Chuyên đề Hướng dẫn học sinh khai thác ATLAT địa lí VN để học tốt bài “Đất nước nhiều đồi núi”

doc15 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 2688 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chuyên đề Hướng dẫn học sinh khai thác ATLAT địa lí VN để học tốt bài “Đất nước nhiều đồi núi”, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục Lục
Tªn ®Ò môc
Trang
PhÇn Më §Çu
LÝ do chän s¸ng kiÕn.
CÊu tróc cña s¸ng kiÕn.
Néi Dung.
C¬ së lÝ luËn.
Néi dung vµ c¸c gi¶i ph¸p.
HiÖu qu¶ cña s¸ng kiÕn.
KÕt luËn.
Danh môc tµi liÖu tham kh¶o.
2
3
15
PHẦN MỞ ĐẦU 
 I Lí do chọn sáng kiến .
Hiện nay để đáp ứng yêu cầu của xã hội ,quá trình dạy học đặc biệt chú ý đến vai trò của người học: Người học tăng cường tính độc lập ,tự lực trong học tập .Từ đó bồi dưỡng cho học sinh năng lực tư duy sáng tạo, năng lực tự giải quyết vấn đề ,năng lực tự học tập ,nghiên cứu .Để phù hợp với sự phát triển tư duy của học sinh trong xã hội mới và tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến trong khu vực và trên thế giới .
Để tạo điều kiện cho học sinh ,vai trò của người thầy cũng có sự thay đổi .Vai trò của người thầy hiện nay là : Tăng cường hướng dẫn cho học sinh biết tự mình tìm ra kiến thức ,giải đáp những câu hỏi ,xử lý tình huống và tổ chức tốt để người học sử dụng có hiệu quả các phương pháp ,phương tiện dạy học .
Xuất phát từ thực tiễn giảng dạy tại trường THPT Điểu Cải ,tôi thấy rằng ,để đạt hiệu quả cao trong từng bài học ,tiết học cần phải có cách thiết kế bài giảng sao cho phù hợp nội dung kiến thức ,phương tiện dạy học và hoàn cảnh học sinh .Để qua mỗi phần học, tiết học ,học sinh nắm được kiến thức ,có khả năng vận dụng kiến thức đã học trên lớp để giải thích các thông tin mà học sinh tiếp xúc hằng ngày .Đồng thời học sinh cũng có các kiến thức ,kỹ năng nhất định để vận dụng vào học các phần kiến thức khác trong chương trình .
Xuất phát từ lí do trên tôi đã chọn đề tài :Hướng dẫn học sinh khai thác Atlát địa lí Việt Nam để học tốt bài : “Đất nước nhiều đồi núi” (Địa lí 12 – Bài 6 ban cơ bản )
II Cấu trúc của sáng kiến.
Phần mở đầu.
Nội dung.
Cơ sở lí luận.
Nội dung cơ bản của bài: Đất nước nhiều đồi núi vµ c¸c gi¶i ph¸p thùc hiÖn.
HiÖu qu¶ cña kinh nghiÖm.
KÕt luËn.
Tµi liÖu tham kh¶o.
B. NỘI DUNG
C¬ së lÝ luËn.
 ViÖc d¹y häc §Þa lý nãi chung cÇn ®¶m b¶o c¸c nguyªn t¾c gi¸o dôc, ®©y lµ nh÷ng quy ®Þnh, yªu cÇu c¬ b¶n mµ ng­êi gi¸o viªn cÇn ph¶i tu©n thñ ®Ó mang l¹i hiÖu qu¶ cao nhÊt trong qu¸ tr×nh d¹y häc. ViÖc sö dông ¸tl¸t §Þa lÝ ViÖt Nam ®Ó d¹y bµi Đất nước nhiều đồi núi ( Bµi 6 - §Þa lÝ 12 Ban cơ bản ) lµ c¨n cø vµo c¸c nguyªn t¾c gi¸o dôc ( M«n §Þa lý) sau:
Nguyªn t¾c ®¶m b¶o tÝnh khoa häc vµ tÝnh võa søc ®èi víi häc sinh.
Nguyªn t¾c ®¶m b¶o tÝnh hÖ thèng vµ liªn hÖ thùc tiÔn.
Nguyªn t¾c ®¶m b¶o tÝnh gi¸o dôc.
Nguyªn t¾c ®¶m b¶o tÝnh tù lùc vµ ph¸t triÓn t­ duy cho häc sinh.
 Qua thùc tiÔn gi¶ng d¹y t«i thÊy r»ng, viÖc sö dông ¸tl¸t §Þa lÝ ViÖt Nam ®Ó d¹y bµi Đất nước nhiều đồi núi ®Òu ®¶m b¶o c¸c nguyªn t¾c trªn, ®Æc biÖt lµ nguyªn t¾c b¶o ®¶m tÝnh tù lùc vµ ph¸t triÓn t­ duy cho häc sinh
II.Nội dung và giải pháp dạy bài :Đất nước nhiều đồi núi (Bài 6-Địa lý 12 ban cơ bản).
1/Nội dung cơ bản của bài :Đất nước nhiều đồi núi của bài :
A/Đặc điểm chung của địa hình :
_Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp .
+Địa hình cao dưới 1000m chiếm 85% ,núi trung bình 14 % ,núi cao chỉ có 1% .
+Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích đất đai .
_Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng : Hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung .
+Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt .
+Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam .
+Cấu trúc gồm 2 hướng chính :Tây bắc-đông nam từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã và hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và Trường Sơn Nam .
_Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa .
_Địa hình chịu tác động mạnh mẽ con người .
B/Các khu vực địa hình :
1.Khu vực đồi núi :
*Vùng núi Đông Bắc :
_Giới hạn :Vùng núi phía tả ngạn Sông Hồng .
_Chủ yếu là đồi núi thấp .
_Gồm các cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo .
_Hướng nghiên :cao ở tây bắc thấp dần xuống đông nam .
*Vùng núi tây bắc :
_Giới hạn nằm giữa sông Hồng và sông Cả .
_Địa hình cao nhất nước ta ,dãy hoàng Liên Sơn (PhanxiPhang 3143 m).
_các dãy núi hướng tây bắc_đông nam ,xen giữa là các cao nguyên đá vôi (cao nguyên sơn La ,Mộc Châu )
*Vùng núi bắc Trường Sơn :
_Giới hạn :Từ sông Cả đến dãy Bạch Mã .
_Hướng :Tây bắc_Đông nam.
_Các dãy núi song song ,so le ,cao ở hai đầu ,ở giữa có vùng núi đá vôi (Quãng Bình ,Quãng Trị )
*Vùng núi Trường Sơn Nam :
_các khối núi Kum Tum ,khối núi cực nam Tây bắc ,sườn tây thoải,sườn đông dốc đứng .
_các cao nguyên đất đỏ badan :Playku,Đăk lắk,Mơ Nông ,Lâm Viên bằng phẳng ,độ cao xếp tầng 500-800-1000m.
2/các giải pháp thực hiện :
a/Thiết kế và thực hiện theo phương pháp thong thường .
Với nội dung kiến thức như trên ,giáo viên thường tiến hành bài giảng như sau :
*Phần đặc điểm chung của địa hình :Giáo viên cho học sinh dựa vào bản đồ địa hình trong sgk trang 31 .Và nội dung kiến thức sgk để học sinh tìm hiểu đặc điểm chung địa hình nước ta thông qua hệ thống câu hỏi gợi mở ,vấn đáp với hình thức cá nhân hoạc cặp /nhóm .
*Phần các khu vực địa hình đồi núi :Giáo viên thường chia nhóm và cho học sinh dựa vào bản đồ treo tường để hoàn thành nội dung bài học theo yêu cầu giáo viên 
Các vùng đồi núi 
Giới hạn
Hướng núi 
Độ cao
Các dãy núi chính 
Đông Bắc
Tây Bắc
Bắc Trường Sơn
Nam Trường Sơn
Thiết Kế Phần Giảng Dạy Minh Họa
Bài 6
ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI 
(Tiết 6ppct)
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
Về kiến thức
Biết được đặc điểm chung của địa hình Việt Nam : đồi núi chiếm phần lớn diện tích đất liền của lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
Hiểu sự phân hoá địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự khác nhau giữa các khu vực đồi núi.
Về kĩ năng
Đọc và khai thác kiến thức trong bản đồ.
II. CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bản đồ giáo khoa treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Atlat Địa lí Việt Nam.
Tranh, ảnh về cảnh quan các vùng địa hình đồi núi của đất nước (nếu có).
III. Trọng tâm
Địa hình đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của địa hình VN. Địa hình miền núi chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp và có cấu trúc đa dạng. Địa hình VN là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa và đang chịu tác động mạnh mẽ của con người.
Đặc điểm của 4 vùng địa hình đồi núi VN.
IV. Tiến trình dạy học 
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ: 
Câu 1: Nêu các đặc điểm của giai đoạn cố kiến tạo trong lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta? Ý nghĩa của giai đoạn này là gì?
Câu 2: Tìm các dẫn chứng để khẳng định giai đoạn tân kiến tạo vẫn còn đang tiếp diễn ở nước ta cho đến tận ngày nay?
Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: cả lớp
Dựa vào kiến thức đã học và hình 6, hãy nhận xét về đặc điểm địa hình VN ?
* giáo viên yêu cầu học sinh quan sát bản đồ tự nhiên VN ( hoặc dựa vào atlat địa lí VN, bản đồ trong sách giáo khoa VN) + kênh chữ SGK, trả lời một số câu hỏi sau:
-Các dạng địa hình chủ yếu ở nước ta, địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất?
- Hướng nghiêng chung của địa hình, hướng chính của các dãy núi?
- Trả lời các câu hỏi của mục c và d.
ÞHọc sinh trả lời, GV nhận xét và rút ra 5 đặc điểm chung của địa hình VN.
*Gv: Những đặc điểm này đã góp phần vào sự phân hoá của thiên nhiên và có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế xã hội của nước ta.
Hoạt động 2 : nhóm 
·Địa hình đồi núi
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát lược đồ tự nhiên VN, trao đổi và điền vào phiếu học tập theo gợi ý như sau (mỗi nhóm trình bày một vùng )
 Vùng núi
 Vị trí
 Đặc điểm chính 
Đông bắc
- Hướng nghiêng chung
- Độ cao địa hình
- Các cánh cung, các thung lũng sông:
- Các đình núi cao:
Tây Bắc
Trường Sơn Bắc
Trường Sơn Nam
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Lấy một số ví dụ về các thẳng cảnh của từng vùng
- Gv nhận xét và chuẩn kiến thức
Tiếp theo GV yêu cầu học sinh dựa vào bảng vừa hoàn thành để so sánh địa hình của vùng núi (Đông Bắc với Tây Bắc, Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam) để tìm điểm giống và khác nhau của hai vùng núi.
·Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
Gv yêu cầu hs tìm trên bản đồ tự nhiên VN (Átlat địa lí VN) các bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ, dải đồi trung du chuyển tiếp từ miền núi xuống đồng bằng sông Hồng.
1. Đặc điểm chung của địa hình.
- Địa hình VN có 4 đặc điểm chính.
a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp( SGK)
b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng (SGK)
c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa
d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con nguời
2. Các vùng địa hình
a. Khu vực đồi núi
- Địa hình đồi núi
(nội dung theo thông tin phản hồi)
- Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du
+ Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng
+ Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ và bề mặt phủ Badan
+ Đồi trung du phần nhiều là là các thềm phù sa cổ bị chia cắt do tác động của dòng chảy. Tập trung nhiều ở đồng bằng sông Hồng và ven biển miền Trung. 
Đánh giá	
1/ Nêu các đặc điểm của địa hình VN 
2/ So sánh điểm khác nhau địa hình của vùng núi (Đông Bắc với Tây Bắc, Trường Sơn Bắc với Trường Sơn Nam).
Hoạt động nối tiếp: 	-Hoàn thành các câu hỏi cuối bài
	 	- Về nhà xem trước bài mới
Thông tin phản hồi
Vùng núi
Vị trí
Đặc điểm chính
Đông Bắc
Nằm ở tả ngạn sông Hồng
-Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- Độ cao trên 2000m ở thượng nguồn sông Chảy, ở trung tâm có độ cao trung bình là 500- 600m.
- Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra ở phía Bắc và phía Đông đó là sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều và các thung lũng sông là sông Cầu, sông Thương và sông Lục Nam 
Tây Bắc
Nằm ở giữa sông Hồng và sông Cả
Đây là vùng địa hình cao nhất nước ta với 3 dãy núi lớn cùng hướng Tây Bắc –Đông Nam, trong đó có núi Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ
Trường Sơn Bắc
Giới hạn từ phía nam sông Cả tới đèo Hải Vân
-Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
- Địa thế cao ở hai đầu và thấp ở đoạn giữa, hẹp ngang
Trường Sơn Nam
Phía nam Bạch Mã đến vĩ tuyến 110 B
Gồm các khối núi và cao nguyên
+ Khối núi Kon Tum và khối núi cực nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, có những đỉnh cao trên 2000m
+ Các cao nguyên badan Playku, Daklak, MơNông, Di Linh, ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao từ 500- 1000m
+ Giữa hai suờn Đông –Tây có sự đối xứng rõ rệt.
Thiết kế và thực hiện theo giải pháp trên ,học sinh sẽ dựa vào những nội dung sgk và bản đồ treo tường để chủ động tìm hiểu kiến thức bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên và giáo viên chuẩn lại hệ thống kiến thức cho học sinh .Như vậy giáo viên đã sử dụng phương pháp mới trong giảng dạy .
Nhưng hiện nay ,trong các kì đối môn địa lí tôi thấy đều cho học sinh sử dụng atlát địa lí VN . Nên tôi mạnh dạn thiết kế bài giảng c ho học sinh khai thác kiến thức từ át lát địa lí VN .Để học sinh tự tin hơn trong các kì thi với phương tiện học tập môn địa lí đó là átlát địa lí Việt Nam .Để học sinh phát huy tính tích cực ,chủ đông tìm tòi lĩnh hội kiến thức từ át lát và phát huy khã năng tư duy ,óc sáng tạo cho học sinh .và rèn luyện kĩ năng sử dụng át lát thật nhuần nhuyễn bởi vì môn địa lí bắt đầu học bằng bản đồ và kết thúc cũng bằng bản đồ .
* Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam. 
Bao gồm cả giáo viên và học sinh đều phải có .( Atlat học sinh tự trang bị trong học tập ) và cho học sinh khai thác kiến thức từ Atlat .
Hoạt động 1:Tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình 
Dựa vào Atlat trang 4,5 (bản đồ hình thể VN ).Trang 9,10 (bản đồ các miền tự nhiên ).Để tìm hiểu đặc điểm chung của địa hình .
 	GV đưa ra hệ thống câu hỏi :
Câu 1:Nêu các biểu hiện chứng tỏ đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp .
Câu 2:Kể tên các dãy núi hướng tây bắc-đông nam ,các dãy núi hướng vòng cung .
Câu 3:Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực .
Câu 4:Giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp .
(Các em dựa vào Atlat trang 6,21,22,23,24)
Câu 5: Xát định trên bản đồ những vùng có thang địa tầng trẻ nhất trên lãnh thổ nước ta .
Câu 6:Dựa vào Atlat trang 7,9,10 làm rõ đặc điểm khí hậu Việt Nam .Với đặc điểm khí hậu Việt Nam như tác động địa hình Việt Nam ra sao ?
_Dựa vào hình ảnh trên trang bìa Atlat Việt Nam .Em hãy chứng minh con người tác động đến địa hình nước ta .
Hoạt động 2:Cho học sinh dựa vào Atlat trang 4,5 ,trang 9 ,trang 10 ,21,22,23,24 để tìm hiểu các khu vực đồi núi với hệ thống câu hỏi .Và giáo viên chia lớp thành nhóm .
*Nhóm 1 :Tìm hiểu vùng núi Đông Bắc 
Câu hỏi :Dựa vào Atlat trang 4,5 ,trang 9 Tìm hiểu đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bộ .
*Nhóm 2:Tìm hiểu vùng núi Tây Bắc và Bắc Trung Bộ :
Câu hỏi : Dựa vào Atlat trang 4,5,9. Em hãy trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ .
*Nhóm 3:Dựa vào Atlat trang 4,5 ,10 . E m hãy trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ .
*Nhóm 4: Dựa vào bản đồ hình thể Việt Nam trang 4,5 Atlat ,các em xát định ranh giới 4 vùng đồi núi Việt Nam và điền tên các dãy núi chính , đỉnh núi trong mỗi vùng đồi núi trên lược đồ câm Việt Nam .
Yêu cầu :Mỗi nhóm tiến hành nghiên cứu và hoàn hành câu hỏi trong thời gian 7phút .
_Mỗi nhóm cử thư kí để ghi ý kiến của các thành viên trong nhóm và nhóm trưởng trình bày .Riêng nhóm 4 cử nhóm trưởng lên xát định ranh giới 4 vùng đồi núi Việt Nam trên bản đổ địa hình (bản đồ treo tường )và chỉ các dãy núi ,đỉnh núi chính của mỗi vùng .
 *Thiết kế Phần giảng dạy minh họa:
Thời gian
Hoạt động
của thầy và trò
Nội dung bài học
10 phút
28 phút
Hoạt động 1:Cặp 
GV yêu cầu mỗi học sinh tìm hiểu Atlat VN và trả lời những câu hỏi GV đưa ra .
*Các em dựa vào Atlat trang 4,5,6,9,10,21,22,23,24 và hình ảnh trong Atlat VN trả lời những câu hỏi sau:
Câu 1:Nêu các biểu hiện chứng tỏ đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp .
Câu 2:Kể tên các dãy núi hướng tây bắc-đông nam ,các dãy núi hướng vòng cung .
Câu 3:Chứng minh địa hình nước ta rất đa dạng và phân chia thành các khu vực .
Câu 4:Giải thích vì sao nước ta đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp .
(Các em dựa vào AtLat trang 6,21,22,23,24)
Câu 5: Xát định trên bản đồ những vùng có thang địa tầng trẻ nhất trên lãnh thổ nước ta .
Câu 6:Dựa vào Atlat trang 7,9,10 làm rõ đặc điểm khí hậu Việt Nam .Với đặc điểm khí hậu Việt Nam như tác động địa hình Việt Nam ra sao ?
_Dựa vào hình ảnh trên trang bìa Atlat Việt Nam .Em hãy chứng minh con người tác động đến địa hình nước ta .
Hoạt động 2: Chia nhóm 
Cho học sinh dựa vào 
Atlat trang 4,5 ,trang 9 ,trang 10 ,21,22,23,24 để tìm hiểu các khu vực đồi núi với hệ thống câu hỏi .Và giáo viên chia lớp thành nhóm .
*Nhóm 1 :Tìm hiểu vùng núi Đông Bắc 
Câu hỏi thảo luận :Dựa vào Atlat trang 4,5 ,trang 9 Tìm hiểu đặc điểm địa hình miền Bắc và Đông Bắc Bộ .
*Nhóm 2:Tìm hiểu vùng núi Tây Bắc và Bắc Trung Bộ :
Câu hỏi thảo luận : Dựa vào Atlat trang 4,5,9. Em hãy trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ .
*Nhóm 3:Dựa vào 
AtLat trang 4,5 ,10 .
 Em hãy trình bày và giải thích đặc điểm địa hình miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ .
*Nhóm 4: Dựa vào bản đồ hình thể Việt Nam trang 4,5 Atlat ,các em xát định ranh giới 4 vùng đồi núi Việt Nam và điền tên các dãy núi chính ,đỉnh núi trong mỗi vùng đồi núi trên lược đồ câm Việt Nam .
*Sau khi đại diện các nhóm trình bày ,Giáo viên chuẩn kiến thức .
1/Đặc điểm chung của địa hình :
a/Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp :
_Địa hình cao dưới 1000 m chiếm 85% ,núi trung bình 14 % ,núi cao chỉ 1%.
_Đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích đất đai .
b/Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng :
_Hướng tây bắc-đông nam và hướng vòng cung 
+Địa hình già trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt .
+Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống Đông nam .
+Cấu trúc gồm 2 hướng chính 
+Hướng tây bắc và đông nam :Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.
+Hướng vòng cung :Vùng núi đông bắc và trường Sơn Nam.
c/Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa .
d/Địa hình chịu tác động mạnh mẽ con người .
2/Các khu vực địa hình :
 (Thông tin phản hồi )
Thông tin phản hồi
Vùng núi
Vị trí
Đặc điểm chính
Đông Bắc
Nằm ở tả ngạn sông Hồng
-Địa hình nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
- Độ cao trên 2000m ở thượng nguồn sông Chảy, ở trung tâm có độ cao trung bình là 500- 600m.
- Có 4 cánh cung lớn chụm đầu ở Tam Đảo, mở ra ở phía Bắc và phía Đông đó là sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều và các thung lũng sông là sông Cầu, sông Thương và sông Lục Nam 
Tây Bắc
Nằm ở giữa sông Hồng và sông Cả
Đây là vùng địa hình cao nhất nước ta với 3 dãy núi lớn cùng hướng Tây Bắc –Đông Nam, trong đó có núi Hoàng Liên Sơn cao và đồ sộ
Trường Sơn Bắc
Giới hạn từ phía nam sông Cả tới đèo Hải Vân
-Gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam
- Địa thế cao ở hai đầu và thấp ở đoạn giữa, hẹp ngang
Trường Sơn Nam
Phía nam Bạch Mã đến vĩ tuyến 110 B
Gồm các khối núi và cao nguyên
+ Khối núi Kon Tum và khối núi cực nam Trung Bộ có địa hình mở rộng và nâng cao, có những đỉnh cao trên 2000m
+ Các cao nguyên badan Playku, Daklak, MơNông, Di Linh, ở phía tây có địa hình tương đối bằng phẳng, làm thành các bề mặt cao từ 500- 1000m
+ Giữa hai suờn Đông –Tây có sự đối xứng rõ rệt.
*Củng cố 
Câu 1 :Dựa vào Atlat trang 9 .Em hãy phân tích lat cắt từ Sơn nguyên Đồng văn đến cửa Thái Bình và từ đó rút ra những đặc điểm chính của địa hình miền bắc và Đông Bắc Bắc Bộ .
Câu 2: Dựa vào Atlat trang 9 .Em hãy phân tích lát cắt địa hình C –D và rút ra những đặc điểm chính của địa hình miền tây bắc và Bắc Trung Bộ .
Câu 3:Dựa vào Atlat trang 10 .Em hãy lát cắt A-B-C .Từ đó rút ra đặc điểm chính của địa hình miền Nam trung Bộ và Nam Bộ .
Như vậy với cách thiết kế phần giảng dạy như trên không chỉ giúp học sinh tự hình thành kiến thức mà còn rèn luyện cho học sinh kĩ năng khai thác kiến thức địa lí từ Atlat .Từ đó giúp các em tự tin hơn khi sử dụng Atlat trong các kì thi .
Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm
Với việc sử dụng và hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức từ átlát kết hợp với việc chia nhóm học tập như trên, tôi đã áp dụng vào giảng dạy ở lớp 12A1 và so sánh với lớp 12A3 ( không áp dụng), qua kiểm tra đã thu được kết quả sau:
* §Ò kiÓm tra ( Thêi gian 15’)
 Em cho biết đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có tác động gì tới đặc điểm sông ngòi?Dựa vào Atlat trang 4,5,10.
* KÕt qu¶ kiÓm tra nh­ sau:
Líp
Sè Hs tham gia
 KÕt qu¶ kiÓm tra
Ghi chó
 < 5
 5 --> 6,5
 6,5 à< 8 
 8 à 10
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
 SL
 %
12A1
47
0
 10
 21
 17
 36
 27
 43
12A3
46
7
 12
 20
 36
 20
 36
 8
 14
 Víi kÕt qu¶ kiÓm tra thùc nghiÖm ë 2 líp trªn, t«i thÊy r»ng:
- Sè häc sinh kh¸, giái ë líp thùc nghiÖm 12A1 chiÕm tØ lÖ lín h¬n h¼n so víi líp kh«ng thùc nghiÖm 12A3.
- Sè häc sinh ®¹t ®iÓm yÕu, kÐm ë líp thùc nghiÖm lµ kh«ng cã, trong khi ë líp kh«ng thùc nghiÖm sè nµy lµ kh¸ cao.
* Nh­ vËy râ rµng viÖc h­íng dÉn häc sinh sö dông ¸tl¸t vµ chia nhãm häc tËp ®Ó d¹y bµi Đất nước nhiều đồi núi ®· gióp häc sinh cã kh¸c biÖt rÊt lín vÒ kÕt qu¶ häc tËp . Ngoµi ra häc sinh cßn h×nh thµnh ®­îc kü n¨ng sö dông ¸tl¸t ®Ó h×nh thµnh kiÕn thøc vµ nh­ vËy vai trß tù häc tËp, nghiªn cøu ®Ó lÜnh héi kiÕn thøc ë häc sinh ®­îc kh¼ng ®Þnh.
C. KẾT LUẬN
§Ó n©ng cao chÊt l­îng vµ hiÖu qu¶ gi¶ng d¹y cña gi¸o viªn nãi chung vµ cña gi¸o viªn ®Þa lÝ nãi riªng, viÖc ®óc rót c¸c kinh nghiÖm vµ sö dông c¸c ph­¬ng tiÖn d¹y häc vµo tõng bµi cô thÓ lµ rÊt quan träng. §iÒu nµy ph¶i ®¶m b¶o gióp cho häc sinh häc tËp tÝch cùc,lÜnh héi kiÕn thøc mét c¸ch s©u s¾c vµ cã nh÷ng nhËn thøc ®óng ®¾n, kh¸ch quan vÒ c¸c hiÖn t­îng. 
Sö dông ¸tl¸t ®Ó d¹y bµi Đất nước nhiều đồi núi ®· gióp häc sinh tÝch cùc suy nghÜ, t×m tßi, huy ®éng ®­îc c¸c t­ duy s¸ng t¹o, t¹o thãi quen tèt trong häc tËp cña häc sinh. Tõ ®ã gãp phÇn nhá vµo viÖc h×nh thµnh nh©n c¸ch häc sinh.
D.TÀI LIỆU THAM KHẢO :
Hướng dẫn học và khai thác ATLAT địa lí Việt Nam (GS Lê Thông chủ biên)

File đính kèm:

  • docchuen desu dung atlat de day dia li 12.doc