Đề 13 kiểm tra khảo sát học kì 1

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề 13 kiểm tra khảo sát học kì 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC KÌ I

MÔN: NGỮ VĂN 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)


 Phần I: Trắc nghiệm (2 điểm)
 Khoanh tròn vào một chữ cái trước ý trả lời đúng:
Câu 1: Văn bản nhật dụng “ Phong cách Hồ Chí Minh” của Lê Anh Trà thuộc chủ đề nào?
Vấn đề hội nhập thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc
 Vấn đề bảo vệ môi trường
 Vấn đề quyền sống của con người
Vấn đề chiến tranh và hòa bình
Câu 2: Tác phẩm nào không phải là truyện hiện đại Việt Nam ?
	A. Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng 	
 B. Cố hương của Lỗ Tấn
	C. Làng của Kim Lân	 
 D. Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long
Câu 3. Trong văn bản “Bài thơ về tiểu đội xe không kính”, Phạm Tiến Duật sáng tạo ra một hình ảnh độc đáo- những chiếc xe không kính - để nhằm mục đích gì ?
 A. Nhấn mạnh tội ác của giặc Mĩ 
 B. Làm nổi bật những khó khăn, thiếu thốn về phương tiện đi lại của người lính
 C. Làm nổi bật khó khăn, thiếu thốn về vũ khí của những người lính 
 D. Làm nổi bật hình ảnh những người lính lái xe hiên ngang, dũng cảm mà sôi nổi, trẻ trung
Câu 4.: Dòng nào không nêu đúng xu thế phát triển vốn từ vựng của tiếng Việt trong những năm gần đây?
	A. Phát triển nghĩa của từ ngữ	
	B. Tạo từ mới
	C. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài 
 	D. Mượn các điển cố, điển tích trong thơ văn Trung Quốc
Câu 5. Từ xuân trong câu thơ nào dưới đây được dùng theo nghĩa gốc ?
 A. Ngày xuân em hãy còn dài
 B. Ngày xuân con én đưa thoi
 C. Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân
 D. Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương
Câu 6. Câu thơ “Chỉ cần trong xe có một trái tim” (Bài thơ về tiểu đội xe không kính của Phạm Tiến Duật ) sử dụng phép tu từ nào?
 A. Hoán dụ B. Ẩn dụ C. Nhân hoá D. So sánh
Câu 7. Nhận xét nào nói đúng tác dụng của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự ?
 A. Làm cho câu chuyện trở nên hấp dẫn, gợi cảm
 B. Làm cho câu chuyện giàu sức biểu cảm
 C. Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí
 D. Làm cho câu chuyện sinh động
Câu 8. Đoạn trích sau thuộc kiểu ngôn ngữ nào?
 “ Nhìn lũ con, tủi thân, nước mắt ông lão cứ giàn ra. Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư? Chúng nó cũng bị người ta rẻ rúng hắt hủi đấy ư ? Khốn nạn, bằng ấy tuổi đầu ...”. ( Kim Lân, Làng)
 A. Ngôn ngữ đối thoại của nhân vật
 B. Ngôn ngữ độc thoại của nhân vật
 C. Ngôn ngữ độc thoại nội tâm của nhân vật
 D. Ngôn ngữ trần thuật của tác giả
 Phần II: Tự luận: (8 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nhan đề trong tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa “ của Nguyễn Thành Long có ý nghĩa như thế nào ?
Câu 2: (6 điểm) Thuyết minh về trường em.


----------------------------------------






















UBND HUYỆN THUỶ NGUYÊN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
----------------

HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT HK I
MÔN: NGỮ VĂN 9


 Phần I: Trắc nghiệm: (2 điểm)
 
 Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
	
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
B
D
D
B
A
C
C

Phần II: Tự luận: (8 điểm)

Câu 1 (2 điểm):
 - Nhan đề trong tác phẩm “Lặng lẽ Sa Pa “ của Nguyễn Thành Long gợi lên vẻ đẹp thầm lặng của cảnh sắc thiên nhiên Sa Pa. Đó là vẻ đẹp thơ mộng với các hình ảnh: nắng đốt cháy rừng cây; mây bị nắng xua , cuộn tròn lại từng cục, lăn trên các vòm lá ướt sương, rơi xuống đường cái, luồn cả vào gầm xe... (1đ) 
 - Ngợi ca những con người lao động thầm lặng đang ngày đêm cống hiến sức lực, tuổi trẻ cho đất nước . Họ chính là những con người như anh thanh niên làm công tác khí tượng, ông kĩ sư vườn rau, người cán bộ nghiên cứu sét...Chính họ đã góp phần làm nên những giá trị của cuộc sống. (1đ)
Câu 2 (8 điểm):
+ Yêu cầu chung:
 - Làm đúng kiểu bài văn thuyết minh kết hợp với biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả
 - Sử dụng phương pháp thuyết minh phù hợp
 - Bố cục rõ ràng, mạch lạc, lời văn chính xác, rõ ràng, hấp dẫn
 - Trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt 
+ Đáp án:
a. Mở bài: giới thiệu chung về trường: tên trường, vị trí địa lí, diện tích, ... (0,5đ)
b. Thân bài: (5 đ)
 + Giới thiệu về quá trình thành lập trường
 + Giới thiệu các khu vực trong trường: phòng Ban giám hiệu, phòng học, phòng hội đồng, thư viện, phòng chức năng...
 + Quang cảnh sân trường, vườn trường
 + Truyền thống của trường, thành tích nổi bật hoặc khó khăn (nếu có)
c. Kết bài: (0,5đ)
 - Nêu cảm nghĩ của em về trường 
 - Mong muốn, hướng phấn đấu của em để phát huy truyền thống tốt đẹp của trường.
------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docvan 9_ks1_13.doc