Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học số 3 Thái Niên

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì I Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học số 3 Thái Niên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH số 3 Thái Niên
Lớp: 5 
Họ tên:..  
Thứ..ngàytháng 12 năm 2011
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2010 -2011
MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 5
Thời gian : 80 phút
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 đ)
I. Đọc thành tiếng : ( 5đ )
 Cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI ( GV chọn các đoạn trong SGK Tiếng Việt 5, tập một ; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).
 -Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
 II. Đọc – hiểu: (5đ ). Thời gian: 20 phút
 Đọc thầm bài: “Chuyện một khu vườn nhỏ” ( SGK trang 102)
 Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
 1. Bé Thu cùng ông nội ra ban công để làm gì?
 a. Ngắm cây cảnh ông trồng.
 b. Nghe ông kể chuyện và ngắm hoa.
 c. Nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
 2. Cây quỳnh có đặc điểm gì?
 a. Lá to, giữ được nước.
 b. Lá dày, giữ được nước.
 c. Lá dày, tưới nhiều nước . 3. Bài văn thể hiện tình cảm gì của 2 ông cháu Thu ?
 a. Yêu quý thiên nhiên .
 b. Yêu quý cây trồng.
 c. Yêu khu vườn nhỏ .
 4 .Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ:
 a. Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc.
 b. Thu vội chạy xuống nhà Hằng mời bạn lên xem.
 c. Khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi.
 5. Từ đậu ở câu “ Mẹ rán đậu ” và câu “ Đất lành chim đậu” thuộc từ loại nào? 
 a. Từ đồng âm.
 b. Từ nhiều nghĩa.
 c. Từ đồng nghĩa. 
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 đ) Thời gian: 50 phút
 I.Chính tả : (nghe-viết) (5đ) 
 Chính tả( nghe – viết) bài : “ Người thợ rèn ” Sách TV Lớp 5 tập 1 (trang 123)
 Viết đoạn cuối : (từ Cuối cùng con cá.một cuộc chinh phục mới .). Trong 15 phút.
 II.Tập làm văn : (5đ)
 Đề: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh ,em) của em.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ I
 NĂM HỌC : 2010 - 2011
 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 
A. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
 I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
- Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau :
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ
 ( Đọc sai 2-4 từ : trừ 0,5đ, đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 đ)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1đ
 ( Đọc ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ : 0,5đ . Từ 4 chỗ trở lên : 0đ )
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1đ 
 ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5đ. Không thể hiện tính biểu cảm : 0đ )
 + Tốc độ đúng yêu cầu ( không quá 1 phút ) 1đ
 ( Đọc từ 1-2 phút : 0,5đ. Quá 1 phút : 0đ )
 + Trả lời đúng các ý câu hỏi : 1đ
 ( trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ. Trả lời sai : 0đ )
 II. Đọc – hiểu: (5đ)
 Mỗi câu khoanh vào đúng ý được 0,5đ.
Câu 1: Khoanh ý ( c) Câu 2: Khoanh ý (b)
Câu 3: Khoanh ý (a)
Câu 4: Khoanh ý (c) Câu 5: Khoanh ý (a)
 B.KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
 1.Chính tả : ( 5 điểm )
 Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp, đúng cỡ. Mỗi lỗi trong bài viết ( sai – phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa không đúng quy định ) trừ 0,5 đ
 Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không đẹp ....trừ 1 điểm toàn bài .
 2. Tập làm văn : ( 5 điểm)
 - Nội dung, cấu trúc có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài, trình tự miêu tả hợp lý ( 3đ)
 - Hình thức diễn đạt : Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả, diễn đạt trôi chảy, tự nhiên, chân thật ( 2đ)
 Tuỳ theo mức độ mà GV chấm theo : 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5; 3 ; 2,5 1điểm 
Trường TH số 3 Thái Niên 
Lớp: 5 
Họ tên:.. 
Thứ..ngàytháng 12 năm 2010
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC : 2010 -2011
MÔN: TIẾNG VIỆT - Lớp 5
Thời gian : 80 phút
A. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 đ)
I. Đọc thành tiếng : ( 5đ )
 Cho HS bốc thăm và đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 110 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKI ( GV chọn các đoạn trong SGK Tiếng Việt 5, tập một ; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).
 -Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
 II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ ). Thời gian: 20 phút
 Đọc thầm bài: “Chuyện một khu vườn nhỏ” ( SGK trang 102)
 Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất.
 1. Bé Thu cùng ông nội ra ban công để làm gì?
 a. Ngắm cây cảnh ông trồng.
 b. Nghe ông kể chuyện và ngắm hoa.
 c. Nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.
 2. Cây quỳnh có đặc điểm gì?
 a. Lá to, giữ được nước.
 b. Lá dày, giữ được nước.
 c. Lá dày, tưới nhiều nước .
 . 3. Bài văn thể hiện tình cảm gì của 2 ông cháu Thu ?
 a. Yêu quý thiên nhiên .
 b. Yêu quý cây trồng.
 c. Yêu khu vườn nhỏ .
 4 .Câu nào dưới đây có dùng quan hệ từ:
 a. Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc.
 b. Thu vội chạy xuống nhà Hằng mời bạn lên xem.
 c. Khi hai bạn lên đến nơi thì chú chim đã bay đi.
 5. Từ đậu ở câu “ Mẹ rán đậu ” và câu “ Đất lành chim đậu” thuộc từ loại nào? 
 a. Từ đồng âm.
 b. Từ nhiều nghĩa.
 c. Từ đồng nghĩa. 
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 đ) Thời gian: 50 phút
 I.Chính tả : (nghe-viết) (5đ) 
 Chính tả( nghe – viết) bài : “ Người thợ rèn ” Sách TV Lớp 5 tập 1 (trang 123)
 Viết đoạn cuối : (từ Cuối cùng con cá.một cuộc chinh phục mới .). Trong 15 phút.
 II.Tập làm văn : (5đ)
 Đề: Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh ,em) của em.
 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CUỐI HỌC KÌ I
 NĂM HỌC : 2010 - 2011
 MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 5 
A. KIỂM TRA ĐỌC : ( 10 điểm )
 I. Đọc thành tiếng : ( 5 điểm )
- Giáo viên đánh giá, cho điểm dựa vào các yêu cầu sau :
 + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ
 ( Đọc sai 2-4 từ : trừ 0,5đ, đọc sai 5 tiếng trở lên : 0 đ)
 + Ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu, các cụm từ rõ nghĩa : 1đ
 ( Đọc ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2-3 chỗ : 0,5đ . Từ 4 chỗ trở lên : 0đ )
 + Giọng đọc bước đầu có biểu cảm : 1đ 
 ( Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : 0,5đ. Không thể hiện tính biểu cảm : 0đ )
 + Tốc độ đúng yêu cầu ( không quá 1 phút ) 1đ
 ( Đọc từ 1-2 phút : 0,5đ. Quá 1 phút : 0đ )
 + Trả lời đúng các ý câu hỏi : 1đ
 ( trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5đ. Trả lời sai : 0đ )
 II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
 Mỗi câu khoanh vào đúng ý được 0,5đ.
Câu 1: Khoanh ý ( c) Câu 2: Khoanh ý (b)
Câu 3: Khoanh ý (a)
Câu 4: Khoanh ý (c) Câu 5: Khoanh ý (a)
 B.KIỂM TRA VIẾT : ( 10 điểm )
 1.Chính tả : ( 5 điểm )
 Bài viết được điểm tối đa khi không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đẹp, đúng cỡ. Mỗi lỗi trong bài viết ( sai – phụ âm đầu, vần, thanh, viết hoa không đúng quy định ) trừ 0,5 đ
 Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày không đẹp ....trừ 1 điểm toàn bài .
 2. Tập làm văn : ( 5 điểm)
 - Nội dung, cấu trúc có đủ 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài, trình tự miêu tả hợp lý ( 3đ)
 - Hình thức diễn đạt : Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không sai chính tả, diễn đạt trôi chảy, tự nhiên, chân thật ( 2đ)
 Tuỳ theo mức độ mà GV chấm theo : 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5; 3 ; 2,5 1điểm 

File đính kèm:

  • docDe KTcuoi K1 TV 5 1112.doc