Đề kiểm tra cuối khóa môn Toán Lớp 5 (Có đáp án)

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 166 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối khóa môn Toán Lớp 5 (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5
CUỐI KHOÁ (01-2007)
 Đề 1
	Phần 1: Trắc nghiệm
	Khoanh vào các chữ cái trước kết quả đúng
Câu 1:
	Tổng của 1/2 + 1/4 + 1/6 + 1/12 bằng:
A. 1	B. 3/2	C. 5/4	D. 2
Câu 2: Giá trị nào của x sau đây là đúng khi: 3/5 < x < 4/5
A. 5/6	B. 4/7	C. 5/7
Câu 3: Số dư của phép chia 3,387 và 1,35 có thương 2,5 là:
A. 12	B. 0,12	C. 1,2	D. 1,02
Câu 4: Chu vi của hình tròn có diện tích 78,5 cm2 là:
A. 3,14cm	B. 31,4cm	C. 62.8cm	D. 39,25cm
Câu 5: Một quyển sách nặng 0,36 kg và 1/4 quyển sách đó. Quyển sách đó nặng:
A. 0,36kg	B. 0,48kg	C. 3,6	D. 4,8
	Phần 2: Bài tập
Câu 1: 
	Không tính, hãy điền dấu (, =) thích hợp vào ô trống
	43 x 47 	42 x 48
Câu 2:
	Tâm có nhiều hơn An 11 viên bi. Nếu Tâm cho An 3 viên bi và An cho lại Tâm 5 viên bi thì số bi của Tâm gấp 4 lần số bi của An. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Câu 3:
	Tìm phân số có giá trị bằng 156/169 biết tổng tử số và mẫu số của phân số đó bằng 125.
Câu 4:
	Tuổi của ông hiện nay là 62 tuổi. Tuổi của Đông là 16 tuổi, Nam kém Nam 5 tuổi, Bắc hơn Nam 4 tuổi. Hỏi bao nhiêu năm nữa thì tổng số tuổi của Đông, Nam, Bắc bằng tuổi ông?
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN 5
CUỐI KHOÁ (01-2007)
 Đề 2
Phần 1: Trắc nghiệm
	Khoanh vào các chữ cái trước kết quả đúng
Câu 1: Cho a : 126 = a (a có giá trị là:)
A. 126	B. 1	C. 0
Câu 2:
	Thương của một phép chia bằng 1/8 số bị chia và gấp 6 lần số chia là:
A. 18	B. 48	C. 24	D. 36
Câu 3:
	Cho tổng: (a + 12) + (a +14) + (a + 16) + + (a + 146) = 5948
Giá trị của a là:
A. 9	B. 8	C. 12	D. 7
Câu 4:
	Khi mở rộng cạnh của hình vuông thêm 5cm thì diện tích tăng thêm 225cm2. Diện tích hình vuông lúc đầu là:
A. 200cm2	B. 400cm2	C. 506,25cm2	D. 2025cm2
Câu 5:
	Một bánh xà phòng nặng 0,24kg và 1/3 bánh xà phòng đó. Bánh xà phòng đó nặng:
A. 0,24kg	B. 72kg	C. 0,48kg	D. 0,36kg
 	Phần 2: Bài tập
Câu1:
	Không tính, hãy điền dấu (, =) thích hợp vào ô trống.
	35 x 38 34 x 39
Câu 2:
	Tìm hai phân số biết tổng của hai phân số đó là 15/26 và hiệu của hai phân số đó là 7/26.
Câu 3:
	Mua 10 cái đĩa nhiều hơn 8 cái chén là 32.000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi loại, biết mỗi cái đĩa đắt hơn mỗi cái chén là 2.500 đồng.
Câu 4:
	Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 3m thì diện tích tăng thêm 24m2. Tìm diện tích sân lúc chưa mở rộng.
ĐÁP ÁN
 	 Phần 1: Trắc nghiệm
 Đề 1
Câu 1: A
Câu 2: C
Câu 3: C
Câu 4: B
Câu 5: B
 Đề 2
Câu1: C
Câu 2: B
Câu 3: A
Câu 4: B
Câu 5: D
	Phần 2: Bài tập
 Đề 1 
Câu 1:
	43 x 47 = (42 + 1) x 47
	= 42 x 47 + 47
	42 x 48 = 42 x (47 + 1)
	= 42 x 47 + 42
	Vì 42 x 47 + 47 > 42 x 47 + 42
	Nên 43 x 47 > 42 x 48
Câu 2:
	 11bi	
Tâm 	3bi 	Khi Tâm cho An 3 viên bi thì An	 	 Tâm còn hơn An:
	3bi	11 – (3+3) = 5 (viên bi)
	Khi An cho lại Tâm 5 viên bi 	thì lúc đó số bi của Tâm gấp 
4 lần số bi của An. Ta có sơ đồ sau:
	Tâm	 5v	Khi đó Tâm nhiều hơn An:
 An	5 + 5 + 5 = 15 (viên bi)
 	 5v 	15 viên bi gồm:
	 4 – 1 = 3 (phần)
	Số bi của An lúc này là:
	15 : 3 = 5 (viên bi)
	Số bi của An lúc đầu là
	5 + 5 – 2 = 8 (viên bi)
	Số bi của Tâm lúc đầu là:
	8 + 11 = 19 (viên bi)
	Đáp số: + 8 viên bi
	 + 19 viên bi
Câu 3:
	Ta có: 156/169 = 12/13
	Xem tử số gồm 12 phần bằng nhau thì mẫu số gồm 13 phần như thế. Ta có sơ đồ sau:
TS	 	Tổng số phần bằng nhau:
MS	 ý 125 	 12 + 13 = 25 (phần)
	Tử số là:
	125 : 25 x 12 = 60
	Mẫu số là:
	 125- 60 = 65
	Phân số cần tìm là: 60/65
Câu 4
	Tuổi của Nam hiện nay là:
	16 – 5 = 11 (tuổi)
	Tuổi của Bắc hiện nay là:
	11 + 4 = 15 (tuổi)
	Tổng số tuổi của Đông, Nam, Bắc là:
	16 + 11 + 15 = 42 (tuổi)
	Tuổi ông hơn tổng số tuổi của 3 người là:
	62 – 42 = 20 (tuổi)
	Sau 1 năm tuổi của ông tăng 1 tuổi, tổng số tuổi của Đông. Năm, Bắc tăng 3 tuổi. Vậy tổng số tuổi của 3 bạn tăng hơn ông mỗi năm là:
	3 – 1 = 2(tuổi)
	Để tổng số tuổi của 3 bạn bằng tuổi ông thì cần thời gian:
	20 : 2 = 10 (năm)
	Đề 2
Câu 1:
	Không tính, hãy điền dấu (, =) thích hợp vào ô trống.
	35 x 38 34 x 39
Giải
	35 x 38 = (34 + 1) x 38
	 = 34 x 38 + 38
	34 x 39 = 34 x (38 + 1)
	 = 34 x 38 + 34
	Vì 34 x 38 + 38 > 34 x 38 + 34
	Nên 35 x 38 > 34 x 39
Câu 2:
	Tìm hai phân số biết tổng của hai phân số đó là 15/26 và hiệu của hai phân số đó là 7/26.
Giải:
	Hai lần phân số thứ nhất là:
	15/26 – 7/26 = 8/26 = 4/13 
	Phân số thứ nhất là
	4/13 : 2 = 4/26
	Phân số thứ hai là:
	4/26 + 7/26 = 11/26
Câu 3:
	Mua 10 cái đĩa nhiều hơn 8 cái chén là 32.000 đồng. Hỏi giá tiền mỗi loại, biết mỗi cái đĩa đắt hơn mỗi cái chén là 2.500 đồng.
Giải:
	Nếu mua 8 cái đĩa và 8 cái chén thì 8 cái đĩa đắt hơn 8 cái chén là:
	2.500 x 8 = 20.000 (đồng)
	So với thực tế thì số đĩa giảm đi:
	10 – 8 = 2 (cái)
	Giá 2 cái đĩa đó là:
	32.000 – 20.000 = 12.000 (đồng)
	Vậy giá mỗi cái đĩa là:
	12.000 : 2 = 6.000 (đồng)
	Giá mỗi cái chén là:
	6.000 – 2.500 = 3.500 (đồng)
Câu 4:
	Một cái sân hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta giảm chiều dài 3m và tăng chiều rộng 3m thì diện tích tăng thêm 24m2. Tìm diện tích sân lúc chưa mở rộng.
Giải: 
	 3m Theo hình vẽ, ta thấy diện tích hình 1 
	bằng diện tích hình 2. 	
 1 Vậy diện tích tăng thêm là diện tích
	Hình 3 có chiều rộng 3m và chiều dài
 3m 	 2 3	bằng hai lần chiều rộng trừ đi 3 m. 	Vậy chiều dài hình 3 là:
	 24 : 3 = 8 (m)
	Chiều rộng của sân lúc đầu là:
	(8 + 3) : 2 = 5.5(m)
	Chiều dài sân lúc đầu là:
	5.5 x 3 = 16.5 (m)
	Diện tích sân là:
	16.5 x 5.5 = 90.75 (m2)

File đính kèm:

  • docDE THI HS GIOI 5.doc
Đề thi liên quan