Đề khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009

doc6 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 277 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chất lượng đầu năm Tiếng việt Lớp 5 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐIỂM
./10
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM LỚP 5
Năm học 2008 – 2009
KIỂM TRA ĐỌC
Họ và tên Học sinh : 
Lớp : .. Trường : ..
Ngày kiểm tra : ..
I. ĐỌC THÀNH TIẾNG : 5 điểm ( Thời gian đọc 1 phút )
- Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn (khoảng 120 chữ) GV chọn lựa.
- Trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung đoạn đọc.
Tiêu chuẩn cho điểm
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ, rõ ràng.
 / 1 đ
2.Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa (lưu loát, mạch lạc)
 / 1 đ
3. Giọng đọc có biểu cảm.
 / 1 đ
4. Cường độ, tốc độ đọc đạt yêu cầu. 
 / 1 đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu.
 / 1 đ
 CỘNG :
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
I.HƯỚNG DẪN KIỂM TRA :
GV chọn một số đoạn văn (phù hợp với chủ đề HS đã được học ở lớp 4) ghi vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn đó. 
 II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ : 
Đọc sai từ 1 đến 3 tiếng trừ 0,5 điểm, đọc sai 4 tiếng trở đi trừ 1 điểm.
– Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ : trừ 0,5 điểm.
 – Đọc ngắt , nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở lên : trừ 1 điểm.
– Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm : trừ 0,5 điểm 
– Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm : trừ 1 điểm.
– Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ trên 1 phút đến 2 phút : trừ 0,5 điểm. 
– Đọc quá 2 phút : trừ 1 điểm
– Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : trừ 0,5 điểm.
– Trả lời sai hoặc không trả lời được : trừ 1 điểm.
II. ĐỌC THẦM : 
Bài đọc :
QUÊ HƯƠNG
 Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa.
 Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
 Aùnh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm Lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.
 Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Aùnh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ va tròn trịa của chị.
 Theo ANH ĐỨC
../0,5 điểm
../0,5 điểm
../0,5 điểm
../0,5 điểm
../0,5 điểm
../0,5 điểm
../0,5 điểm
../0,5 điểm
../1 điểm
ĐỌC BÀI VĂN VÀ LÀM BÀI TẬP : (30 phút)
Học sinh đọc thầm bài “Quê hương” rồi làm các bài tập sau:
(Đánh dấu X và ô trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến 4)
1/. Vùng đất được tả trong bài đọc tên là gì?
Ba Thê
Hòn Đất
Xóm núi
Không có tên
 2/. Quê hương chị Sứ ở :
Thành phố
Vùng núi
Vùng biển
Vùng nông thôn
 3/. Dòng nào dưới đây có các từ ngữ thể hiện được đặc điểm của quê hương chị Sứ ?
Nhà lầu, đường phố, xe cộ, cửa hàng,..
Núi Ba Thê, ruộng bậc thang, cánh cò, vườn cây,..
Cửa biển, sóng biển, làng biển, vạt lưới,
Đồng lúa, dòng sông, con đò, lũy tre,
 4/. Chữ “tiên” trong từ nào dưới đây không có nghĩa là “trước tiên” hay “đi trước” ?
Đầu tiên
Thần tiên
Tiên tiến
Tiên phong
 5/. Em hiểu như thế nào về hình ảnh:” Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Aùnh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.” ?
6/. Tìm 2 từ láy có trong bài đọc.
7/. Đoạn thứ hai của bài văn có mấy danh từ riêng? Hãy kể ra.
8/. Gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong câu:
“Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ.”
9/. Hãy đặt một câu cầu khiến có 2 trạng ngữ.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐIỂM
./10
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM LỚP 5
Năm học 2008 – 2009
KIỂM TRA VIẾT
(Thời gian làm bài : 40 phút)
Họ và tên Học sinh : 
Lớp : .. Trường : ..
Ngày kiểm tra : ..
I./4 điểm
II./6 điểm
I. CHÍNH TẢ : nghe – viết (20 phút)
Bài “ Con tê tê” ( Viết tựa bài, tên tác giả và đoạn “Tê tê săn mồi.lũ kiến xấu số” – Sách Tiếng Việt lớp 4, Tập 2, trang 139.
II. TẬP LÀM VĂN : (25 phút)
Em hãy :
Lập dàn ý để tả một đồ dùng học tập mà em thường sử dụng. 
Viết đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp.
Bài làm

File đính kèm:

  • docKHAO SAT CHAT LUONG DAU NAM MON TIENG VIET 5namhoc 20082009.doc