu đã tới chợ.
 Thế mà Bé vui chân đi theo bà, cái rét bay biến đâu mất.
 Câu 7: Câu ghép: Bà chọn hai cây, cô bán mía lấy cho bà hai cây mẫm hơn, rồi bó lại. 
Các vế trong câu ghép trên được nối với nhau bằng dấu hiệu nào ?
 Bằng dấu câu. Đó là dấu: 
 Bằng một quan hệ từ. Đó là quan hệ từ: ..
 C. Bằng một cặp quan hệ từ. Đó là cặp quan hệ từ: .
II. §äc thµnh tiÕng (5 ®iÓm) – Thêi gian cho mçi em kho¶ng 1 phót.
Gi¸o viªn kiÓm tra kÜ n¨ng ®äc thµnh tiÕng ®èi víi tõng häc sinh qua c¸c bµi tËp ®äc ®· häc trong s¸ch TiÕng ViÖt 5 - tËp 2.
H­íng dÉn kiÓm tra ( Dµnh cho gi¸o viªn)
1. Gi¸o viªn tæ chøc cho mçi häc sinh ®­îc kiÓm tra theo ®óng c¸ yªu cÇu chuyªn m«n quy ®Þnh hiÖn hµnh.
2. ViÖc kiÓm tra ®äc thµnh tiÕng cã thÓ tiÕn hµnh lÇn l­ît tõng em, trong buæi kiÓm tra.
3. Ghi kÕt qu¶ kiÓm tra vµo khung ®iÓm d­íi ®©y:
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu:
B. Đọc thành tiếng:
Tổng điểm đọc
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÔNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5
(Kiểm tra định kì giữa học kì 2)
Tờ 2
Năm học 2013-2014
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tên giáo vên dạy:.......................................................
Môn: TIẾNG VIỆT
1.
2.
A/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Chính tả (5 ®iÓm) Thêi gian - 20phút
1. (4 ®iÓm) Nghe viÕt: Bµi	Bài viết: Bà cụ bán hàng nước chè.- Sách Tiếng Việt 5, tập 2 trang 102
Viết hết bài
2. (1 điểm)
Điền vào chỗ trống r, d hay gi? (Thời gian làm bài 7 phút)
	Hoa ..ấy đẹp một cách ..ản ..ị. Mỗi cánh hoa ..ống hệt một chiếc lá, chỉ có điều mỏng manh hơn và có màu sắc ..ực ..ỡ.
H­íng dÉn kiÓm tra ( Dµnh cho gi¸o viªn)
1. Bµi viÕt kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶, ch÷ viÕt râ rµng, tr×nh bµy s¹ch ®Ñp: 4 ®iÓm.
2. Mçi lçi chÝnh t¶ trong bµi viÕt ( sai, lÉn phô ©m ®Çu hoÆc vÇn, thanh; kh«ng viÕt hoa ®óng quy ®Þnh), trõ 0,25 ®iÓm.
3. Ch÷ viÕt kh«ng râ rµng, sai vÒ ®é cao, kho¶ng c¸ch, kiÓu ch÷, hoÆc tr×nh bµy bÈn...... bÞ trõ 1 ®iÓm toµn bµi.
4. Cho 0,25 ®iÓm ®èi víi mçi bµi lµm ®úng (a, b) ë môc 2.
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÔNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 5
(Kiểm tra định kì giữa học kì 2)
Tê 3
Năm học 2013-2014
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tên giáo vên dạy:.......................................................
Môn: tiÕng viÖt
1.
II . Tập làm văn	(5 điểm) - Thời gian 25 phút
Em hãy tả một đồ vật mà em yêu thích nhất.
H­íng dÉn kiÓm tra (Dµnh cho gi¸o viªn)
Häc sinh viÕt ®­îc mét bµi v¨n miªu t¶ đồ vật cã bè côc râ rµng, tr×nh tù miªu t¶ hîp lÝ: 4 ®iÓm.
 DiÔn ®¹t râ rµng, m¹ch l¹c, Ýt ph¹m lçi chÝnh t¶, ng÷ ph¸p. Ch÷ viÕt ®óng kÝch cì, tr×nh bµy s¹ch, ®Ñp: 1 ®iÓm.
Nh÷ng bµi lµm kh«ng ®¸p øng ®­îc c¸c yªu cÇu trªn, chØ cho tõ 1 ®Õn 2 ®iÓm.
Bµi kh«ng ®óng thÓ lo¹i, l¹c ®Ò: kh«ng cho ®iÓm.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. ChÝnh t¶:
II. TËp lµm v¨n
Tæng ®iÓm viÕt
Trung b×nh céng ®äc vµ viÕt
 KHỐI 5 
 **** ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Môn : Tiếng Việt (Phần đọc)
ĐÁP ÁN
Phần I
 Các bài tập đọc - học thuộc lòng trong sách Tiếng Việt 5, tập 2 
(Từ tuần 19 đến tuần 26)
Phần II
 Câu 1 : C
 Câu 2 : C
 Câu 3 : B
 Câu 4 : A
 Câu 5 : B. 
 Câu 6 : C
 Câu 7 : A Bằng dấu phẩy.
BIỂU ĐIỂM
 Phần I: 5 điểm
Đọc đúng tiếng, đúng từ : 2 điểm
Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1 điểm
 (Nếu ngắt nghỉ hơi không đúng ở 3 chỗ sẽ trừ 0,5 điểm; 5 chỗ sẽ trừ 1 điểm)
Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm (Đảm bảo khoảng 120 tiếng / 1 phút)
Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1 điểm
Phần II: 5 điểm
 Câu 1: 0,5 điểm
 Câu 2: 0,5 điểm
 Câu 3: 0,5 điểm
 Câu 4: 1 điểm
 Câu 5: 0,5 điểm
 Câu 6: 1 điểm
 Câu 7: 1 điểm
 ________________________________________________
Biểu điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
 - Viết chính tả : (5 điểm )
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn . 
 	 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa theo quy định) : trừ 0,5 điểm
* Lưu ý : nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc tình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài .
- Tập làm văn :( 5 điểm)
	Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
	- Viết được bài văn tả đồ vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) theo yêu cầu đã học(độ dài bài viết khoảng 20 câu trở lên) .
	- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả .
	- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ .
	Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .
 Tiếng Việt đọc: 10đ 
 - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 5 đ (mỗi câu 0,5đ)
 ( Đáp án : 1c, 2a, 3b, 4b, 5c, 6a, 7b, 8c, 9b, 10b)
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÔNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3
(Kiểm tra định kì giữa học kì 2)
Tê 1
Năm học 2013-2014
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tên giáo vên dạy:.......................................................
Môn: tiÕng viÖt
1.
2.
A/ kiÓm tra ®äc (10 ®iÓm)
I. §äc hiÓu, luyÖn tõ vµ c©u (5 ®iÓm) – Thêi gian 35 phót
- §äc thÇm bµi v¨n sau:
Đối đáp với vua
Một lần, vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long . Vua cho xa giá đến Hồ Tây ngắm cảnh . Xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi tất cả mọi người, không cho ai đến gần .
Cao Bá Quát khi ấy còn là một cậu bé, muốn nhìn rõ mặt vua. Cậu nảy ra một ý, liền cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm. Quân lính nhìn thấy. hốt hoảng xúm vào bắt trói đứa trẻ táo tợn. Cậu bé không chịu, la hét, vùng vẫy, gây nên cảnh náo động ở hồ. Thấy thế, vua Minh Mạng truyền lệnh dẫn cậu tới hỏi .
Cậu bé bị dẫn đến trước mặt nhà vua . Cậu tự xưng là học trò mới ở quê ra chơi nên không biết gì. Thấy nói là học trò, vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối thì mới tha. Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau, vua tức cảnh đọc vế đối như sau :
	Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
Chẳng cần nghĩ ngợi lâu la gì, Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bị trói, đối lại luôn :
	Trời nắng chang chang người trói người .
Vế đối vừa cứng cỏi vừa rất chỉnh, biểu lộ sự nhanh trí, thông minh. Vua nguôi giận, truyền lệnh cởi trói, tha cho cậu bé .
	Theo Quốc Chấn
-Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
a. Hồ Gươm	b. Hồ Tây
c. Hồ Bảy Mẫu	d. Hồ Trúc Bạch
Câu 2: Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
a. Muốn nhìn rõ mặt vua	b. Muốn đọc thơ cho vua nghe
c. Muốn nói chuyện với nhà vua	d. Muốn hát cho vua nghe.
Câu 3: Muốn được nhìn mặt vua, cậu bé nảy ra ý gì?
a. La hét ầm ĩ	b. Vùng vẫy
c. Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm.	d. Gây cảnh náo động ở hồ.
Câu 4- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối lại lời của vua ?
	a. Vì vua thấy cậu nói năng lưu loát
	b. Vì vua nghĩ cậu là học trò nên biết đối đáp
	c. Vì vua nghĩ cậu là học trò nên biết đối và vua tạo cơ hội để cậu được tha tội
Câu 5: Bộ phận câu được gạch chân sau đây trả lời cho câu hỏi nào?
	Người sáng tác Quốc ca Việt Nam là nhạc sĩ Văn Cao.
a. Là gì	b.Làm gì
c. Như thế nào	d. Vì sao.
Câu 6- Câu văn “Cao Bá Quát rất nhanh trí, thông minh” được viết theo mẫu câu nào?
	a- Ai- như thế nào?
	b- Ai- là gì?
	c- Ai- làm gì?
II. §äc thµnh tiÕng (5 ®iÓm) – Thêi gian cho mçi em kho¶ng 2 phót.
Gi¸o viªn kiÓm tra kÜ n¨ng ®äc thµnh tiÕng ®èi víi tõng häc sinh qua c¸c bµi tËp ®äc ®· häc trong s¸ch TiÕng ViÖt 3 - tËp 2.
H­íng dÉn kiÓm tra ( Dµnh cho gi¸o viªn)
1. Gi¸o viªn tæ chøc cho mçi häc sinh ®­îc kiÓm tra theo ®óng c¸ yªu cÇu chuyªn m«n quy ®Þnh hiÖn hµnh.
2. ViÖc kiÓm tra ®äc thµnh tiÕng cã thÓ tiÕn hµnh lÇn l­ît tõng em, trong buæi kiÓm tra.
3. Ghi kÕt qu¶ kiÓm tra vµo khung ®iÓm d­íi ®©y:
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu, Luyện từ và câu:
B. Đọc thành tiếng:
Tổng điểm đọc
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÔNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 3
(Kiểm tra định kì giữa học kì 2)
Tê 2
Năm học 2013-2014
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tên giáo vên dạy:.......................................................
Môn: tiÕng viÖt
1.
2.
A/ kiÓm tra viÕt (10 ®iÓm)
II.Chính tả (5 ®iÓm) Thêi gian - 20phút
1. (4 ®iÓm) Nghe viÕt: Bµi	“Tiếng đàn” – (TV3 – T2 –Trang 54-55NXBGD2004). Viết đoạn từ Tiếng đàn bay ra vườn  đến hết.
2. (1 điểm) §iÒn vµo chç trèng: tr hay tr?
Gãc s©n nho nhá míi x©y
ChiÒu chiÒu em ®øng n¬i nµy em ....«ng
ThÊy trêi xanh biÕc mªnh m«ng
C¸nh cß ...íp .... ªn s«ng Kinh ThÇy
H­íng dÉn kiÓm tra ( Dµnh cho gi¸o viªn)
1. Bµi viÕt kh«ng m¾c lçi chÝnh t¶, ch÷ viÕt râ rµng, tr×nh bµy s¹ch ®Ñp: 4 ®iÓm.
2. Mçi lçi chÝnh t¶ trong bµi viÕt ( sai, lÉn phô ©m ®Çu hoÆc vÇn, thanh; kh«ng viÕt hoa ®óng quy ®Þnh), trõ 0,25 ®iÓm.
4. Cho 0,25 ®iÓm ®èi víi mçi bµi lµm ®úng (a, b) ë môc 2.
II. Tập làm văn ( 5 ®iÓm) – Thêi gian 20 phút
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết theo gợi ý :
Người đó là ai, làm nghề gì ?
Người đó hàng ngày làm những việc gì ?
Người đó làm việc như thế nào ?
H­íng dÉn kiÓm tra (Dµnh cho gi¸o viªn)
1. Häc sinh viÕt ®­îc mét ®o¹n v¨n theo yªu cÇu cña ®Ò bµi, b¸m s¸t vµo gîi ý ®· cho. 
2. C¨n cø vµo bµi lµm cña häc sinh, gi¸o viªn cho c¸c møc ®iÓm phï hîp trong ph¹m vi khung ®iÓm quy ®Þnh.
3. Ghi kÕt qu¶ kiÓm tra vµo khung ®iÓm d­íi ®©y.
Theo dõi kết quả kiểm tra
Điểm
I. ChÝnh t¶:
II. TËp lµm v¨n
Tæng ®iÓm viÕt
Trung b×nh céng ®äc vµ viÕt
Biểu điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
Viết chính tả : (5 điểm )
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn . 
 	 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa theo quy định) : trừ 0,5 điểm
* Lưu ý : nếu chữ viết không rõ rang, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc tình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài .
- Tập làm văn :( 5 điểm)
	Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
	- Viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài .
	- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả .
	- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ .
	Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .
 Tiếng Việt đọc: 10đ 
 - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ (mỗi câu 1đ)
( Đáp án : 1b, 2d, 3c, 4a)
 -Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6đ (Đọc 5đ ; trả lời đúng 1đ )
 Cách tính điểm
Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÔNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2
(Kiểm tra định kì giữa học kì 2)
Tờ 1
Năm học 2013-2014
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tên giáo vên dạy:.......................................................
Môn: TIẾNG VIỆT
1.
2.
A/ KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc hiểu, luyện từ và câu (5 điểm) – Thời gian 35 phút
- Đọc thầm bài văn sau:
CÁ RÔ LỘI NƯỚC
 Những bác rô già, rô cụ lực lưỡng, đầu đuôi đen sì lẫn với màu bùn. Những cậu rô đực cường tráng mình dài mốc thếch. Suốt mùa đông ẩn náu trong bùn ao, bây giờ chúng chui ra, khoan khoái đớp bóng nước mưa mới ấm áp, rồi dựng vây lưng ra như ta trương cờ, rạch ngược qua mặt bùn khô, nhanh như cóc nhảy. Hàng đàn cá rô nô nức lội ngược trong mưa, nghe rào rào như đàn chim vỗ cánh trên mặt nước.
 Theo Tô Hoài
- Khoanh tròn vµo chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: (1điểm) Những bác rô già có màu như thế nào? 
 	a. Giống màu đất
	b. Giống màu bùn
	c. Giống màu nước
Câu 2:(1 điểm) Đàn cá rô lội nước mưa tạo ra tiếng động như thế nào? 
	a. Như cóc nhảy
	b. Rào rào như đàn chim vỗ cánh
	c. Nô nức lội ngược trong mưa
Câu 3:(1điểm) Trong câu: “Những cậu rô đực cường tráng.” là kiểu câu: 
	a. Ai làm gì?	
	b. Ai thế nào?	
	c. Ai là gì?
Câu 4:(1 điểm)Từ cùng nghĩa với từ “ ẩn náu ” là:
	a. Phô ra	
	b. Lộ ra	
c. Giấu mình
Câu 5. (1 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phậncâu được in đậm.
Bé Hà Chăm chú nghe cô giáo giảng bài.
............................................................................................................................
II. Đọc thành tiếng (5 điểm) – Thời gian cho mỗi em khoảng 2 phút.
Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đọc đã học trong sách Tiếng Việt 3 - tập 2.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ( Dành cho giáo viên)
1. Giáo viên tổ chức cho mỗi học sinh được kiểm tra theo đúng cá yêu cầu chuyên môn quy định hiện hành.
2. Việc kiểm tra đọc thành tiếng có thể tiến hành lần lượt từng em, trong buổi kiểm tra.
3. Ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây:
Theo dừi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Đọc hiểu, Luyện từ và cõu:
B. Đọc thành tiếng:
Tổng điểm đọc
TRƯỜNG TIỂU HỌC
ĐÔNG XUÂN
PHIẾU KIỂM TRA LỚP 2
(Kiểm tra định kì giữa học kì 2)
Tờ 2
Năm học 2013-2014
Họ và tên người coi, chấm thi
Họ và tên học sinh:..............................................Lớp..........
Họ và tên giáo vên dạy:.......................................................
Môn: TIẾNG VIỆT
1.
2.
A/ KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I-Chính tả (5 ®iÓm) – Thời gian 20 phút
1. (4 ®iÓm) Nghe viÕt: Bµi: "Cây đa quê hương" (Đầu bài và đoạn "Cây đa nghìn năm... trời xanh") - Sách Tiếng Việt 2 tập 2 trang 93
2. (1 điểm) Điền vào chỗ trống: tr hay tr?
a) Tìm 2 từ có tiếng bắt đầu bằng âm ch
b) Tìm 2 từ có tiếng bắt đầu bằng âm tr
.
Hướng dẫn kiểm tra ( Dành cho giáo viên)
1. Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp: 4 điểm.
2. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,25 điểm.
4. Cho 0,25 điểm đối với mỗi bài làm đỳng (a, b) ở mục 2.
II. Tập làm văn ( 5 ®iÓm) – Thêi gian 20 phút
Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 đến 6 câu) nói về một con vật mà em yêu thích
Dựa vào gợi ý sau:
1/- Đó là con gì, ở đâu?
2/- Con vật đó sống ở đâu ?
3/- Hình dáng con vật ấy có gì nổi bật?
4/-Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh đáng yêu?
5/- Em thÝch nh×n con vËt ®ã lµm g× ?
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA (Dành cho giáo viên)
1. Học sinh viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài, bám sát vào gợi ý đã cho. 
2. Căn cứ vào bài làm của học sinh, giáo viên cho các mức điểm phù hợp trong phạm vi khung điểm quy định.
3. Ghi kết quả kiểm tra vào khung điểm dưới đây.
Theo dừi kết quả kiểm tra
Điểm
I. Chính tả:
II. Tập làm văn
TỔNG ĐIỂM VIẾT
TRUNG BÌNH CỘNG ĐỌC VÀ VIẾT
Biểu điểm:
Tiếng Việt viết: 10đ
- Viết chính tả (5 điểm)
	Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn . 
 Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa theo quy định) : trừ 0,5 điểm
- Tập làm văn ( 5 điểm)
	Học sinh viết được đoạn văn từ 4 đến 5 câu theo gợi ý ở đề bài ; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp ; chữ viết rõ rang, sạch sẽ : 5 điểm
	(Tùy theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5 .)
 Tiếng Việt đọc: 10đ 
 - Bài đọc thầm và trả lời câu hỏi : 4 đ (mỗi câu 1đ)
 -Bài đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6đ (Đọc 5đ ; trả lời đúng 1đ )
Đáp án bài đọc thầm : 1 c ; 2 b ; 3 c ; 4 b
 Cách tính điểm
Điểm Tiếng Việt = (Tiếng Việt viết + Tiếng Việt đọc) :2 (lấy điểm nguyên)
Kiểm tra định kì giữa học kì II
 Năm học 2011 – 2012
Môn Tiếng Việt lớp 1
(Thời gian 40 phút)
A- Kiểm tra viết
-Chính tả ( 20 phút) 
	1. Chép đúng chính tả đoạn văn sau :
Hoa sen
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng .
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn .
	2. Điền vào chỗ trống : ch hay tr ?
	a). Thong thả dắt âu
	b). Trong .iều nắng xế .
B- Kiểm tra đọc
Đọc và trả lời một câu hỏi về từ ngữ của bài do giáo viên nêu.
Bài1: Trường em (Không đọc câu cuối)
Bài 2: Bàn tay mẹ ( Đọc đoạn: đi làm về.....hết bài)
Bài 3: Cái bống
Bài 4: Vẽ ngựa (đọc đoạn :Sáng nay....hết bài)
Biểu điểm: 
Viết 10 điểm
- Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút (6 điểm)
- Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ trừ 0,5 điểm .
	b. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm)
	 - Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ trừ 0,2 điểm.
	c. Làm đúng bài tập chính tả âm – vần (2 điểm )
Đọc 10 điểm:	 
- Đọc đúng, lưu loát toàn bài, tốc độ đọc khoảng 30 tiếng/phút (6 điểm)
Đọc sai hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây/từ ngữ) : trừ 0,5 điểm.
Trả lời đúng câu hỏi về âm – vần dễ nhầm lẫn ( 1 điểm)
Trả lời đúng câu hỏi đơn giản về nội dung bài tập đọc ( 3 điểm)

File đính kèm:

  • docDE KT GHK 2 L 2.doc