Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2,3,4 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Hòa Lý

doc23 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2,3,4 - Năm học 2007-2008 - Trường Tiểu học Hòa Lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học
 Hoà Lý 
Đáp án tiếng việt 2
 Kiểm tra cuối học kì II năm học 2007 -2008.
A/ Kiểm tra đọc : Cho 10 điểm 
1, Đọc thành tiếng : Cho 5 đ.
a. Giáo viên gọi lần lượt từng học sinh đọc 1 đoạn văn trong khoảng thời gian 1 phút và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đọc đoạn đó (ở 1 trong 4 đoạn sau)
- Đoạn 1: “Ngày xưa ....... Một cơ ngơi đàng hoàng ”- T.Việt 2, tập2, trang 83
Câu hỏi:Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
- Đoạn 2 : “ Sau một chuyến đi xa...... Có ngon không ? " - T.V 2, tập 2, trang 91
Câu hỏi: Người ông dành những quả đào cho ai ?
- Đoạn 3: “Một buổi sáng........ nhà bếp ,nơi tắm rửa”- T.Việt 2, tập 2, trang 100
Câu hỏi :Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ? 
- Đoạn 4: “ Nhiều năm sau ... hình tròn như thế " - T.V 2, tập 2 , trang 108
Câu hỏi: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ?
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 đ (đọc sai dưới 3 tiếng:1,5 đ; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng1đ; đọc sai từ 6 đến 8 tiếng: 0,5 đ; đọc sai trên 8 tiếng: 0 đ )
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): Cho 1đ. Nếu không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 dấu câu: 0,5 đ. Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 4-5 dấu câu trở lên: 0đ
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu(không quá 1 phút):1đ. Nếu đọc từ 1-2 phút:0,5 đ. Nếu đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm: 0đ
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1đ. Nếu trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5đ. Trả lời sai hoặc không trả lời được : 0đ
2.Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 5đ
 Câu 1: ý 2 - 0,5 đ 
 Câu 2: ý 3 : 1đ 
 Câu 3: ý 2 ( Làm gì ) 1đ 
 Câu 4: 1đ Nối đúng mỗi cặp từ với nghĩa của nó ( cho 0,25 điểm)
 Câu 5: 1,5 đ - tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm 
B/ Kiểm tra viết : 10 điểm 
Viết chính tả : Cho 5 điểm. Viết bài : Cây và hoa bên lăng Bác - T.V 2, tập 2, trang 111
 - Giáo viên đọc cho học sinh viết đầu bài và đoạn: Trên quảng trường...nở lứa đầu. ( Trong thời gian 15 phút ). 
GV đọc trước 1 lượt , sau đó đọc theo từ, cụm từ cho HS viết (Đọc 2 lượt ). Sau khi viết xong đọc lại toàn bài cho HS soát lại.
 - Yêu cầu : Viết đúng chính tả , trình bày sạch đẹp 
- Đánh lỗi : Mỗi lỗi trong bài chính tả viết( sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5đ.
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao- khoảng cách- kiểu chữ hoặc trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài .
 2) Tập làm văn : 5 điểm
- Yêu cầu : + Viết được từ 4- 5 câu theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ: 5đ
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm : 4,5- 4- 3,5- 3- 2,5- 2- .0,5đ.
 * Lưu ý: Điểm TV = ( Điểm đọc + Điểm viết ) : 2
 Làm tròn điểm theo nguyên tắc : 0,5 điểm làm tròn thành 1 điểm.
 Phòng GD-Đt Lý Nhân Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Số phách
Trường tiểu học Hoà Lý Năm học 2007 - 2008
Điểm
 Môn: Tiếng Việt 2
A/ Bài kiểm tra đọc ( 10đ )
I- Đọc thành tiếng (5đ ) ( Tiến hành sau khi hết thời gian kiểm tra viết )
 II) Đọc thầm : (5đ) 
 Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng.
Bác Hồ rèn luyện thân thể
 Bác Hồ rất chăm rèn luyện thân thể . Hồi ở chiến khu Việt Bắc, sáng nào Bác cũng dậy sớm luyện tập. Bác tập chạy ở ngoài bờ suối. Bác còn tập leo núi. Bác chọn những ngọn núi cao nhất trong vùng để leo lên với đôi bàn chân không. có đồng chí nhắc:
Bác nên đi giày cho khỏi đau chân.
Cảm ơn chú. Bác tập leo chân không cho quen.
 Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét.
Câu 1: Câu chuyện này kể về việc gì ? 
Bác Hồ rèn luyện thân thể . 
 Bác Hồ ở chiến khu Việt Bắc.
Tập thể dục xong Bác Hồ tắm nước lạnh .
Câu 2: Bác Hồ rèn luyện thân thể bằng những cách nào ?
	 Dậy sớm tập thể dục.
	Leo núi cao nhất trong vùng . 
	Chạy, leo núi và tắm nước lạnh.
Câu 3: Bộ phận in đậm trong câu: “Bác tập chạy ở ngoài bờ suối.”trả lời cho câu hỏi nào ? 
 Là gì ? 	 Làm gì ? 	 Như thế nào ? 
Câu 4: Nối từ với nghĩa của từ ấy.
a) Chiến khu
1. Làm đi làm lại nhiều lần và thường xuyên để thành thạo, nâng cao khả năng.
b)Thân thể
2. Nơi làm căn cứ của cuộc kháng chiến.
c) Luyện tập
3. Người cùng chí hướng cách mạng.
d) Đồng chí
4. Cơ thể con người.
Câu 5: Tìm các từ điền vào chỗ trống.
 A. Gần nghĩa với:
 a) Lạnh /...................................... 
 b) Dũng cảm / .............................
 c) Cần cù / ...................................
B. Trái nghĩa với :
 a) cao >< ..................................
 b) gầy >< ...............................
 c) Vui tươi >< ...........................
B/ Bài kiểm tra viết ( Chính tả - Tập làm văn )
 1) Chính tả ( Nghe viết ) : 
2) Tập làm văn 
 Hãy viết 5 câu nói về một con vật nuôi trong nhà mà em thích, có đủ các ý sau:
	a) Đó là con vật gì? Nuôi ở đâu ? 
 b) Hình dáng của nó so với cùng loài to nhỏ ra sao ?
	c) Da hoặc lông màu gì ?
	d) Nó thường có hoạt động gì trong nhà ?
	e) Tình cảm của em đối với nó như thế nào ?
Trường tiểu học
 Hoà Lý 
Đáp án tiếng việt 3
 Kiểm tra cuối học kì II năm học 2007 - 2008
 I.Kiểm tra đọc: 10 điểm
1.Đọc thành tiếng ( 5 điểm ): Tiến hành sau thời gian viết:
a.Giáo viên gọi từng học sinh theo thứ tự danh sách lên bảng, chỉ định cho học sinh đọc một đoạn trong khoảng thời gian 1 phút và trả lời một câu hỏi về nội dung đọc đoạn đó ( ở một trong 4 đoạn sau).
- Đoạn 1: “Trường đua voi . Những người phi ngựa giỏi nhất ?”- T.Việt 3, tập 2, trang 60.
Câu hỏi : Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
- Đoạn 2: Đời hùng vương thứ 18 ........ đang du ngoạn . – Tiếng Việt 3 tập 2 trang 65- 66 
Câu hỏi Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó ?
- Đoạn 3:” Ngày mai ,muông thú trong rừng ....... Một nhà vô địch ” – T.Việt 3, tập 2, trang 80.
Câu hỏi:Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? 
- Đoạn 4: ‘'Bà khách ước ao .......... đi tàu ngồi toa hạng ba.”- T.Việt 3, tập 2, trang 106.
Câu hỏi:Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y- éc- xanh ?
b. Cho điểm:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 2 điểm( đọc sai dưới 3 tiếng 1,5 đ; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 6 đến 8 tiếng: 0,5 điểm;đọc sai trên 8 tiếng: 0 điểm ).
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu( Có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu ): Cho 1 điểm. Nếu không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 5 dấu câu: 0,5 đ; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 6 dấu câu trở lên : 0đ.
- Tốc độ đạt yêu cầu( không quá 1 phút ): 1 điểm. Nếu đọc từ 1 – 2 phút: 0,5đ; nếu đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 đ.
- Trả lời đúng ý câu hỏi: 1 điểm.
2. Đọc thầm và làm bài tập( 5 điểm ):
a, giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm bài văn rồi đánh dấu x vào ô trống trước dòng có ý trả lời đúng với câu hỏi nêu ra, mỗi câu đúng được 1 điểm, đúng cả 5 câu được 5 đ.
b, Đáp án:
 Câu 1: ý 1 (1đ )
 Câu 2: ý 3 ( 1đ )
 Câu 3: ( 1đ ) Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc ly kỳ.
 Câu 4: ( 1đ ). sự vật được nhân hóa là “gió”:
 Câu 5: ( 1đ ) Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể.
II. Kiểm tra viết: Cho 10 đ. Viết bài : người đi săn và con vượn
1, Chính tả: Cho 5 đ Viết đầu bài và đoạn : Một hôm, người đi săn......chờ kết quả ( TV 3 tập 2 trang 90 )
 a, Giáo viên đọc to cho học sinh nghe trước một lượt, sau đó đọc to, rõ theo cụm từ có nghĩa để học sinh viết(đọc 2 lượt ). Viết xong đọc cho học sinh soát lại 1 lượt.
 B, Đánh giá cho điểm:
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ: 5 đ.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai , lẫn phụ âm đầu hoặc vần thanh,không viết hoa đúng quy định..... ) trừ 0,5 đ.
L ưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ ,hoặc trình bày bẩn.....trừ 1đ toàn bài.
2, Tập làm văn: Cho 5 đ
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5đ:
 + Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài. 
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. 
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4; 3,5 – 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1 – 0,5.
 Lưu ý : Điểm TV = (điểm đọc + điểm viết ) : 2
 Làm tròn 0,5đ lên 1 điểm.
 Phòng GD-ĐT Lý Nhân Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Số phách
Trường tiểu học Hoà Lý Năm học 2006 - 2007 
Điểm
 Môn: Tiếng Việt 3
A- Kiểm tra đọc :
 I- Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) ( Tiến hành sau khi hết thời gian kiểm tra viết )
 II- Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) 
 Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng.
 Cây đa quê hương
 Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Nói đúng hơn, đó là cả một tòa cổ kính hơn là cả một thân cây. Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Đỉnh chót vót giữa trời xanh, đến những con quạ đậu trên cành cao nhìn cũng chẳng rõ. Rễ cây nổi trên mặt đất thành những hình thù quái lạ, như những con rắn hổ mang giận giữ. Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì, có khi tưởng chừng như ai cười, ai nói trong cành lá. 
 Nguyễn Khắc Viện
1. Nghĩ về quê hương tác giả nhớ đến hình ảnh nào ?
 Nhớ những điệu nhạc li kỳ.
 Nhớ tới cây đa nghìn năm tuổi.
 Nhớ những chiếc rễ đa nổi trên mặt đất thành những hình thù quái lạ.
2. Những từ ngữ nào cho biết cây đa đã sống lâu đời ?
 Cành cây lớn hơn cột đình. 
 Đỉnh chót vót giữa trười xanh. Rễ đa nổi trên mặt đất thành những hình thù quái lạ.
 Thân cây chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể. Cành cây lớn hơn cột đình. Đỉnh chót vót giữa trời xanh. Rễ đa nổi trên mặt đất thành những hình thù quái lạ.
3. Tìm và gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “ ở đâu ?” trong câu:
 Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì.
4. Trong câu “Trong vòm lá, gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì, có khi tưởng chừng như ai cười, ai nói trong cành lá.” sự vật nào được nhân hóa ?
 Sự vật được nhân hóa là :........................................................................................................
5. Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì ,con gì )? trong câu sau: 
 - Chín, mười đứa bé chúng tôi bắt tay nhau ôm không xuể.
B - Kiểm tra viết
I- Chính tả ( 5 điểm ) Viết trong 15 phút 
II - Tập làm văn ( 5 điểm ) 
Đề bài : Em hãy viết 1 đoạn văn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một lễ hội của trường (hội diễn văn nghệ, lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt nam, ...) mà em đã xem hoặc trực tiếp tham gia.
 Phòng GD Lý Nhân Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Số phách
Trường tiểu học Hoà Lý Năm học 2007 - 2008 
Điểm
 Môn: Tiếng Việt 4
A - Kiểm tra đọc :
 I- Đọc thành tiếng ( 5 điểm ) tiến hành sau khi học sinh viết xong.
 II- Đọc thầm và làm bài tập ( 5 điểm ) 
Sân gà vịt
 Chiều chiều, khi mặt trời gần lặn, chú tôi lại đánh một hồi mõ rồi tung thóc ra sân. Nghe hiệu lệnh ấy, hơn bốn chục con gà vịt chạy tíu chân, đổ về quây quần lấy một góc. Tiếng vỗ cánh, tiếng chí chóe hỗn loạn. Cả bày xô vào tranh nhau ăn.
Mấy con gà mẹ xù lông ra, đuôi xòe như chiếc quạt, vừa ăn vừa giữ phần cho con. Con gà mẹ nâu cứ cúi mổ vài hạt lại kêu “Tục tục" rối rít. Nhưng đàn nhép con mới vừa bằng nắm tay, có vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu "Chíp chíp" không ngớt. Có con vô ý bị lạc vào giữa bầy, sợ cuống cuồng, chạy lung tung, vướng vào chân gà lớn bị xéo suýt què.
Mấy chú gà giò, ngực tía lấc, lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh, tỏ ra láu lỉnh và táo bạo nhất. Chúng xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì. Có chú bị gà mẹ mổ vào lưng quắc lên, vùng chạy ra nhưng lại xông vào ngay. Mấy chị vịt bầu thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng nhưng cũng không chịu thua. Chúng vừa ăn vừa la quàng quạc như mắng lũ gà thiếu lịch sự, chẳng chịu chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn.
Chỉ có chú gà trống là có vẻ rộng rãi. Nó mổ vài hạt thóc rồi đứng nhìn, đôi mắt lúng la lúng liếng, cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu. Có khi nó đuổi gà giò cho gà mái ăn. Có khi nó xí phần một đám nhiều thóc rồi vừa gật vừa tục tục gọi gà con đến. Biết là gà trống gọi mình, nhưng gà con vẫn sợ oai, chẳng dám đến. Cựa nó dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật. Mấy chú gà giò còn chẳng dám bén mảng nữa là nhép con. Thấy gà con không dám đến, gà trống cố tỏ ra mình là kẻ hiền từ, nó thong thả bước ra giữa sân vỗ cánh, nhún đuôi, cất giọng gáy o o...
 - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 
1. Tác giả miêu tả gà mẹ như thế nào?
a. Thấp lùn, béo trục béo tròn.
b. Vừa ăn vừa la quàng quạc.
c. Xù lông, đuôi xòe như chiếc quạt.
2. Mấy chị vịt bầu được miêu tả như thế nào?
a. Bằng nắm tay, vẻ sợ sệt.
b. Thấp lùn, béo trục béo tròn, lạch bạch tới sau cùng.
c. Đôi mắt lúng la lúng liếng.
3. Đàn gà con có đặc điểm gì?
a. Vẻ sợ sệt, đứng dồn vào một góc, kêu chíp chíp không ngớt.
b. Lơ thơ mấy hàng lông ở đuôi và cánh.
c. Hiền từ, rộng rãi.
4. Các chú gà giò có đặc điểm gì?
a. Cái mào đỏ chót rung rinh trên đầu.
b. Láu lỉnh và táo bạo nhất.
c. Cứ cúi mổ vài hạt rồi lại kêu “Tục tục” rối rít.
5. Tác giả miêu tả chú gà trống như thế nào?
a. Cựa dài như quả ớt.
b. Xông xáo khắp nơi, chẳng coi ai ra gì.
c. Mắng lũ gà thiếu lịch sự, chẳng chờ đợi một chút cho vui vẻ cả đàn.
6. Chuyển các câu kể sau thành câu cảm:
 - Cựa nó dài như quả ớt, kể cũng đáng sợ thật.
- Chỉ có chú gà trống là có vẻ rộng rãi.
7. Em đọc kĩ lại bài văn Sân gà vịt và cho biết trong các con vật được miêu tả, em thích con vật nào nhất? Vì sao?
8. Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch vị ngữ trong câu :
Chiều chiều, khi mặt trời gần lặn, chú tôi lại đánh một hồi mõ rồi tung thóc ra sân.
B- Kiểm tra viết:
i – Viết chính tả:
II.Tập làm văn (4 điểm)
 Đề bài : Tả một cây có bóng mát ( hoặc cây ăn quả ) mà em biết .
Phòng GD Lý Nhân Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Số phách
Trường tiểu học Hoà Lý Năm học 2007 - 2008 
Điểm
 Môn: toán 2
 ( Học sinh làm bài trong thời gian 40phút)
A- Phần kiểm tra trắc nghiệm
1) Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ trống.
	1000 ; ...............; 800 ; ..............; 600 ; ..............; ...............; 300 ; ...............;100.
2)Viết các số : 345 , 354 ; 435 theo thứ tự từ bé đến lớn.
3) Viết ( theo mẫu)
Đọc số
Viết số
Đọc số
Viết số
Tám trăm hai mươi
820
Tám trăm bảy mươi lăm
Sáu trăm bảy mươi ba
Ba trăm hai mươi sáu
Ba trăm hai mươi mốt
Năm trăm bảy mươi lăm
4) Nối phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B 
A
B
A
B
90- 38
74
4 x 9
20
37 + 37
52
24 : 3
36
600 + 99
450
35 : 5
8
765 - 315
699
30 x 2
7
64 + 18
82
40 : 2
60
Số
5) ?
 x 4 = 0
 3 x = 18
 16 : = 4
6) Khoanh vào chữ cái đặt trước cách làm đúng.
 	 A . 1 m = 10 cm 
 	 B . 1 m = 100 cm
 	 C . 1 m = 1000 cm
7) Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.
 x : 4 = 8
	 A. X = 12	 B. X = 32	 C. X = 4	D. X = 2
15 cm
8) Chu vi hình tứ giác bên là: 
7cm
9cm
43 cm
34 cm
 12 cm
42 cm
44 cm
9. Can bé đựng 12 lít nước mắm, can to đựng nhiều hơn can bé 7 lít nước mắm . Hỏi can to đựng bao nhiêu lít nước mắm.
 A . 18 lít 	 	B. 19 lít	C. 20 lít 	d. 5 lít
10. Hình nào đã được tô màu số ô vuông.
D
C
B
A
B - Phần kiểm tra tự luận.
1) Đặt tính rồi tính:
26 + 58
41 - 24
602 + 35
862 - 310
2. Tính
 a. 3 x 5 + 8 =.................................. b. 10 : 5 x 4 =..........................................
 .................................... ...............................................
3) Tìm X 
a) 50 - x = 15
b) 4 x x = 12
4) Tấm vải xanh dài 50 mét, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 24 mét. Hỏi tấm vải hoa dài bao nhiêu mét ?
Bài làm
 Phòng GD-ĐT Lý Nhân Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Số phách
Trường tiểu học Hoà Lý Năm học 2007 - 2008 
Điểm
 Môn: toán 3
 ( Học sinh làm bài trong thời gian 60phút)
A- Phần kiểm tra trắc nghiệm
1) Khoanh tròn vào số lớn nhất trong các số sau: 
 a. 41 590 ; 41 800 ; 	 42 760 ; 41 785 
 b. 72 898 ; 72 989 ; 	 72 998 ; 72 889 
2) Trong một năm những tháng nào có 31 ngày ?
 A. Tháng 1; tháng 3; tháng 5 ; tháng 7 ; tháng 9 ; tháng 11 ; tháng 12
 B . Tháng 1; tháng 3; tháng 5 ; tháng 7 ; tháng 8 ; tháng 10; tháng 12.
 C. Tháng 2; tháng 4; tháng 6 ; tháng 8 ; tháng 10 ; tháng 12.
 B . Tháng 1; tháng 3; tháng 5 ; tháng 6 ; tháng 8 ; tháng 10; tháng 12.
3) Đúng ghi Đ , sai ghi S .
	a) 86 - 16 = 70 	b) 23 x 2 - 1 = 23 
	c) 80 + 4 : 2 = 42 	c) 70 + 30 : 2 = 50 
4) Biểu thức 28 + 21 : 7 có giá trị là:
 A. 7 B . 13 	 C . 31 	 D. 3
5)Một cửa hàng có 45 cái áo, cửa hàng đã bán số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo ? 
 Số áo của hàng đó còn lại : 
 A. 15 cái 	B . 30 cái C . 45 cái	 	 D. 40 cái
6) Một viên gạch hoa hình vuông có cạnh là 25cm. Tính chu vi của viên gạch đó.
 A. 100 cm2 	 B . 100 cm 	 C . 50 cm 	 D. 25 cm 
A . 2 giờ kém 10 phút.
B. 2 giờ 10 phút .
C. 10 giờ 10 phút.
D. 10 giờ kém 10 phút.
7) Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
8) Tìm X : X x 2 = 398 
 A . X = 198 B . X= 199 C. X = 400 D . 796
9) Mỗi túi có 9 kg ngô. Hỏi 9 túi như thế có bao nhiêu kg ngô.
 A . 18 kg B . 81 kg C. 9 kg D. 72 kg 
10) Nối phép tính ở cột A với kết quả đúng ở cột B
A
B
129 + 4639
4 958
7426 - 1954
4 768
1234 x 4
5 472
9916 : 2
4 936
B - Phần kiểm tra tự luận
1) Đặt tính rồi tính 
 7273 + 6755
7820 - 5079
1407 x 6
6004 : 5
2) Tìm X
 a) 196 x X = 1372 b) X - 404 = 257
3) Người ta dự định chuyển 14 600 kg muối lên miền núi bằng 5 xe tải chở đều nhau, đợt đầu có 3 xe đã lên đường. Hỏi đợt đầu đã chuyển được bao nhiêu ki-lô-gam muối.
Bài làm
4) Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều rộng 5cm, chiều dài 14 cm. Tính diện tích miếng bìa đó.
Bài làm
5) Tính giá trị biểu thức:
 25 + 33 : ( 10 – 7 )
Phòng GD-ĐT Lý Nhân Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ II
Số phách
Trường tiểu học Hoà Lý Năm học 2007 - 2008 
Điểm
 Môn: toán 4
 ( Học sinh làm bài trong thời gian 60phút)
A- Phần kiểm tra trắc nghiệm
 Khoanh tròn vào chữ cái trước kết quả đúng
1) Chữ số 5 trong số 435 869 chỉ 
 	A. 5	B. 50 	C. 500	D. 5 000
2) Phân số bằng phân số nào dưới đây:
 	A. 	B. 	C. 	D. 
3) Phép trừ - có kết quả là :
 	 A. 	B. 	C. 5	D. 
4) 37 m2 9dm2 = ............dm2
	A. 379	B. 3709	C. 37009	 	D. 3790
5) Điền dấu thích hợp ( > , < , = ) vào chỗ chấm:
 a) .......... 	b) .......... 	 	c) .......... 	 d) .........1
6) Trong các số 45; 39 ; 172 ; 270 :
a. Các số chia hết cho 2 là :....................................................................................................
b. Các số chia hết cho 5 là :....................................................................................................
c. Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là:...................................................................
d Các số vừa chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2 là:.......................................................
7) Trung bình cộng của 3 số: 72 ; 234 ; 210 là:
	A. 127 	B. 172	C. 271	D. 258
A
B
8) Viết vào chỗ trống cho thích hợp.
Trong hình bình hành ABCD có: 
D
C
 a) Cạnh AB bằng cạnh:....................................
 b) Cạnh AD bằng cạnh:....................................
 c) Cạnh AB song song với cạnh:.......................
 d) Cạnh AD song song với cạnh:.....................
9) Diện tích hình bình hành có độ dài đáy là 25 dm, chiều cao là 17 dm là:
	A. 452 dm2 	B. 542 dm2 	C. 425 dm2
10) Bố hơn con 28 tuổi. Tuổi của con bằng tuổi bố. Tính tuổi mỗi người.
	A. Tuổi bố là 28 tuổi con là 6
	B. Tuổi bố là 28 tuổi con là 7
	C. Tuổi bố là 35 tuổi con là 7
 D. Tuổi bố là 42 tuổi con là 7
B -Phần kiểm tra tự luận
1) Tính 
 - 
 + 
 : 3
 x 
2) Tìm X
 : X = + X = 
3. Hai cửa hàng bán được 665 tấn gạo. Tìm số gạo mỗi cửa hàng bán được, biết rằng số gạo cửa hàng thứ nhất bán được bằng số gạo bán được của cửa hàng thứ hai.
Bài làm
4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có nửa chu vi lả 90 mét, chiều rộng kém chiều dài 20 mét.
 a) Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đó.
 b) Tính diện tích của mảnh vườn đó ra đơn vị mét vuông.
Bài làm
Trường tiểu học
 Hoà Lý 
Đáp án tiếng việt 4
 Kiểm tra cuối học kì II năm học 2007 - 2008
I/Kiểm tra đọc
Đọc thành tiếng (5 điểm) - Tiến hành sau khi hết thời gian viết
Giáo viên gọi lần lượt từng học sinh theo thứ tự danh sách lên đọc một đoạn và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc đó ( do GV chỉ định ở một trong bốn đoạn sau )
Đoạn 1 : Bài “ Sầu riêng ” TV 4, tập 2- trang 34
Câu hỏi: Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
Đoạn 1: Bài “ Con sẻ” TV 4 tập 2 trang 90
Câu hỏi : Vì sao con chó đột ngột dừng lại?
Đoạn 2 : Bài “Ăng-co Vát” TV 4 tập 2 trang 123
Câu hỏi : Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
Đoạn 4 : “ Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất ” TV 4 tập 2 trang 114
Câu hỏi : Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả gì?
Cho điểm
- Đọc đúng tiếng, đúng từ : 1đ
- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở cácdấu câu, các cụm từ rõ nghĩa cho 1 điểm ( có thể mắc lỗi về ngắt, nghỉ hơi ở một hoặc hai chỗ) cho 0,5 điểm. Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên 0 điểm
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1đ
- Trả lời đúng ý câu hỏi : 1đ (Trả lời chưa đủ ý, diễn đạt chưa rõ ràng cho 0,5 điểm. Trả lời sai hoặc không trả lời được ch 0 điểm)
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm cho 1 điểm
Đọc thầm và làm bài tập : 5đ
a.GV yêu cầu HS đọc thầm bài văn rồi khoanh tròn vào chữ cái trước dòng có ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi.
b.Đáp án: 
Câu 1 : ý c – 0,5đ 
Câu 2 : ý b – 0,5đ
Câu 3 : ý a – 0,5đ
Câu 4 : ý b – 0,5đ
Câu 5 : ý a – 0,5đ
Câu 6 : ( 1 điểm ) chuyển đúng mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu 7 : ( 1 điểm) Học sinh đọc kyc bài văn và chọn một con vật thích nhất sau đó nói rõ lý do thích ( Có những nét đáng yêu; từ ngữ miêu tả hay...)
Câu 8: ( 0,5 điểm) Gạch đúng chủ ngữ cho 0,25; đúng vị ngữ cho 0,25 điểm)
II/ Kiểm tra viết : 10 điểm
Chính tả : 5đ
a.	GV đọc to, rõ ràng cho HS nghe trước một lượt sau đó đọc chậm theo cụm từ có nghĩa cho HS viết ( đọc 2 lượt) , viết xong đọc cho HS soát lại một lượt. 
Bài viết : Đường đi Sa Pa ( TV 4 tập 2 trang 102)
Yêu cầu: Viết từ Hôm sau........ đến hết bài
Đánh giá cho điểm.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn cho 5đ
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu, vần hoặc thanh không viết hoa đúng quy định......) trừ 0,5 đ
Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao - khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn........ trừ 1đ toàn bài.
Tập làm văn: 5đ
a. Yêu cầu:
 	Viết được bài văn tả con vật (có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài) theo đúng yêu cầu đã học, độ dài bài viết từ 12-15 câu.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các quan hệ từ để liên kết câu, ý, đoạn..... trong quá trình tả.
Biết lồng cảm xúc chân thực, phù hợp.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp.
Cho điểm
 Điểm 5: Bài viết đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
 Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 - 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.
Chú ý: Điểm toàn bài = ( Điểm đọc + điểm viết ) : 2
Điểm lẻ 0,5 làm tròn thành 1.
Trường tiểu học
 Hoà Lý 
Đáp án toán 4
 Kiểm tra cuối học kì II năm học 2007 - 2008
A- Phần kiểm tra trắc nghiệm ( 5 điểm)
câu 1: 0,5 điểm - đáp án D
câu 2: 0,5 điểm - đáp án B
câu 3: 0,5 điểm - đáp án A
câu 4: 0,5 điểm - đáp án B
câu 5: 0,5 điểm - điền đúng mỗi dấu cho 0,1 điểm đúng cả cho 0,5 điểm.
câu 6: 0,5 điểm - đúng mỗi ý cho 0,1 điểm đúng cả 4 ý cho 0,5 điểm.
câu 7: 0,5 điểm - đáp án B
câu 8: 0,5 điểm - đúng mỗi ý cho 0,1 điểm đúng cả 4 ý cho 0,5 điểm.
câu 9: 0,5 điểm - đáp án 
câu 10: 0,5 điểm - đáp án C
B – Phần kiểm tra tự luận. ( 5 điểm)
câu 1: (1 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính cho 0,25 điểm.
Câu 2: ( 1 điểm) Thực hiện đúng mỗi ý cho 0,5 điểm. ( mỗi bước tính 0,25 điểm)
Câu 3: ( 1,5 điểm)
Lý luận hoặc vẽ sơ đồ để chỉ ra được tổng số gạo là 7 phần bằng nhau ( cho 0,5 điểm).
Tính được số gạo ngày thứ nhất ( 0,5 điểm)
Tính được số gạo ngày thứ 2 ( 0,5 điểm)
Câu 4: ( 1,5 điểm)
Tính đúng chiều dài 9 0,5 điểm)
Tính đúng chiều rộng ( 0,5 điểm)
Tính đúng diện tích ( 0,5 điểm)
 Lưu ý: lời giải sai, phép tính đúng trừ điểm lời giải. Lời giải đúng, phép tính sai cho điểm lời giải. Sai phép tính từ đâu thì bỏ từ đó. ( Có thể chấm phần tiếp theo nhưng đảm bảo kết quả của phép tính sai không liên quan đến phép tính sau)
 Làm tròn 0,5đ lên 1 điểm.
Trường tiểu học
 Hoà Lý 
Đáp án toán 3
 Kiểm tra cuối học kì II năm học 2007 - 2008
A- Phần kiểm tra trắc nghiệm ( 5 điểm)
câu 1: 0,5 điểm – Khoanh đúng mỗi số cho 0,25 điểm
câu 2: 0,5 điểm - đáp án B
câu 3: 0,5 điểm - điền đúng mỗi ô trống cho 0,1 đúng cả 5 ô trống cho 0,5 điểm.
câu 4: 0,5 điểm - đáp án C
câu 5: 0,5 điểm - đáp án B.
câu 6: 0,5 điểm - đáp án B
câu 7: 0,5 điểm - đáp án C
câu 8: 0,5 điểm - đáp án B
câu 9: 0,5 điểm - đáp án B
câu 10: 0,5 điểm – nối đúng mỗi cặp cho 0,1 điểm . Nối đúng cả 4 cặp cho 0,5 điểm.
B – Phần kiểm tra tự luận.( 5 điểm)
câu 1: (1 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính cho 0,25 điểm.
Câu 2: ( 1 điểm) Thực hiện đúng mỗi ý cho 0,5 điểm. ( mỗi bước tính 0,25 điểm)
Câu 3: ( 1,5 điểm)
Tì được số gạo 1 xe chở được ( cho ,75 điểm).
Tính được số gạo đã chuyển ( 0,75 điểm)
Câu 4: ( 1,5 điểm)
Tính đúng diện tích miếng b

File đính kèm:

  • docBo de KTDK cuoi HKII L234.doc