Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học số 1 Cát Tài

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì II Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2011-2012 - Trường Tiểu học số 1 Cát Tài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC SỐ 1 CÁT TÀI
Họ và tên : ......
Lớp : .....
Số báo danh: .....
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: 2011 – 2012
MƠN THI: TIẾNG VIỆT - LỚP 2
Ngày 7 tháng 5 năm 2012
Họ tên, chữ ký GT:
..
Mã số phách: ..
"
Điểm bài thi
(Bằng số)
Điểm bài thi
(Bằng chữ)
Chữ kí 
Giám khảo 1
Chữ kí 
Giám khảo 2
Mã số phách
A – KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
 I - ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5.0 điểm)
 II - ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: (5.0 điểm)
	 Đọc thầm bài tập đọc “Cây và hoa bên lăng Bác” SGK Tiếng Việt 2, tập 2, trang 111 khoanh trịn vào chữ cái câu trả lời đúng nhất trong các câu hỏi sau đây:
Câu 1: (1 điểm) Kể tên những lồi cây được trồng phía trước lăng Bác?
a. Vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
b. Vạn tuế, dừa, hoa ban.
c. Hoa ban, hoa nhi, dầu nước.
Câu 2: (1 điểm) Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác ?
a. Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một hàng quân danh dự đứng trang nghiêm.
b. Cây và hoa của non sơng gấm vĩc đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn người vào lăng viếng Bác.
c. Cây và hoa khắp miền đất nước về đây tụ hội, đâm chồi, phơ sắc, tỏa ngát hương thơm. 
Câu 3: (1 điểm) Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào? 
a. Cây từ khắp miền đất nước tụ hội về thể hiện tình cảm kính yêu của tồn dân ta đối với Bác từ Nam chí Bắc.
b. Cây và hoa khắp miền đất nước tụ hội về thể hiện mọi người muốn quay về bên Bác.
c. Cây và hoa khắp miền đất nước tụ hội về để cùng khoe sắc tỏa hương bên Bác. 
Câu 4: (1 điểm) Câu “Cây và hoa của non sơng gấm vĩc đang dâng niềm tơn kính thiêng liêng theo đồn người vào lăng viếng Bác” cĩ cấu tạo theo mẫu câu nào? 
a. Mẫu câu Ai làm gì? 
b. Mẫu câu Ai là gì? 
c. Mẫu câu Ai thế nào?
Câu 5: (1 điểm) Bộ phận in nghiêng trong câu: “Hoa dạ hương chưa đơm bơng” trả lời cho câu hỏi nào sau đây?
a. Ai? 
b. Cái gì? 
c. Thế nào?
(Học sinh khơng làm bài vào phần gạch chéo này)
B – KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 I – VIẾT CHÍNH TẢ: (5 điểm)
	 Em hãy nghe và viết bài chính tả “Cây và hoa bên lăng Bác”
	 (Đoạn: Ngay thềm lăng . . . . Nam Bộ)
 Đề bài: ......................................................................................................................
 II – TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
	Dựa vào những câu gợi ý sau, viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) để nĩi về một lồi cây mà em thích.
Đĩ là cây gì, trồng ở đâu?
Hình dáng cây như thế nào?
Cây cĩ ích lợi gì?
Bài làm:
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG T.H. SỐ 1 CÁT TÀI
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
MƠN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ; NĂM HỌC 2011 – 2012
A – KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
 I - ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5 điểm)
 Học sinh bốc thăm đọc đoạn văn của một trong các bài tập đọc đã học ở học kỳ 2 và trả lời câu hỏi trong đoạn đọc :
- Đọc đúng tiếng, từ, được : 2 điểm.
 + Học sinh đọc sai 1 - 2 tiếng, chỉ được : 1,75 điểm
 + Học sinh đọc sai 3 - 4 tiếng chỉ được: 1,5 điểm
 + Học sinh đọc sai 5 - 6 tiếng chỉ được: 1,0 điểm
 + Học sinh đọc sai 7 - 9 tiếng chỉ được 0,5 điểm
 + Học sinh đọc sai 10 tiếng trở lên và đánh vần ấp úng từng tiếng: 0 điểm
- Ngắt nghỉ đúng dấu câu (cĩ thể mắc lỗi ngắt nghỉ ở 1 – 2 dấu câu) được: 1 điểm 
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu (khơng quá 1 phút) : 1 điểm
 + Đọc từ 1,5 - 2 phút : 0,25 điểm.
 + Đọc quá 2 phút phải nhẩm vần lâu : 0 điểm
- Trả lời câu hỏi đúng được : 1 điểm.
 (Tùy theo mức độ đọc và trả lời câu hỏi của học sinh, giáo viên đánh giá cho điểm phù hợp)
 II - ĐỌC THẦM VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: (5.0 điểm)
	 (HS khoanh trịn đúng mỗi câu được 1,0 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Ý đúng
a
b
a
a
c
B – KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
 I – VIẾT CHÍNH TẢ: (5 điểm)
	 Giáo viên đọc cho học sinh nghe và viết bài chính tả “Cây và hoa bên lăng Bác”; (đoạn: Ngay thềm lăng . . . . đồng bằng Nam Bộ)
	Cách chấm bài chính tả:
 Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5.0 điểm.
 - Mắc lỗi chính tả trong bài viết : Sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh, mỗi lỗi trừ 0,5 điểm.
 Khơng viết hoa đúng quy định, mỗi lỗi trừ 0,25 điểm 
 - Nếu chữ viết khơng rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  bị trừ 0,5 điểm tồn bài .
 II – TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
 - Học sinh viết đúng theo yêu cầu của đề bài.
 - Viết đúng ngữ pháp, khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch đẹp: 5.0 điểm.
	- Tùy theo mức độ viết của từng bài, giáo viên cho các mức điểm:
4,5 – 4,0 – 3,5 – 3,0 – 2,5 – 2,0 – 1,5 – 1,0 – 0,5

File đính kèm:

  • docDeDA thi HK2TVLop 21112.doc
Đề thi liên quan