Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn: sinh học khối: 10 ban: chuyên sinh

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng đầu năm môn: sinh học khối: 10 ban: chuyên sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG
Năm học 2007-2008
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Môn: Sinh học Khối: 10 Ban: Chuyên Sinh. Ngày kiểm tra:…/…/…
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề này có 1 trang, 6 câu – Học sinh làm bài trên giấy thi
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu các khái niệm sau: mật độ quần thể, lòai đặc trưng, thường biến, mức phản ứng.
Trong 1 bể nuôi cá cảnh, người ta thả vào đó vi khuẩn lam, tảo lục, các lòai giáp xác và cá bảy màu ăn giáp xác
Để duy trì sự tồn tại của hệ thống này trong một thời gian tương đối dài, người ta phải thường xuyên cung cấp muối dinh dưỡng đủ cho tảo phát triển một cách phong phú, tạo nên nguồn thức ăn dồi dào cho giáp xác
Hãy nêu mối quan hệ sinh học giữa các lòai
Vẽ chuỗi thức ăn của hệ trên
Câu 2: (2,0 điểm)
Một cặp gen Dd tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng . Gen D dài 5100Ao có A=15%. Gen d dài 4080 Ao có số lượng 4 lọai nu bằng nhau
Tính số lượng nu mỗi lọai của mỗi gen?
Tính số lượng nu mỗi lọai ở các kỳ của nguyên phân: Kỳ sau, kỳ cuối? 
Tính số lượng nu mỗi lọai ở các kỳ của giảm phân: Kỳ giữa I, Kỳ giữa II? 
Một TB chứa cặp gen nói trên nguyên phân 3 lần tiên tiếp, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp mỗi lọai nu là bao nhiêu?
Câu 3: (1,5 điểm)
Tìm các phép lai cho kết quả tỷ lệ kiểu hình 1:1 thuộc các quy luật di truyền sau:
Di truyền theo Menđen
Di truyền theo Morgan
( Chú ý: mỗi quy luật di truyền chỉ nêu 1 phép lai và không viết sơ đồ lai).
Câu 4: (1,5 điểm)
	Phân tử Protein biểu hiện tính trạng đột biến cánh ngắn ở ruồi dấm so với protein biểu hiện tính trạng cánh dài thì kém 1 axit amin và xuất hiện 2 axit amin mới.
Cho biết những biến đổi trong gen quy định cánh dài?
Nếu gen cánh ngắn ít hơn gen gen quy định cánh dài 7 liên kết hydro thì khi gen cánh ngắn nhân đôi 3 lần liên tiếp, nhu cầu về mỗi lọai nu đòi hỏi môi trường cung cấp đã giảm đi bao nhiêu so với gen cánh dài?
Câu 5: (1,5 điểm)
Nêu các cấp tổ chức chính của thế giới sống theo thứ tự từ thấp đến cao và tại sao xem TB là cấp tổ chức cơ bản của các cơ thể sống?
Khái niệm về giới sinh vật? Có bao nhiêu giới sinh vật theo quan niệm của Whittaker và Margulis? Kể tên các giới?
Câu 6: (1,5 điểm)
Hãy cho biết những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giới động vật và giới thực vật? 
---------Hết ---------
Trang 1/1 trang 
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THĂNG LONG
Năm học 2007-2008
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Môn: Sinh học Khối: 10 Ban: Chuyên Sinh.
Đáp án
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu các khái niệm sau: (mỗi ý 0,25điểm)
Mật độ quần thể: là khối lượng hay số lượng SV trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích
Lòai đặc trưng: là lòai chỉ có ở một QX hoặc có nhiều hơn hẳn các lòai khác
Thường biến: là những biến đổi ở KH phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của MT
Mức phản ứng: là giới hạn thường biến của 1 KG (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước MT khác nhau.
Trong 1 bể nuôi cá cảnh, người ta thả vào đó vi khuẩn lam, tảo lục, các lòai giáp xác và cá bảy màu ăn giáp xác
Để duy trì sự tồn tại của hệ thống này trong một thời gian tương đối dài, người ta phải thường xuyên cung cấp muối dinh dưỡng đủ cho tảo phát triển một cách phong phú, tạo nên nguồn thức ăn dồi dào cho giáp xác
- Mối quan hệ sinh học giữa các lòai: (0,5điểm)
	+ VK lam và tảo lục: SVSX: là thức ăn cho giáp xác 
	+ Giáp xác: động vật ăn thực vật (SVTT bậc 1), là thức ăn cho cá bảy màu
	+ Cá bảy màu: là SV ăn thịt (SVTT bậc 2) 
Vẽ chuỗi thức ăn của hệ trên (0,5điểm)
VK lam
 Giáp xác Cá bảy màu
Tảo lục
Câu 2: (2,0 điểm)
Một cặp gen Dd tồn tại trên 1 cặp NST tương đồng . Gen D dài 5100Ao có A=15%. Gen d dài 4080 Ao có số lượng 4 lọai nu bằng nhau
Tính số lượng nu mỗi lọai của mỗi gen? (0,5điểm)
Gen D: N= 5100 . 2 / 3,4 = 3000 nu
A = T = 15 %, G = X = 35%. Suy ra: A = T = 3000 . 0,15 = 450 nu
 G = X = 3000 . 0,35 = 1050 nu
Gen d: N= 4080 . 2 / 3,4 = 2400 nu
A = T = G = X = 2400: 4 = 600 nu.
Tính số lượng nu mỗi lọai ở các kỳ của nguyên phân: (0,5điểm)
Kỳ sau: A = T = 450.2 + 600.2 = 2100
	 G = X = 1050.2 + 600.2 = 3300 
Kỳ cuối: A = T = 450 + 600 = 1050
 	 G = X = 1050 + 600 = 1650
Tính số lượng nu mỗi lọai ở các kỳ của giảm phân: (0,5điểm)
Kỳ giữa I: A = T = 450.2 + 600.2 = 2100
	 G = X = 1050.2 + 600.2 = 3300 
Kỳ giữa II: có 2 tế bào DD và dd:
Tế bào DD:
 A = T = 450.2 = 900
 G = X = 1050.2 = 2100 
Tế bào dd:
 A = T = G = X = 600 . 2 = 1200
Một TB chứa cặp gen nói trên nguyên phân 3 lần tiên tiếp, đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp mỗi lọai nu là: (0,5điểm)
A = T = (23 – 1)(450 + 600) = 7350
 G = X =(23 – 1)(1050 + 600) = 11550
 Câu 3: (1,5 điểm)
Tìm các phép lai cho kết quả tỷ lệ kiểu hình 1:1 thuộc các quy luật di truyền sau:
 ( Chú ý: mỗi quy luật di truyền chỉ nêu 1 phép lai và không viết sơ đồ lai).
Di truyền theo Menđen
Lai 1 tính: (0,25điểm)
Quy ước: A: đỏ: trội a: trắng: lặn
P: Đỏ x trắng
 Aa x aa 
Lai 1 tính trội lặn không hòan tòan: (0,25điểm)
 Quy ước: Aa: đỏ, Aa: hồng, aa: trắng
P: hồng x trắng
 Aa x aa 
Lai 2 tính: (0,25điểm)
Quy ước: A: đỏ: trội a: trắng: lặn
 B: cao: trội b: thấp: lặn 
P: Đỏ cao x trắng thấp
 AaBB x aabb
Lai 2 tính trội lặn không hòan tòan ở 1 tính trạng: (0,25điểm)
Quy ước: Aa: đỏ, Aa: hồng, aa: trắng
 B: cao: trội b: thấp: lặn 
P: hồng cao x trắng thấp
 AaBB x aabb
Lai 2 tính trội lặn không hòan tòan ở 2 tính trạng: (0,25điểm)
Quy ước: Aa: đỏ, Aa: hồng, aa: trắng
 BB: cao, Bb: trung bình, bb: thấp 
P: hồng thấp x trắng thấp
 Aabb x aabb
Di truyền theo Morgan: (0,25điểm)
Quy ước: A: đỏ: trội a: trắng: lặn
 B: cao: trội b: thấp: lặn 
P: Đỏ cao x trắng thấp
 AB/aB x ab/ab
( HS có thể nêu các phép lai có P khác, nếu thỏa thì vẫn cho điểm)
Câu 4: (1,5 điểm)
	Phân tử Protein biểu hiện tính trạng đột biến cánh ngắn ở ruồi dấm so với protein biểu hiện tính trạng cánh dài thì kém 1 axit amin và xuất hiện 2 axit amin mới.
Cho biết những biến đổi trong gen quy định cánh dài:
ĐB gen cánh ngắn ít hơn gen cánh dài 1 aa và đổi mới 2 aa . Vậy gen cánh dài bị ĐB mất 3 cặp nu ở 3 bộ 3 liền nhau. (0,5điểm)
Nếu gen cánh ngắn ít hơn gen gen quy định cánh dài 7 liên kết hydro thì khi gen cánh ngắn nhân đôi 3 lần liên tiếp, nhu cầu về mỗi lọai nu đòi hỏi môi trường cung cấp đã giảm đi so với gen cánh dài là:
Gen cánh ngắn ít hơn gen cánh dài 7 liên kết H, mà ĐB mất 3 cặp nu. Vậy 3 cặp nu mất gồm 2 cặp AT và 1 cặp GX. (0,5điểm)
Vì vậy khi gen cánh ngắn nhân đôi 3 lần liên tiếp, nhu cầu về mỗi lọai nu đòi hỏi môi trường cung cấp đã giảm đi so với gen cánh dài là: (0,5điểm)
 A = T = (23 – 1) . 2 = 14 nu
 G = X =(23 – 1) .1 = 7 nu
Câu 5: (1,5 điểm)
Nêu các cấp tổ chức chính của thế giới sống theo thứ tự từ thấp đến cao: (0,25điểm)
TB, cơ thể, QT – lòai, QX, HST – sinh quyển
Tại sao xem TB là cấp tổ chức cơ bản của các cơ thể sống? (0,5điểm)
Tất cả VK, NSV, Nấm, TV, ĐV đều cấu tạo từ TB
Các họat động sống đều diễn ra trong TB
Khái niệm về giới sinh vật
Là đơn vị phân lọai lớn nhất, bao gồn những SV có chung những đặc điểm nhất định (0,25điểm)
Các giới sinh vật theo quan niệm của Whittaker và Margulis: 5 giới (0,25điểm)
Kể tên các giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, TV, ĐV (0,25điểm)
Câu 6: (1,5 điểm)
Những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giới động vật và giới thực vật:
Giống: (0,5điểm)
	TB nhân thực
	Đa bào phức tạp
	Có sự phân hóa các mô, cơ quan khác nhau
	Rất đa dạng và phong phú về cá thể, lòai, vùng phân bố
	Có vai trò quan trọng đối với tự nhiên và đời sống con người
Khác: (1,0điểm)
Điểm
Thực vật
Động vật
(0,125điểm)
TB có thành xenlulo
Không có thành xenlulo
(0,125điểm)
Nhiều TB có lục lạp chứa sắc tố chlorophyll
TB không có lục lạp 
(0,125điểm)
Tự dưỡng quang hợp: sử dạng NLASMT tổng hợp CHC từ chất VC.
Không có khả năng QH, sống dị dưỡng nhờ CHC sẳn có của cơ thể khác
(0,125điểm)
Không có hệ thần kinh, tuy nhiên đa số TV ở cạn có đđ thích nghi với đời sống ở cạn:
 Có lớp cutin phủ ngòai
 Phát triển hệ mạch
 Thụ phấn nhờ gió, nước, côn trùng
 Thụ tinh kép tạo hợp tử và tạo nội nhũ để nuôi phôi phát triển
 Sự tạo thành hạt và quả để bảo vệ, nuôi phôi, phát tán, duy trì tiếp nối thế hệ
 Thân cành cứng chắc, vươn cao tỏa rộng tán lá để hấp thu nhiều AS. Rễ đâm sâu, lan rộng lấy nước và dd
Có hệ thần kinh phát triển nên phản ứng nhanh, điều chỉnh họat động cơ thể, thích ứng cao với biến đổi của MT sống
(0,125điểm)
Không có
Có hệ cơ quan vận động
(0,125điểm)
Có đời sống cố định
Di chuyển tích cực tìm kiếm thức ăn
(0,125điểm)
Nguồn gốc từ tảo lục đa bào nguyên thủy
Nguồn gốc: tập đòan đơn bào dạng trùng roi nguyên thủy
(0,125điểm)
4 ngành chính: rêu, quyết, hạt trần, hạt kín
2 nhóm chính: ĐV không XS (gồm các ngành: thân lỗ, ruột khoang, giun dẹp, giun tròn, giun đốt, thân mềm, chân khớp, da gai) và ĐVcó XS ( chỉ có 1 ngành được phân chia thành các lớp: nửa dây sống, cá miệng tròn, cá sụn cá xương, lữơng cư, bò sát, chim, thú)

File đính kèm:

  • docDE KIEM TRA CHAT LUONG 10 CHUYEN SINH(1).doc