Bộ đề thi học sinh giỏi cấp trường Toán, Tiếng việt Khối Tiểu học - Trường Tiểu học Hoài Thượng

doc75 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 322 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bộ đề thi học sinh giỏi cấp trường Toán, Tiếng việt Khối Tiểu học - Trường Tiểu học Hoài Thượng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học Hoài Thượng 
Đề thi học sinh giỏi cấp trường - lớp 2
Năm học : 2006 - 2007
Môn thi : Tiếng Việt 
Ngày thi : 17 tháng 05 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
 	Câu 1 (1 điểm): Điền vào chỗ ..... l hoặc n rồi chép lại những dòng sau cho hoàn chỉnh:
“....ong ....anh đáy ....ước in trời
Thành xây khói biếc ....on phơi bóng vàng” 
 Câu 2 (2,5 điểm): Tìm 3 từ nói về tình cảm của những người thân trong gia đình. Đặt câu với 1 trong những từ vừa tìm được.
 Câu 3 ( 2 điểm) : Cho câu : “Khi nở, cánh mai xoè ra mịn màng như lụa.” 
 a/Chỉ rõ bộ phận trong câu văn trên trả lời cho các câu hỏi : Khi nào? Cánh gì?làm gì?
 b/Tìm trong câu văn đã cho từ chỉ hoạt động, từ chỉ đặc điểm của cánh mai.
	Câu 4 (4 điểm) : Hãy viết đoạn văn (5 đến 7 câu) tả một cây hoa mà em thích theo những câu hỏi gợi ý sau : 
1/Cây hoa em thích là loài hoa gì?
2/Cây hoa ấy được trồng ở đâu? Cành và lá nó như thế nào?
3/Hoa của nó có đặc điểm gì? Vì sao em thích cây hoa ấy?
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
____________________________________________
đáp án chấm thi môn Tiếng Việt - lớp 2
 Câu 1(1điểm): Học sinh chép lại 2 dòng thơ và điền đúng l hoặc n vào mỗi chỗ .... cho 0,25 điểm.
“Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng” 
Câu 2(2,5 điểm): + Học sinh tìm đúng mỗi từ theo yêu cầu cho 0,5 điểm.
	*Ví dụ : Kính yêu ; chăm sóc ; quý mến
	 + Học sinh đặt câu đúng ngữ pháp, nội dung phù hợp với 1 trong những từ vừa tìm được cho 1 điểm.
	*Ví dụ : Mẹ chăm sóc cho em thật chu đáo. 
Câu 3(2 điểm):
a/ + Học sinh chỉ rõ bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? cho 0,5 điểm.
 + Học sinh chỉ rõ bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Cánh gì? cho 0,25 điểm.
 + Học sinh chỉ rõ bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi làm gì? cho 0,25 điểm.
Bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? là : Khi nở.
Bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi Cánh gì? là : cánh mai.
	Bộ phận trong câu trả lời cho câu hỏi làm gì? là : xoè ra mịn màng như lụa. 
b/ Học sinh tìm đúng mỗi từ theo yêu cầu cho 0,5 điểm.
	Từ chỉ hoạt động của cánh mai là : xoè ra (xoè).
	Từ chỉ đặc điểm của cánh mai là : mịn màng. 
Câu 4(4 điểm):
 * Yêu cầu : Học sinh biết dựa vào những câu hỏi gợi ý để viết được một đoạn văn ( từ 5 đến 7 câu) tả lại một cây hoa mà học sinh thích. Giải thích được vì sao mình thích loài hoa đó. Đoạn văn có kết cấu chặt chẽ,câu văn đúng ngữ pháp, rõ nghĩa; giới thiệu được tên loài hoa, nơi trồng, đặc điểm về cành, lá và nét đặc trưng của hoa; không mắc lỗi chính tả.
 * Cách đánh giá : 
+ Điểm 3,5 - 4 : Đạt được những yêu cầu trên. 
+ Điểm 2,5 - dưới 3,5 : Đảm bảo được những yêu cầu trên về mặt nội dung song còn mắc một số lỗi dùng từ đặt câu và sai từ 1 đến 2 lỗi chính tả. 
+ Điểm 1,5 - dưới 2,5 : Đã xác định được yêu cầu. Học sinh tả lại được cây hoa. Tuy nhiên chưa nêu được lý do vì sao mình thích loài hoa đó. Còn sai quá 2 lỗi chính tả.
+ Điểm 0,75 - dưới 1,5 : Học sinh tả lại được một cây hoa theo yêu cầu song chưa đảm bảo số câu theo quy định, mới chỉ dừng lại ở việc trả lời các câu hỏi gợi ý. Không có sự sáng tạo, sai nhiều lỗi dùng từ và sai quá 4 lỗi chính tả.
+ Điểm 0,5 : học sinh có ý thức viết bài.
* Toàn bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học, tùy mức độ cho từ : 0.25 - 0.5
 * Trên đây là đáp án chấm bài thi môn Tiếng Việt lớp 2. Căn cứ bài làm cụ thể của học sinh mà cho điểm sao cho công bằng, khách quan. 
___________________________________________
Trường Tiểu học Hoài Thượng 
Đề thi học sinh giỏi cấp trường - lớp 1
Năm học : 2006 - 2007
Môn thi : Tiếng Việt 
Ngày thi : 17 tháng 05 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
 	Câu 1(5 điểm): Cho đoạn thơ:
“Buổi sáng bé chào mẹ
 Chạy tới ôm cổ cô,
Buổi chiều bé chào cô
 Rồi sà vào lòng mẹ. ...”
 a/Hãy chép lại 4 dòng thơ trên.
 b/Ghi dấu x vào “ trước ý trả lời đúng cho câu hỏi sau:
Bốn dòng thơ trên nói lên tình yêu của ai đối với ai?
	“ Bốn dòng thơ nói lên tình yêu của mẹ đối với bé.
	“ Bốn dòng thơ nói lên tình yêu của bé đối với mẹ và cô giáo.
	“ Bốn dòng thơ nói lên tình yêu của cô giáo đối với bé.
	 c/Tìm từ trong những dòng thơ trên chứa tiếng có vần uôi?
 Câu 2(3 điểm): Nối tiếng “hoa” với mỗi tiếng ở cột A và cột B để tạo thành từ chỉ tên một loài hoa ứng với màu sắc của nó:
A
B
hoa
ban
vàng
mai
thắm
hồng
trắng
 Câu 3(1,5 điểm): Cho các âm : k , gh , e, ngh, ê. Hãy ghép các âm đã cho để tạo thành những tiếng có nghĩa và viết lại tất cả các tiếng ghép được.
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
Bài thi học sinh giỏi cấp trường - lớp 1
Năm học : 2006 - 2007
Môn thi : Tiếng Việt
	Họ và tên : ....................................................... - Lớp 1...... 
----------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Bằng số: ..........
Bằng chữ: ........
.........................
Chữ ký của giám khảo
 Câu1: 
a/Chép lại 4 dòng thơ : ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 b/Ghi dấu x vào “ trước ý trả lời đúng :
Bốn dòng thơ trên nói lên tình yêu của ai đối với ai?
	“ Bốn dòng thơ nói lên tình yêu của mẹ đối với bé.
	“ Bốn dòng thơ nói lên tình yêu của bé đối với mẹ và cô giáo.
	“ Bốn dòng thơ nói lên tình yêu của cô giáo đối với bé.
	c/Tìm từ : ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Nối tiếng “hoa” với mỗi tiếng ở cột A và cột B để tạo thành từ chỉ tên một loài hoa ứng với màu sắc của nó:
A
B
hoa
ban
vàng
mai
thắm
hồng
trắng
 Câu 3 : Ghép tiếng :
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đáp án chấm thi môn Tiếng Việt - lớp 1
Câu 1(5 điểm): a/ (3 điểm) : 
 + Điểm 3: Học sinh chép lại hoàn chỉnh 4 dòng thơ, viết đúng mẫu, đúng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết đẹp, trình bày cân đối, khoa học . Không mắc lỗi chính tả, không tẩy xoá hay dây bẩn trong bài viết.
 + Điểm 2 - dưới 3 : Chép đầy đủ nội dung, chữ viết tương đối đúng mẫu và đẹp song chưa sạch sẽ. Còn mắc từ 1 đến 2 lỗi chính tả.
 + Điểm 1 - dưới 2 : Chép đủ nội dung, chữ viết rõ ràng nhưng chưa đúng mẫu, đúng cỡ chữ nhỏ. Chữ viết không đều và còn mắc quá 2 lỗi chính tả. Chưa biết cách trình bày.
 + Điểm 0,5 - dưới 1: Chép được bốn dòng thơ song còn thiếu từ, chữ viết chưa rõ ràng. Không biết cách trình bày và sai chính tả quá 5 lỗi.
 + Điểm 0,25 : Học sinh có ý thức viết bài.
 b/Học sinh ghi dấu x vào “ trước ý trả lời đúng cho 1 điểm
(ý trả lời đúng là : (x) Bốn dòng thơ nói lên tình yêu của bé đối với mẹ và cô giáo.)
 c/Học sinh tìm đúng mỗi từ chứa tiếng có vần uôi cho 0,5 điểm.
(Từ trong đoạn thơ chứa tiếng có vần uôi là : Buổi sáng, buổi chiều)
Câu 2(3 điểm): Học sinh nối đúng mỗi từ theo yêu cầu cho 1 điểm.
 Ta nối được như sau:
A
B
hoa
ban
vàng
mai
thắm
hồng
trắng
Câu 3(1,5 điểm): Học sinh ghép đúng mỗi tiếng theo yêu cầu cho 0,25 điểm.
(Với các âm đã cho ta ghép được các tiếng có nghĩa như sau: ke, kê, ghe, ghê, nghe, nghê.) 
* Toàn bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học, tùy mức độ cho từ : 0.25 - 0.5
 * Trên đây là đáp án chấm thi môn Tiếng Việt lớp 1. Căn cứ bài làm cụ thể của học sinh mà người chấm đánh giá sao cho công bằng, khách quan. 
___________________________________________
Trường Tiểu học Hoài Thượng 
Đề thi học sinh giỏi cấp trường - lớp 1
Năm học : 2006- 2007
Môn thi : Toán 
Ngày thi : 17 tháng 5 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
 	Bài 1(2 điểm): Viết tất cả các số chẵn chục lớn hơn 19 nhưng nhỏ hơn 51. 
Bài 2(3 điểm): Điền số thích hợp vào “ để phép tính sau lần lượt có kết quả là : 41 ; 56 và 99.
41 + “ = ......
 Bài 3(3 điểm): Mẹ đi chợ về mua quà táo và mận cho anh em Tuấn. Số táo mẹ mua là một số có hai chữ số giống nhau bé nhất. Số mận mẹ mua hơn số táo là 5 quả. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu quả mận?
	Bài 4(1,5 điểm) : Kẻ thêm 2 đoạn thẳng vào hình dưới đây để có 8 hình tam giác. Chỉ rõ từng hình tam giác đó?
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
Bài thi học sinh giỏi cấp trường - lớp 1
Năm học : 2006 - 2007
Môn thi : Toán
	Họ và tên : ....................................................... - Lớp 1...... 
----------------------------------------------------------------------------------------------
Điểm
Bằng số: ..........
Bằng chữ: ........
.........................
Chữ ký của giám khảo
Bài 1: Viết số ..........................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bài 2: Điền số :	 41 + = 41 ; 41 + = 56 ; 41 + = 99
Bài 3:	 Bài giải 
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Bài 4 : Kẻ thêm 2 đoạn thẳng:
*Các hình tam giác đó là : 
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
đáp án chấm thi môn Toán - lớp 1
Bài 1(2 điểm): Học sinh viết đúng mối số theo yêu cầu cho 0.5 điểm :
Các số chẵn chục lớn hơn 19 nhưng nhỏ hơn 51 là : 20 ; 30 ; 40 ; 50
Bài 2(3 điểm): Học sinh điền đúng mỗi số vào “ để có kết quả đúng của phép tính cho 1 điểm.
 Ta điền được các số sau để phép tính có kết quả lần lượt là : 41 ; 56 ; 99:
41 + 0 = 41 / 1
41 + 15 = 56 / 1
41 + 58 = 99 / 1 
Bài 3(3 điểm): Số có hai chữ số giống nhau bé nhất là 11. Vậy số táo mẹ mua về là 11 quả. / 1
Số mận mẹ mua về là : / 0,5
11 + 5 = 16 (quả) / 1
 Đáp số : 16 quả mận / 0,5
Bài 4(1,5 điểm): +Học sinh kẻ thêm được 2 đoạn thẳng vào hình vẽ để có 8 hình tam giác cho 1 điểm.
 +Học sinh biết đánh số hoặc đặt tên các đỉnh để gọi tên mỗi hình tam giác. Ghi đủ 8 hình tam giác cho 0,5 điểm.
 Các hình tam giác đó là : Hình 1 ; Hình 2 ; Hình 3 ; Hình 4. 
	 Hình gồm 1 và 2 ; Hình gồm 3 và 4 ; Hình gồm 2 và 4.
	 Hình gồm 1, 2, 3 và 4
 - Ghi thiếu từ 2 đến 4 hình trừ 0,25 điểm.
 - Chỉ ghi được 2 - 3 hình cho 0,25 điểm. 
* Toàn bài chữ viết đẹp và trình bày khoa học, tùy mức độ mà cho từ : 0.25 - 0.5
 * Trên đây là đáp án chấm thi môn Toán lớp 1. Căn cứ bài làm cụ thể của học sinh mà người chấm cho điểm sao cho công bằng, khách quan. Với mỗi bài, có thể học sinh có cách làm khác nhưng đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa. 
____________________________________________
Trường Tiểu học Hoài Thượng 
Đề thi học sinh giỏi cấp trường - lớp 2
Năm học : 2006- 2007
Môn thi : Toán 
Ngày thi : 17 tháng 05 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
 	Bài 1(3 điểm): Tìm ; và của 20.
 Bài 2 (2 điểm): Tổng số tuổi của hai anh em Tùng là 25. Tuổi của Tùng là số lớn nhất có một chữ số. Hỏi anh của Tùng năm nay bao nhiêu tuổi?
 Bài 3 (2,5 điểm): Hoà và Bình sưu tầm tem thư. Hoà sưu tầm được 50 con tem. Nếu Hoà cho Bình 7 con tem thì số tem của hai bạn sưu tầm được sẽ bằng nhau. Hỏi Bình sưu tầm được bao nhiêu con tem? 
	Bài 4 (2 điểm): Điền dấu (+), dấu (-) vào các “ để hai vế của dãy tính sau có kết quả bằng nhau(làm bằng 2 cách).
4 “ 3 “ 2 “ 1 = 9 “ 8 “ 7 “ 6 
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
đáp án chấm thi môn Toán - lớp 2
Bài 1(3 điểm): + Học sinh tìm đúng của 20 cho 1 điểm.
( của 20 là : 20 : 2 = 10)
 + Học sinh tìm đúng của 20 cho 1 điểm.
( của 20 là : 20 : 4 = 5)
 + Học sinh tìm đúng của 20 cho 1 điểm.
( của 20 là : 20 : 5 = 4)
Bài 2(2 điểm): Số lớn nhất có một chữ số là 9. Vậy tuổi của Tùng là 9 tuổi. / 1 
 Anh của Tùng năm nay có số tuổi là : / 0,5
	25 - 9 = 16 (tuổi)	 / 0,25
	 Đáp số : 16 tuổi	/ 0,25
Bài 3(2,5 điểm): Nếu Hoà cho Bình 7 con tem thì số tem của hai bạn sưu tầm được bằng nhau. Vì thế cho nên số tem Hoà sưu tầm được hơn số tem của Bình là : / 1 
	7 + 7 = 14 (con tem)	/ 0,5
	Bình sưu tầm được số tem thư là :	 / 0,5
	50 - 14 = 36 (con tem)	/ 0,25
	 Đáp số : 36 con tem	/ 0,25 
Bài 4(2 điểm): Học sinh điền các dấu (+), dấu (-) đúng theo yêu cầu, mỗi cách cho 1 điểm.
+ Cách 1 : 4 - 3 + 2 - 1 = 9 - 8 + 7 - 6	/ 1
+ Cách 2 : 4 - 3 + 2 + 1 = 9 + 8 - 7 - 6	/ 1
* Toàn bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học, tùy mức độ mà cho từ : 0.25 - 0.5
 * Trên đây là đáp án chấm bài thi môn Toán lớp 2. Căn cứ bài làm cụ thể của học sinh mà người chấm đánh giá sao cho công bằng, khách quan. Với mỗi bài, nếu học sinh có cách làm khác nhưng đúng kết quả vẫn cho điểm tối đa. 
__________________________________________
Trường Tiểu học Hoài Thượng 
Đề thi khảo sát chất lượng cuối cấp 
Năm học : 2006 - 2007
Môn thi : Tiếng Việt - lớp 5 
Ngày thi : 30 tháng 05 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
Câu 1(1 điểm): Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với mỗi từ sau :
dũng cảm ; cần cù
Câu 2(2 điểm): Đoạn văn dưới đây có 4 câu nhưng không có dấu chấm (.) cuối mỗi câu; lại viết sai một số lỗi chính tả. Hãy ghi dấu chấm (.) vào cuối mỗi câu và sửa các lỗi chính tả, rồi chép lại cho hoàn chỉnh đoạn văn đã cho :
 “ Trăng toả lan từng ánh vàng rìu rịu những cụm mây chắng lững lờ trôi đầu phố, những cây dâu da đang thầm nặng ban phát từng làn hương ngọt nghào vào đêm yên tĩnh càng về khuya, hoa càng nồng nàn, láo lức.” 
Câu 3(2,5 điểm): Từ câu “ Trăng toả lan từng ánh vàng dìu dịu.” hãy :
	a/ Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
	b/ Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong câu văn trên.
Câu 4(4 điểm) : Sắp phải xa mái trường thân yêu, mỗi chúng ta đều có những ấn tượng đẹp về tình thầy trò, tình bạn, ..... . Hãy kể lại một câu chuyện ấn tượng nhất về tình cảm thầy trò.
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
Trường Tiểu học Hoài Thượng
Đề thi khảo sát chất lượng cuối cấp
Năm học : 2006 - 2007
Môn thi : Toán - lớp 5 
Ngày thi : 30 tháng 05 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
Bài 1(2 điểm): Đọc các số thập phân dưới đây(viết bằng chữ), nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong các số đã cho :
0,7 ; 6,94 ; 28,3 ; 51,088
Bài 2 (3 điểm): Cho biểu thức : A = 94 x x + (19,05 - 2,91)
	a/ Tính A với x = 3,72
	b/ Tìm x khi A = 257,72
Bài 3 (2 điểm): Hai người cùng làm một công việc và hoàn thành sau 3 giờ. Nếu làm riêng một mình thì người thứ nhất mất 5 giờ mới xong công việc. Hỏi nếu làm một mình thì người thứ hai sau bao lâu mới xong công việc ấy?
Bài 4 (2,5 điểm): Một thửa ruộng hình thang có đáy lớn 52m, đáy bé bằng 50% đáy lớn. Nếu tăng đáy bé thêm 10m, tăng đáy lớn thêm 6m thì diện tích thửa ruộng sẽ tăng thêm 80m2.
	a/ Tính diện tích thửa ruộng?
	b/ Người ta cấy lúa trên thửa ruộng ấy. Hỏi vụ mùa vừa qua, thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc, biết rằng trung bình mỗi a thu hoạch được 1,2 tạ?
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
Trường Tiểu học Hoài Thượng 
Đề kiểm tra tuyển vào lớp chọn khối 3 
Năm học 2007 - 2008
Môn thi : Tiếng Việt 
Ngày thi : 01 tháng 09 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
Câu 1(1 điểm): Điền vào chỗ trống l hay n, rồi viết lại cho hoàn chỉnh 2 câu tục ngữ sau :
Lên ....on mới biết ....on cao
.....uôi con mới biết công .....ao mẹ thầy.
Câu 2(2 điểm): Tìm bộ phận trả lời các câu hỏi: ở đâu? Ai? Con gì? Làm gì? trong những câu dưới đây :
a/Ngoài cánh đồng, bà con nông dân đang trồng ngô.
b/Trên cành cây, chim chích bông đang tìm bắt sâu.
Câu 3(2 điểm) Trong bài thơ “ Ông và cháu” của Phạm Cúc có đoạn viết :
 Bế cháu ông thủ thỉ:
“ Cháu khỏe hơn ông nhiều
 Ông là buổi trời chiều,
Cháu là ngày rạng sáng.”...
a/Tìm những hình ảnh so sánh trong khổ thơ trên.
b/Khổ thơ trên nói lên tình cảm của ai đối với ai?
Câu 4(4,5 điểm) : Hãy viết một đoạn văn (5 đến 7 câu) kể về một người thân của em (bố, mẹ, chú, cô, dì, ...) dựa theo những câu hỏi gợi ý sau :
1/Bố (mẹ, chú, cô, dì, ... ) của em làm nghề gì?
2/Hằng ngày, bố (mẹ, chú, cô, dì, ...) làm những công việc gì?
3/Những việc ấy có ích lợi gì?
4/Tình cảm của em đối với họ như thế nào?
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
Trường Tiểu học Hoài Thượng
Đề kiểm tra tuyển vào lớp chọn khối 3
Năm học 2007 - 2008
Môn thi : Toán 
Ngày thi : 01 tháng 09 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
Bài 1(2 điểm): Viết tiếp 4 số thích hợp vào mỗi dãy sau:
a/ 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; ..............
b/ 1 ; 5 ; 9 ; 13 ; .............
Bài 2 (2 điểm): Tìm X
 a/ 72 - X = 2 x 7 b/ X - 43 = 27 : 3
Bài 3 (3 điểm): Tổng số tuổi của hai chị em Lan là 26 tuổi. Tuổi của Lan là một số nhỏ nhất có hai chữ số. Hỏi chị của Lan năm nay bao nhiêu tuổi?
Bài 4 (2,5 điểm): Cho tam giác ABC (như hình vẽ). Tính chu vi tam giác ấy theo 2 cách.
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
Trường Tiểu học Hoài Thượng 
Đề kiểm tra tuyển vào lớp chọn khối 4 
Năm học 2007 - 2008
Môn thi : Tiếng Việt 
Ngày thi : 01 tháng 09 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
Câu 1(1 điểm): Những từ cho dưới đây, từ nào viết đúng chính tả? Hãy ghi vào bài làm từ viết đúng chính tả :
 sản xuất 	xuất khẩu
 suất sắc 	áp suất
 suất bản 	năng xuất
Câu 2(2 điểm): Chia các từ dưới đây thành hai nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm:
 Trường học, lớp học, ông bà, cha mẹ, sân trường, vườn trường, phụng dưỡng, sách vở , bút mực, con cái, cháu chắt, giáo viên, học sinh , đùm bọc, hiếu thảo, nghỉ hè, bài học, bài tập.
Câu 3(2,5 điểm): “Bà như quả ngọt chín rồi
 Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng”
 Võ Thanh An
 Trong câu thơ trên, hình ảnh bà đựơc so sánh với hình ảnh gì? Sự so sánh đó giúp em cảm nhận được điều gì đẹp đẽ về người bà?
Câu 4(4 điểm) : Em hãy kể về một người bạn thân trong lớp.
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
Trường Tiểu học Hoài Thượng
Đề kiểm tra tuyển vào lớp chọn khối 4
Năm học 2007 - 2008
Môn thi : Toán 
Ngày thi : 01 tháng 09 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
Bài 1(2 điểm): Tính giá trị các biểu thức sau :
a/ 7 x 4568 + 7983 : 9
b/ 42624 : 6 - ( 1425 x 8 - 7539)
Bài 2 (2 điểm): Tìm X
a/ 77856 - X = 27635 : 5
b/ 1032 : ( X : 4 ) = 6
Bài 3 (3 điểm): 
a/Viết số lớn nhất có bốn chữ số, biết rằng tổng các chữ số của nó là 31.
b/Tìm số có hai chữ số biết rằng số đó gấp 8 lần tổng các chữ số của nó?
Bài 4 (2,5 điểm): Cho hình H tạo bởi hình chữ nhật ABCD và hình vuông DEFG (như hình vẽ). Tính :
a/Độ dài đoạn EC và AG?
b/Chu vi và diện tích hình H?
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
Trường Tiểu học Hoài Thượng 
Đề kiểm tra tuyển vào lớp chọn khối 5 
Năm học 2007 - 2008
Môn thi : Tiếng Việt 
Ngày thi : 01 tháng 09 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
Câu 1(2 điểm): Từ mỗi tiếng dưới đây hãy tạo ra 2 từ ghép, 2 từ láy :
 a/ nhỏ b/ lạnh
Câu 2(2 điểm): Trong các từ sau, từ nào là danh từ?
 Nhân dân, hi vọng, sấm, văn học, mơ ước, sóng thần, hòa bình, tự hào, bàn ghế, truyền thống, phấn khởi, chiếc.
Câu 3(1 điểm): Trong các câu dưới đây, câu nào là câu kể? 
a/Có một lần, trong giờ Tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
b/Răng em đau, phải không? 
c/Cô giáo hỏi xem chúng tôi đã làm bài tập chưa.
Câu 4(4,5 điểm) : Hãy tả hình dáng và hoạt động của một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
Trường Tiểu học Hoài Thượng
Đề kiểm tra tuyển vào lớp chọn khối 5
Năm học 2007 - 2008
Môn thi : Toán 
Ngày thi : 01 tháng 09 năm 2007
Thời gian làm bài : 60 phút 
---------------------------------------------------
Đề bài
Bài 1(1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 1 giờ 45 phút = ................ phút
b/ 3 giờ giờ = ............... phút
Bài 2 (2 điểm): Tìm X
a/ X x 27 = 8235
b/ 1725 : ( X x 5 ) = 5 
Bài 3 (2,5 điểm): Một hình chữ nhật có chu vi là 196 cm. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Bài 4 (4 điểm): a/Tìm một số biết rằng nếu viết thêm số 71 vào bên phải số đó ta được số mới. Khi đó tổng hai số là 1283.
b/Tính nhanh: 
* Chữ viết và trình bày : 0,5 điểm
Đáp án chấm Tiếng Việt khối 3
Câu 1 (1 điểm): Điền đúng mỗi chỗ chấm được 0,25 đ.
Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
Câu 2(2 điểm): Học sinh tìm đúng mỗi bộ phận trả lời cho các câu hỏi trong mỗi bộ phần được 1 điểm
a/ Ngoài cánh đồng, bà con nông dân đang trồng ngô.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? là: Ngoài cánh đồng.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi ai? là: bà con nông dân.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? là: đang trồng ngô.
b/ Trên cánh đồng, chim chích bông đang tìm bắt sâu.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? là: Trên cánh đồng.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi ai? là: Chim chích bông.
- Bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? là: đang tìm bắt sâu.
Câu 3: ( 2 điểm)
- Học sinh tìm đúng phần a cho 1,5 đ
- Học sinh tìm đúng phần b cho 0,5 đ
a/Các hình ảnh so sánh có trong khổ thơ:
 	- Cháu được so sánh với ông / 0,5đ
 	- Ông được so sánh với buổi trời chiều / 0,5đ
 	- Cháu được so sánh với ngày rạng sáng / 0,5đ
b/Khổ thơ trên nói lên tình cảm của ông và cháu..... / 0,5đ
Câu 4 : ( 4,5 điểm)
- Điểm 4,5 : Học sinh viết được đoạn văn đủ số câu quy định, câu văn đúng ngữ pháp, có sự liên kết chặt chẽ, không mắc lỗi chính tả, viết sạch đẹp.
- Điểm 3 - 4 : Đảm bảo được những yêu cầu trên song còn dùng 1 từ đặt câu sai và còn sai 1- 2 lỗi chính tả.
- Điểm 2- 2,5 : Học sinh kể được về người thân, câu văn chưa được chặt chẽ, còn sai 4-5 lỗi chính tả.
- Điểm 1-1,5 : Học sinh có ý thức làm bài song chưa đảm bảo số câu quy định, còn sai quá nhiều lỗi chính tả.
(Chữ viết và trình bày tùy theo mức độ cho từ 0,25 - 0,5 đ)
___________________________________________
Đáp án chấm môn Toán khối 3
Bài 1 ( 2đ): 
 - Học sinh làm đúng mỗi phần cho 1 điểm.
a/ 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; ....
+ Nhận xét : 1 + 2 = 3 5 + 2 = 7
 3 + 2 = 5 / 0,25
+ Dãy số trên được viết theo quy luật số đứng sau bằng số đứng liền trước cộng với 2. /0,25
+ Ta viết được 4 số tiếp theo là: 
 7 + 2 = 9 11+ 2 = 13
 9 + 2 = 11 13 + 2 = 15 / 0,25
 Vậy viết được 4 số tiếp theo vào dãy đó là:
 1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9 ; 11 ; 13 ; 15. / 0,25
b/ 1 ; 5 ; 9 ;13 ; ...
+ Nhận xét: 1 + 4 = 5 
 	 5 + 4 = 9
 9 + 4 = 13 / 0,25
+ Dãy số trên được viết theo quy luật số đứng sau bằng số đứng liền trước cộng với 4. /0,25
+ Ta viết được 4 số tiếp theo là:
 13 + 4 = 17 21 + 4 = 25
 17 + 4 = 21 25 + 4 = 29 / 0,25
 Vậy viết được 4 số vào dãy đó là:
 1 ; 5 ; 9 ; 13 ; 17 ; 21 ; 25 ; 29. / 0,25
* Nếu chỉ viết đúng 4 số vào mỗi dãy số mà không lí giải thì cho 0,5 điểm.
Bài 2:( 2 đ): Tìm X mỗi phần đúng được 1 đ
 72 - X = 2 x 7 	X- 

File đính kèm:

  • docDe thi HSG cap truong tu 0508.doc