Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng việt Lớp 3 (Kèm đáp án)

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 387 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra cuối học kì I môn Tiếng việt Lớp 3 (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ TÊN :	
LỚP :	
TRƯỜNG : 
NGÀY KIỂM TRA :	
KTĐK - CUỐI KI 1 
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC THẦM 
 THỜI GIAN LÀM BÀI : 30 PHÚT 
 Chữ ký GT 1 Chữ ký GT 1
SỐ THỨ TỰ
MẬT MÃ
"	
ĐIỂM
Chữ ký GK 1
Chữ ký GK2
SỐ THỨ TỰ
MẬT MÃ
BÀI ĐỌC THẦM	
Đi xe ngựa
	Chiếc xe cùng con ngựa Cú của anh Hoàng đưa tôi từ chợ quận trở về. Anh là con của chú Tư Khởi, người cùng xóm, nhà ở đầu cầu sắt. Nhà anh có hai có ngựa, con Ô với con Cú. Con Ô cao lớn, chạy buổi sáng chở được nhiều khách và khi cần vượt qua xe khác để đón khách, anh chỉ ra roi đánh gió một cái tróc là nó chồm lên, cất cao bốn vó, sải dài, và khi tiếng kèn anh bóp tò te tò te, thì nó qua mặt chiếc trước rồi. Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa. Nó chạy buổi chiều ít khách, nó sải thua con Ô, nhưng nước chạy kiệu rất bền. Cái tiếng vó của nó gõ xuống mặt đường lóc cóc, đều đều thật dễ thương. Tôi thích nó hơn con Ô, vì tôi có thể trèo lên lưng nó mà nó không đá. Mỗi lần về thăm nhà, tôi thường đi xe của anh. Anh cho tôi đi nhờ, không lấy tiền. Thỉnh thoảng đến những đoạn đường vắng, anh trao cả dây cương cho tôi Cầm được dây cương, giựt giựt cho nó chồm lên, thú lắm.
 	Theo NGUYỄN QUANG SÁNG
......./4đ	II.ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP : ( 25 phút )
Em đọc thầm bài “Đi xe ngựa” để làm các bài tập sau : 
Câu 1 :	Đánh dấu X vào ô vuông trước câu trả lời đúng:
....../0,5đ 	Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
 Vì nó chở được nhiều khách.
 Vì nước chạy kiệu của nó rất bền.
 Vì có thể treo lên lưng nó mà nó không đá.
Câu 2 :	 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
....../0,5đ 	Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng ?
A Vì anh Hoàng là người hàng xóm, cho đi nhờ không lấy tiền.
B Vì tác giả yêu thích hai con ngựa, lại cầm được dây cương điều khiển.
C Cả hai ý trên.
Câu 3: 	Em hãy ghi lại một câu văn trong bài có hình ảnh so sánh ?
......./1đ	
HỌC SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT
"	
Câu 4 :	Tìm và viết lại 2 từ chỉ đặc điểm có trong bài đọc thầm
......./1đ	
Câu 5: 	Ý chính của bài văn là gì ?
......./1đ 	
HỌ TÊN :	
LỚP :	
TRƯỜNG : 
NGÀY KIỂM TRA :	
KTĐK - CUỐI KÌ 1 
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 
KIỂM TRA VIẾT 
 THỜI GIAN LÀM BÀI :........ PHÚT 
 Chữ ký GT 1 Chữ ký GT 1
SỐ THỨ TỰ
MẬT MÃ
"	
ĐIỂM
Chữ ký GK 1
Chữ ký GK2
SỐ THỨ TỰ
MẬT MÃ
......./5đ	I. CHÍNH TẢ ( nghe – viết ) : 15 phút 
Bài “ Cửa Tùng ” ( Sách Tiếng Việt lớp 3, tập I trang 109 ) giáo viên đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn từ “ Từ cầu Hiền Lương.......................màu hồng nhạt.”
Bài viết
......./5đ	II. TẬP LÀM VĂN ( 25 phút )
Đề bài: Em hãy viết một đoan văn ngắn ( từ 5 đến 7 câu) giới thiệu tổ em theo gợi ‎ sau:
Gợi ý :
Tổ em gồm những bạn nào? Các bạn là người dân tộc nào ?
Mỗi bạn có những đặc điểm gì hay ?
Tháng vừa qua, các bạn làm được những việc gì tốt ?
Bài làm
HỌ TÊN :	
LỚP :	
TRƯỜNG : 
NGÀY KIỂM TRA :	
KTĐK - CUỐI KÌ I – 
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 3 
KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG 
 Chữ ký GT 1 Chữ ký GT 1 
SỐ THỨ TỰ
ĐIỂM
Chữ ký GK 1
Chữ ký GK2
SỐ THỨ TỰ
MẬT MÃ
......./6đ 	I. ĐỌC THÀNH TIẾNG: ( Thời gian đọc : 1 phút / 1 học sinh )
1. Giáo viên cho học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn trong 5bài qui định như sau đây:
 	Bài 1: Giọng quê hương (tr 76 - TV3, tập 1) 
Đoạn 1 : “Thuyên...............lạ thường”.
Đoạn 2 : “Thuyên ngạc nhiên...................tôi muốn làm quen”.
Bài 2: "Quê hương " (tr 79 - TV3, tập 1) 
Đoạn 1 : “Từ đầu ..ven sông”.
Đoạn 2 : “ Quê hương là cầu tre nhỏ.. thành người ”.
Bài 3: " Đất quyù‎ đất yêu " (tr 84,85- TV3, tập 1 ) 
Đoạn 1 : “Từ đầu ..xuống tàu”.
Đoạn 2 : “Lúc hai người .. như vậy”.
Bài 4: " Vẽ quê hương ” ( Tiếng Việt 3 tập 1 - Tr 88 )
Đoạn 1 : “Bút chì xanh đỏ ..ước mơ”.
Đoạn 2 : “Em quay đầu đỏ ..đẹp quá ”.
Bài 5: "Nắng phương nam" (tr 94 - TV3, tập 1) 
Đoạn 1 : “Từ đâu ..đi đâu vậy?”.
Đoạn 2 : “Tưởng ai .. dễ sợ luôn”.
2. Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung đoạn vừa đọc để học sinh trả lời
Tiêu chuẩn cho điểm đọc thành tiếng
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng
/3 điểm
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu
/1 điểm
3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu
/1 điểm
5. Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên nêu
/1 điểm
Cộng :
/6 điểm
Hướng dẫn kiểm tra
Hướng dẫn kiểm tra :
GV ghi tên bài, tên đoạn văn số trang SGK TV3, tập 1 vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó
Hướng dẫn đánh giá :
Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng: trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi trừ1 điểm 
Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm
Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm
Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm
Giọng đọc không thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 1 điểm 
Đọc nhỏ vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm
Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm
Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm
Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm
ĐÁP ÁN CHẤM KTĐK – 
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP BA
A.- KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I.- CHÍNH TẢ (5 điểm)
	1/ Bài viết theo yêu cầu đề, có tựa bài, viết đúng và đủ các chữ ; không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày cân đối, sạch sẽ : 5 điểm.
	2/ Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh ; không viết hoa đúng quy định) trừ 0, 5 điểm. Thiếu 1 chữ trừ 0, 5 điểm. Lỗi sai giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần.
	* Lưu ý : nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày dơ, bẩn : trừ 1 điểm toàn bài.
II.- TẬP LÀM VĂN (5 điểm)	
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5đ:
 + Viết được đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài. 
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ. 
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4; 3,5 – 3; 2,5 – 2; 1,5 – 1 – 0,5.
B.- KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm
II. ĐỌC THẦM (4 điểm)
ĐÁP ÁN MÔN ĐỌC THẦM LỚP 3 CUỐI NĂM 2009-2010
Em đọc thầm bài “Đi xe ngựa” để làm các bài tập sau : 
Câu 1 :	Đánh dấu X vào ô vuông trước câu trả lời đúng:
....../0,5đ 	Vì sao tác giả thích con ngựa Cú hơn con ngựa Ô?
 Vì nó chở được nhiều khách. ( 0,5điểm )
Câu 2 :	 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
....../0,5đ 	Vì sao tác giả rất thích thú khi đi xe ngựa của anh Hoàng ?
C Cả hai ý trên.
Học sinh khoanh đúng mỗi câu C được 0,5 điểm :
Câu 3: 	Em hãy ghi lại một câu văn trong bài có hình ảnh so sánh ?
......./1đ	(Gợi ý : Còn con Cú, nhỏ hơn, vừa thấp lại vừa ngắn, lông vàng như lửa.)
	( Học sinh nêu đúng đạt 1 điểm )
Câu 4 :	Tìm và viết lại 2 từ chỉ đặc điểm có trong bài đọc thầm
......./1đ	( Học sinh viết lại 2 từ chỉ đặc điểm có trong bài đọc thầm đúng đạt 1 điểm ) 
Câu 5: 	Ý chính của bài văn là gì ?
......./1đ 	(Gợi ý : Nói về cái thú đi xe ngựa.) ( Học sinh nêu đúng đạt 1 điểm )

File đính kèm:

  • docBO DE KTDK LAN 2 LOP 3 TIENG VIET.doc