Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quảng Tùng

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 331 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014 - Trường Tiểu học Quảng Tùng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TRƯỜNG TH QUẢNG TÙNG
Lớp : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
Điểm
Họ tên, chữ kí giám thị
Họ tên, chữ kí giám khảo
Bằng số
Bằng chữ
Giám thị 1
Giám thị 2
Giám khảo 1
Giám khảo 2
A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt .
Cho văn bản sau :
Cửa Tùng
1. Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước. Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi .
2. Từ cầu Hiền Lương, thuyền xuôi khoảng sáu cây số nữa là đã gặp biển cả mênh mông.Nơi dòng Bến Hải gặp sóng biển khơi ấy chính là Cửa Tùng . Bãi cát ở đây từng được ngợi ca là " Bà Chúa của các bãi tắm " . Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt nước biển , nước biển nhuộm màu hồng nhạt . Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục . 
3. Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển .
I/ (2,5đ) - Đọc thành tiếng một trong ba đoạn văn của văn bản. ( 1,5 đ)
 - Trả lời câu hỏi ( 1 đ )
II/ ( 3,5đ ) Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đùng nhất cho từng câu hỏi dưới đây :
1. ( 0,5 đ ) Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?
a. Những lũy tre xanh mướt.
b. Rặng phi lao rì rào gió thổi.
c. Hai bên bờ sông Bến Hải thôn xóm với những lũy tre xanh mướt , rặng phi lao rì rào gió thổi.
2. ( 0,5 đ ) Bãi cát Cửa Tùng được ngợi ca là.
a. Bà chúa của các bờ biển.
b. Bà chúa của các bãi tắm.
c. Bà hoàng của các bãi tắm. 
3.( 0,5 đ ) Trong câu : " Mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối . " là kiểu câu gì ?
a. Ai làm gì ?
b. Ai thế nào ?
c. Ai là gì ?
4.( 0,5 đ ) Dòng nào dưới đây toàn từ chỉ đặc điểm .
a. Đỏ ối ; xanh lơ; hồng nhạt ; xanh lục.
b. Hồng nhạt; Cửa Tùng ; bãi cát; xanh lục.
c. Con sông ; bãi cát ; Cửa Tùng ; biển cả. 
5. ( 0,5 đ ) Bài đọc có mấy hình ảnh so sánh ?
a. Một hình ảnh.
b. Hai hình ảnh .
c. Ba hình ảnh .
6.( 0,5 đ ) Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đẹp ?
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
7. ( 0,5 đ ) Đặt một câu theo mẫu : Ai làm nào ?
.
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:
I. Chính tả: ( Nghe viết ) ( 2đ ) ( 15 phút )
Bài : Rừng cây trong nắng ( sách HDH TViệt 3 tập 1B trang 111 )
II. Viết đoạn văn : ( 2đ ) ( 35 phút )
Đề bài : Viết đoạn văn khoảng 4 – 5 câu giới thiệu về tổ của em .
BIỂU ĐIỂM CHẤM
A/ Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt .
I/ (2,5đ) - Đọc thành tiếng một trong ba đoạn văn của văn bản. ( 1,5 đ)
 - Trả lời câu hỏi ( 1 đ )
Đoạn 1: Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ?
Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi .
Đoạn 2 : Cửa Tùng ở đâu ?
Cửa Tùng là cửa sông Bến Hải chảy ra biển.
Đoạn 3 : Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng với gì ?
Bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển .
II/ ( 3,5đ ) Đọc thầm và làm bài tập:
Khoanh vào các đáp án sau: ( đúng mỗi câu được 0,5 điểm )
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
C
B
B
A
B
Câu 6: ( 0,5 đ ) 
Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt nước biển , nước biển nhuộm màu hồng nhạt .( 0,25 đ ) 
Trưa, nước biển xanh lơ và khi chiều tà thì đổi sang màu xanh lục . ( 0,25đ)
Câu 7. ( 0,5 đ ) Đặt một câu theo mẫu : Ai làm nào ?
- Ví dụ : Em đang làm bài tập .
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn:
I. Chính tả: ( Nghe viết ) ( 2đ )
Bài : Rừng cây trong nắng ( sách HDH TViệt 3 tập 1B trang 111 )
-Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 2 điểm. . Sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định sai 4 lỗi trừ 1 điểm.
II. Viết đoạn văn : ( 2đ )
Đề bài : Viết đoạn văn khoảng 4 – 5 câu giới thiệu về tổ của em .
- Đảm bảo yêu cầu sau: 2 điểm.
 + Viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
 - Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết để cho điểm .

File đính kèm:

  • docMa tran KTDK cuoi ki TVet.doc