Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học số 2 Bắc Lý

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học số 2 Bắc Lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học số 2 Bắc Lý
Mã số:..
Đề chẵn
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- KHỐI 3
NĂM HỌC : 2012 -2013
Môn : Tiếng việt
Thời gian: 40 phút(Không kể thời gian phát đề)
A/ KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm
I/ Đọc hiểu : 4 điểm
Đọc thầm bài : Cửa Tùng, (sách TV3-tập 1 trang 109). 
Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây:
 Câu 1/ Cửa Tùng ở đâu?
Cửa Tùng ở bên dòng sông Hồng.
Cửa Tùng ở bên dòng sông Thu Bồn.
Cửa Tùng ở bên dòng sông Bến Hải gặp biển.
Câu 2/ Cảnh hai bên bờ Bến Hải có gì đặc biệt?
a) Hai bờ mướt màu xanh lũy tre làng.
b) Hai bên bờ xanh mướt màu của ngô khoai.
c) Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 3/ Cửa Tùng có mấy sắc màu nước biển?
Hai sắc màu.
Ba sắc màu.
Bốn sắc màu.
Câu 4/ Vì sao bãi cát Cửa Tùng được ngợi ca là “Bà chúa của các bãi tắm”?
a)Vì đây là bãi tắm đẹp và kì vĩ nhất trong tất cả các bãi tắm.
b)Vì cạnh bãi biển có một làng chài có tên là Bà Chúa.
C c)Vì bãi tắm nơi đây vốn là nơi tắm của các vua chúa thời xưa.
Câu 5/ Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh?
Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Câu 6/ “ Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải .” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
a) Cái gì – là gì ? 
 b) Cái gì – làm gì ?
 c) Cái gì – Thế nào ?
Câu 7/Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu sau:
“ Nước róc rách chảy, lúc trườn lên mấy tảng đá trắng, lúc luồn dưới mấy gốc cây ẩm mục.”
Câu 8/ Đặt 1 câu theo mẫu Ai(cái gì, con gì) thế nào? Để tả : Một em bé.
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Viết chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Rừng cây trong nắng” SGK Tiếng Việt 3 - tập 1, trang 148
2. Tập làm văn: (5 điểm)
 Viết đoạn văn ngắn từ (8 đến 10 câu) kể về cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em đang ở.
Trường Tiểu học số 2 Bắc Lý
Mã số:..
Đề lẻ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- KHỐI 3
NĂM HỌC : 2012 -2013
Môn : Tiếng việt
Thời gian: 40 phút(Không kể thời gian phát đề)
A/ KIỂM TRA ĐỌC : 10 điểm
I/ Đọc hiểu : 4 điểm
Đọc thầm bài : Cửa Tùng, (sách TV3-tập 1 trang 109). 
Đánh dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây:
Câu 1/ Cửa Tùng ở đâu?
a) Cửa Tùng ở bên dòng sông Hồng.
b) Cửa Tùng ở bên dòng sông Bến Hải gặp biển.
c) Cửa Tùng ở bên dòng sông Thu Bồn.
Câu 2/ Cảnh hai bên bờ Bến Hải có gì đặc biệt?
a) Hai bờ mướt màu xanh lũy tre làng.
b) Hai bên bờ xanh mướt màu của ngô khoai.
c) Đôi bờ thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi.
Câu 3/ Em hiểu thế nào là bà chúa của các bãi tắm?
a) Bãi tắm đẹp nhất.
b) Bãi tắm rộng nhất.
c) Bãi tắm có sự tích về một bà chúa.
 Câu 4/ Sắc màu nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt?
a) Nước biển bốn mùa xanh biếc.
b) Nước biển có ba màu thay đổi theo ba buổi trong ngày.
 c) Nước biển thay đổi theo mùa.
Câu 5/ Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh?
a)Bình minh, mặt trời như chiếc thau đồng đỏ ối chiếu xuống mặt biển, nước biển nhuộm màu hồng nhạt.
b)Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải – con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước.
c) Người xưa đã ví bờ biển Cửa Tùng giống như một chiếc lược đồi mồi cài vào mái tóc bạch kim của sóng biển.
Câu 6/ “Thuyền chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải.” được cấu tạo theo mẫu câu nào ?
a) Cái gì – là gì ? 
 b) Cái gì – Thế nào ?
c) Cái gì – làm gì ?
Câu 7/ Đặt 1 câu theo mẫu Ai(con gì, cái gì) làm gì để nói về một bác nông dân.
Câu 8/ Gạch chân dưới sự vật được so sánh với nhau trong câu thơ sau:
Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy.
II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
Viết chính tả: (5 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Rừng cây trong nắng” SGK Tiếng 
Việt 3 - tập 1, trang 148
2. Tập làm văn: (5 điểm)
 Viết đoạn văn ngắn từ (8 đến 10 câu) kể về cảnh đẹp ở quê hương em hoặc nơi em đang ở.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI KÌ 1
Năm học: 2012- 2013
Đề chẵn
I/ Kiểm tra đọc:
Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm) câu 1,2,3,4,5,7, 8 đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1: ý/ c 
Câu 2: ý/ c
Câu 3: ý /b
Câu 4: ý/ a
Câu 5: ý/ b. 
Câu 6: ý/ b 
Câu 7: Sự vật: Nước, tảng đá trắng, gốc cây.
Câu 8: Ví dụ: Em bé rất xinh xắn!
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm).
1. Chính tả: (5 điểm)
 - Đánh giá, cho điểm: 
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
 + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm mỗi lỗi.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: 
 + Viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 CUỐI KÌ 1
Năm học: 2012- 2013
Đề lẻ
I/ Kiểm tra đọc:
Đọc thầm và làm bài tập : (4 điểm) câu 1,2,3,4,5,7, 8 đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1: ý/ b
Câu 2: ý/ c
Câu 3: ý / a
Câu 4: ý/ b
Câu 5: ý/ b. 
Câu 6: ý/ c
Câu 7: Ví dụ: Ngoài đồng, các bác nông dân đang gặt lúa.
Câu 8 :
Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy.
II/ Kiểm tra viết: (10 điểm).
1. Chính tả: (5 điểm)
 - Đánh giá, cho điểm: 
 + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn được 5 điểm.
 + Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm mỗi lỗi.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
- Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm: 
 + Viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 4,5 ; 4; 3,5; 3; 2,5; 2; 1,5; 1; 0,5.

File đính kèm:

  • docde thi cuoi ky I.doc