Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2004 - 2005 môn sinh học lớp 12

doc2 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2004 - 2005 môn sinh học lớp 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo 	 Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh 
Bắc Giang 	 Năm học 2004 - 2005 
Hướng dẫn chấm 	 Môn sinh học lớp 12 THPT
Đề Chính thức	 Bản hướng dẫn chấm có 02 trang.
Bài 1: (2,0 điểm).
	a. Nêu các khái niệm: GHST, DTST, HST, HSST 	 ( mỗi KN 0,25 đ)
	b. 
Đặc điểm của DT phân huỷ: Trên xác SV chết à hình thành QXSV nhất thời --> dưới tác dụng của các nhân tố sinh học QXSV mất dần.	(0,5 đ)
ý nghĩa …..: Phân huỷ chất hữu cơ --> vô cơ giúp cho các chất như C, N … vận chuyển được trong chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên ( chu trình SĐH) 	(0,5 đ)
Bài 2: (2,0 điểm) 
Nêu các dạng quan hệ:… ( Ví dụ đúng bản chất)	(1,0 đ)
Sắp xếp: cộng sinh --> hợp tác --> hội sinh --> kí sinh --> ức chế --> cạnh tranh --> SV ăn SV khác.	(1,0 đ)
Bài 3: (2,0 điểm)
	Biện luận: 	1,0 điểm
	+ Ký hiệu tần số tương đối của mỗi alen: 
	p là tần số tương đối của IA; q là tần số tương đối của IB; r là tần số tương đối của i; (p+q + r) =1
	+ Nhóm máu O có kiểu gen r2 ii = 0,04 --> r = 0,2 (1)
	+ Nhóm máu B có KG q2 IB IB + 2qr IB i = 0,45.(2) 
	Kết hợp 1 và 2 ta có Hệ PT q2 IB IB + 2qr IB i + r2ii = 0,49. => q = 0,5; p = 0,3.
Cấu trúc DT quần thể: 	0,5 đ
0,09 IA IA + 0,12 IAi + 0,25 IBiB + 0,2 IBi + 0,3IAIB + 0,04 ii = 1
Tỷ lệ từng nhóm máu: 	0,5 đ
Nhóm máu A: 0,21
Nhóm máu B : 0,45
Nhóm máu AB : 0,3
Nhóm máu O : 0,04.
Bài 4: (3,0 điểm)
Mất 3 cặp Nu ở bộ 3 thứ 11 của gen vì: mã mở đầu( mã thứ 1) : aa mở đầu, mã thứ 2 --> aa 1…	(1,0 đ)
SL mỗi loại Nu bị mất đi: 
2A + 3G = 7
2A + 2G = 6 
--> A = T = 2; G = X = 1.	(1,0 đ)
Bộ 3 mã hoá aa thứ 4 có thể là : 
TH1: 2A,1G.	(3)
TH2: 2T,1G 	(3)
TH3: 2A,1X	(3)
TH4: 2T,1X	(3)
TH5: 1A,1T,1G	(6)
TH6: 1A,1T,1X.	(6)
=> T.số có 24 – 3 mã mở đầu và mã KT ( TAX, ATX, AXT) => Mã bộ 3 mã hoá aa thứ 4 là 1/21 bộ mã trên.	(1,0 đ)
Bài 5: (3,0 điểm)
Chiều hướng tiến hoá: 	 (2,5 điểm)
+ Sinh giới ngày càng đa dạng phong phú.
Từ một số ít dạng nguyên thuỷ dưới tác dụng ĐKS sinh vật đa dạng phong phú…
Hiện nay tồn tại khoảng 50 vạn loài TV; 1,5 triệu loài ĐV.
Nguyên nhân cơ bản: SV xuất hiện ĐB , QTGP làm xuất hiện BDTH --> cung cấp nguồn nguyên liệu cho CLTN.
CLTN theo hướng khác nhau hình thành nhiều dạng khác nhau…
Cơ chế cách li làm cho các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ ĐB theo hướng khác nhau.
+ Tổ chức ngày càng cao
Từ SV chưa có cấu tạo TB --> đơn bào --> đa bào 
Cơ thể đa bào càng lên bậc cao có sự phân hóa về cấu tạo, chuyên hoá về chức năng 
Những loài xuất hiện sau cùng có cấu tạo phức tạp và hoàn thiện nhất
+ Thích nghi ngày càng hợp lý:
Dạng SV ra đời sau thích nghi thay thế dạng ra đời trước.
QT CLTN đã đào thải: 25 vạn loài TV; 7,5 triệu loài ĐV…
Giải thích :	 (0,5 điểm)
Trong ĐK xác định vẫn còn những SV giữ nguyên tổ chức cấu tạo nguyên thuỷ.
Trong ĐK ổn định loài có tổ chức đơn giản để thích nghi với ĐK sống ký sinh
Thích nghi là chiều hướng cơ bản nhất.
Bài 6: (4,0 điểm)
	* Nêu KN: .. 	(0,25 đ)
Cơ chế : 	(1,75 đ)
+ Giảm phân: từ TB 2n --> giao tử ( n + 1) 	
- Giao tử ( n + 1) kết hợp với giao tử n --> Hợp tử 2n + 1.
Giao tử ( n + 1) kết hợp với giao tử ( n + 1) --> Hợp tử 2n + 2
+ Nguyên phân : từ TB 2n --> TB (2n + 2) .
Hậu quả: 	(2,0 đ)
Hội chứng đao: NST 21 thuộc thể 3 nhiễm …
Hội chứng XXX, XXY, XO … 
SĐ phát sinh…
Bài 7: (4,0 điểm)
	- Xét phép lai 3: F1: 12: 3: 1 đ 16 kiểu tổ hợp giao tử đ P dị hợp về 2 cặp gen quy định 1 tính trạng đ Sự DT màu sắc quả tuân theo QLTTG; Tỉ lệ 12:3:1 là tỉ lệ của kiểu tương tác át chế do gen trội.
	+ Quy ước: A át chế màu, a không át; B : màu vàng, b : màu xanh. 
A-B- = A-bb --> quả trắng; aaB- --> màu vàng; aabb --> màu xanh.
	+ KG của P là: AaBb( Quả trắng)
	+ SĐL: P : AaBb( Quả trắng) x AaBb( Quả trắng)
	F1: 	9 A- B- : 3 A- bb : 3 aaB- : 1 aabb
	12 quả trắng: 3 quả vàng : 1 quả xanh.	( 1,5 đ)
	- Xét phép lai 1: F1: 4 trắng: 3 vàng: 1 xanh đ F1 : 8 tổ hợp = 4 x 2. Điều này chứng tỏ cây quả trắng P là AaBb, cây vàng P phải là aaBb.
	+ SĐL: P AaBb ( trắng) x aaBb ( vàng)
	F1 : 	3 A- B - : 3aaB- :1 Aabb : 1 aabb
	4 trắng : 3 vàng : 1 xanh.	 	( 1,25 đ)
	- Xét phép lai 2: F1: 2 trắng: 1 vàng: 1 xanh đ F1 = 4 tổ hợp = 4 x1. Vậy cây quả trắng P là AaBb, cây quả xanh là aabb.
	+ SĐL: P : AaBb ( trắng) x aabb ( xanh)
	F1 : 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1aabb
	2 trắng : 1 vàng : 1 xanh.	 	 ( 1,25đ)
	 __________________________________________

File đính kèm:

  • docde thi sinh 1.doc
Đề thi liên quan