Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 5 - Lại Văn Long

doc71 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 366 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán Lớp 5 - Lại Văn Long, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC BƯỚC ĐỂ GIẢI MỘT BÀI TOÁN
aób
	Bước 1:	-Đọc kĩ đề bài. (2; 3 lần)
 	Trước khi giải một bài toán, ta cần phải đọc thật kĩ đề bài. Đọc chậm rãi, vừa đọc vừa suy nghĩ. Tìm hiểu mỗi ý trong khi ta đọc đã nói lên được điều gì và nó gợi cho ta dự đoán được điều gì không? Vì mỗi ý trong đề bài đều có liên quan đến việc giải bài toán.
	Bước 2:	-Tìm hiểu mối quan hệ giữa các dữ kiện.
 	Sau khi đọc xong đề bài, ta tìm hiểu xem những điều đề bài đã cho, chúng có mối quan hệ với nhau như thế nào? Qua những mối quan hệ giữa các dữ kiện đó, ta có thể dự đoán được điều gì?
	Bước 3:	-Tóm tắt, vẽ hình. (nếu cần)
	Ta có thể tóm tắt (hay vẽ hình) đề bài bằng cách nào thuận tiện nhất, biểu hiện mối quan hệ giữa các dữ kiện một cách rõ ràng nhất.
	Đối với những dạng toán điển hình như: Tổng hiệu, tổng tỉ, hiệu tỉ, ta phải tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng, qua đó ta tìm được cách giải dễ dàng hơn.
	Bước 4:	-Tìm hiểu yêu cầu của đề bài. (Hỏi gì?)
	Đọc và tìm hiểu kĩ đề bài hỏi ta điều gì? Yêu cầu chúng ta làm gì?
	Bước 5:	-Phân tích để tìm hướng giải.
	Khi chúng ta đã biết được những điều đề bài đã cho và mối quan hệ của chúng,biết được yêu cầu của đề bài, ta có thể dựa vào yêu cầu đó để phân tích tìm cách giải bài toán, bằng cách đi ngược từ câu hỏi của bài toán trở về những điều đã có trong đề bài. 
 	Nói thì đơn giản, chứ đây là một bước rất quan trọng dẫn đến con đường giải xong bài toán.
	Bước 6:	-Giải và trình bày bài giải.
 	Tìm được cách giải bài toán, ta tiến hành giải ở nháp. Đặt lời giải rõ ý, tính toán cẩn thận và xem kĩ cách trình bày bài giải như thế có phù hợp hay chưa, có cần sửa chữa, chỉnh đốn những điểm nào trong bài giải. Chú ý các hình vẽ, các tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng (nếu có) để trình bày cho chính xác.
	Bước 7:	-Kiểm tra lại kết quả tìm được. 	
 	Sau khi chúng ta kiểm tra lại kết quả thật chính xác, ta ghi bài vào bài làm chính thức một cách rõ ràng, sạch sẽ.
NỘI DUNG BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI 5
	Biên soạn: Lại Văn Long
*.Số Tự Nhiên
 	? Để viết số tự nhiên người ta dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
	? Các chữ số đều nhỏ hơn 10.
	? 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
	? Không có số tự nhiên lớn nhất.
	? Các số lẻ có chữ số hàng đơn vị là: 	1, 3, 5, 7, 9.
	Dãy các số lẻ là:	1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15, 17,.
	? Các số chẵn có chữ số ở hàng đơn vị là:	0, 2, 4, 6, 8.
	Dãy các số chẵn là:	2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, 16,.
	? Hai số tự nhiên liên tiếp chúng hơn, kém nhau 1 đơn vị.
	? Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp chúng hơn kém nhau 2 đơn vị.
	? 	Số có 1 chữ số (từ 0 đến 9), có:	10 số.
	 	Số có 2 chữ số (từ 10 đến 99),có:	90 số.
	Số có 3 chữ số (từ 100 đến 999), có:	900 số. 
Số có 4 chữ số (từ 1000 đến 9999), có:	9000 số 
	? 	Số nhỏ nhất 	Số lớn nhất
	Số có 1 chữ số:	0	9
	Số có 2 chữ số:	10	99
	Số có 3 chữ số:	100	999
	Số có 4 chữ số:	1000	9999
	? Trong dãy số tự nhiên liên tiếp, cứ một số lẻ thì đến một số chẵn, rồi lẻ, rồi chẵn, ......
	? Nếu dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số lẻ mà kết thúc là số chẵn thì số số hạng của dãy là một số chẵn. Còn nếu bắt đầu và kết thúc là 2 số cùng chẵn (hoặc cùng lẻ) thì số số hạng của dãy là một số lẻ.
*.CẤU TẠO THẬP PHÂN: 
? Chú ý phân lớp và hàng: 
 	-Lớp đơn vị có: 	hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
	-Lớp nghìn có:	hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.
	-Lớp triệu có:	hàng triệu, chục triệu, trăm triệu.
	? Một đơn vị hàng liền trước gấp 10 lần đơn vị hàng liền sau.
	? Phân tích theo cấu tạo thập phân của số:	
2 345 = 2000 + 300 + 40 + 5.
	hoặc	2 345 = 21000 + 3100 + 410 + 5. 
*.Bốn phép tính trên số tự nhiên.
*.Phép cộng
	? Khi thêm vào (bớt ra) ở một, hai hay nhiều số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng sẽ tăng (giảm) bấy nhiêu đơn vị.
	? Một tổng có hai số hạng, nếu ta thêm vào (bớt ra) ở số hạng này bao nhiêu dơn vị và bớt ra (thêm vào) ở số hạng kia bao nhiêu đơn vị thì tổng cũng không đổi.
	? Phép cộng có nhiều số hạng bằng nhau, chính là phép nhân có thừa số thứ nhất là số hạng đó và thừa số thứ hai bằng số các số hạng. (a+a+a=a 3)
	? Tính chất giao hoán: a+b = b+a
	? Tính chất kết hợp:	(a+b)+c=a+(b+c)
	*.Một số điều cần lưu ýù:
	a/. Tổng của các số chẵn là số chẵn.
	b/. Tổng của 2 số lẻ là số chẵn.
c/. Tổng của nhiều số lẻ mà có số số hạng là số chẵn (số lẻ) là một số chẵn (số lẻ).
	d/. Tổng của 1 số chẵn và 1 số lẻ là một số lẻ.
	e/. Một số cộng với 0 bằng chính số đó. (a+0 = 0+a = a)
*.Phép Trừ
	? Khi ta thêm vào (bớt ra)ở số bị trừ bao nhiêu đơn vị và giữ y số trừ thì hiệu sẽ tăng thêm (giảm đi) bấy nhiêu đơn vị.
	? Khi ta thêm vào (bớt ra) ở số trừ bao nhiêu đơn vị và giữ y số bị trừ thì hiệu sẽ giảm đi (tăng thêm) bấy nhiêu đơn vị.
	? Khi ta cùng thêm vào (bớt ra) ở số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị thì hiệu cũng không thay đổi.
*.Một số điều cần lưu ýù:
	a/. Hiệu của 2 số chẵn là số chẵn.
b/. Hiệu của 2 số lẻ là số chẵn.
	c/.Hiệu của một số chẵn và một số lẻ (số lẻ và số chẵn) là một số le.û 
 	d/. 	a – a = 0 ; a – 0 = a
*.Phép Nhân
	? Tích gấp thừa số thứ nhất một số lần bằng thừa số thứ hai (ngược lại).
 	? Trong một tích có nhiều thừa số, nếu có một thừa số bằng không (0) thì tích đó bằng không (0). 
	? Bất cứ số nào nhân với không (0) cũng bằng không (0).
? Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. 
	? Tính chất giao hoán:	 a b = b a
? Tính chất kết hợp:	 (a b) c = a (b c)
	? Nhân một số với một tổng:	 a (b + c) = a b + a c
	? Nhân một số với một hiệu:	 a (b – c) = a b – a c
 	*.Một số điều cần lưu ýù:	
	a/. Tích của các số lẻ là một số lẻ. 
b/. Trong một tích nhiều thừa số nếu có ít nhất 1 thừa số là số chẵn thì tích là một số chẵn. (Tích của các số chẵn là một số chẵn.)
	c/. Trong một tích nhiều thừa số nếu có 1 thừa số bằng 0 thì tích bằng 0.
	d/. Trong một phép nhân nhiều thừa số, ít nhất một thừa số có hàng đơn vị là 5 và có ít nhất một thừa số chẵn thì tích có hàng đơn vị là 0.
*.Phép Chia
@.DẤU HIỆU CHIA HẾT:
	? Chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8.
	? Chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
	? Chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3.
	? Chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9.
	? Chia hết cho 4: Hai chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 4.
	? Chia hết cho 8: Ba chữ số tận cùng tạo thành số chia hết cho 8.
	? Chia hết cho 6: Vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3.
@ CHIA HẾT:
	? Trong phép chia, nếu ta gấp (giảm đi) số bị chia lên bao nhiêu lần và giữ y số chia (mà vẫn chia hết) thì thương cũng tăng lên (giảm đi) bấy nhiêu lần.
	? Trong phép chia, nếu ta gấp (giảm đi) số chia lên bao nhiêu lần và giữ y số bị chia (mà vẫn chia hết) thì thương sẽ giảm đi (tăng lên) bấy nhiêu lần.
	? Nếu cùng tăng (giảm) ở số bị chia và số chia một số lần như nhau thì thương vẫn không đổi.
	? 0 chia cho bất cứ số nào khác không (0) cũng bằng 0. (0 : a = 0 ; a =0)
	? Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
	? Số bị chia bằng số chia thì thương bằng 1.	(a : a = 1)
@.CHIA CÓ DƯ:
	? Số dư nhỏ hơn số chia.	
	? Số dư lớn nhất nhỏ hơn số chia 1 đơn vị.
	? Trong phép chia có số dư lớn nhất, nếu ta thêm vào số bị chia 1 đơn vị thì sẽ trở thành phép chia hết, thương tăng thêm 1 đơn vị.
	? Nếu cùng tăng (giảm) ở số bị chia và số chia một số lần như nhau (mà vẫn chia hết) thì thương vẫn không đổi nhưng số dư sẽ tăng thêm (giảm đi) bấy nhiêu lần.
	? Số bị chia bằng thương nhân với số chia cộng với số dư. 
a : b = k (dư d) (a = k b + d)
	? Số bị chia trừ đi số dư thì chia hết cho số chia, thương không đổi.
	Dấu hiệu chia hết có liên quan đến phép chia có dư:
	? Số dư ở phép chia cho 3 (nếu có) sẽ bằng số dư của phép chia tổng các chữ số của số đó cho 3. (Tương tự ở phép chia cho 9.)
	? Số dư ở phép chia cho 5 (nếu có) sẽ bằng số dư của phép chia chữ số hàng đơn vị của số đó cho 5.
	*.Một số điều cần lưu ýù: 
 	+ Không thể chia cho 0.
 Trong phép chia hết.
	+ Thương 2 số lẻ là số lẻ 	(lẻ : lẻ = lẻ)
	+ Thương của một số chẵn với một số lẻ là số chẵn.	(chẵn : lẻ = chẳn)
	+ Số lẻ không chia hết cho số chẵn.
Bài tập:
	1-.Tìm số tự nhiên nhỏ nhất, nếu chia số đó cho 3 thì dư 2, chia cho 5 thì dư 4, chia cho 7 thì dư 6.
Giải
	Ta nhận thấy số dư của các phép chia là số dư lớn nhất. Vậy số cần tìm chính là số nhỏ nhất chia hết cho 3, chia hết cho 5 và chia hết cho 7 bớt đi 1 đơn vị.	
Số cần tìm là:	3 5 7 – 1 =104
	Đáp số:	104
	2-.Một lớp học có trong khoảng từ 30 đến 40 học sinh. Nếu xếp làm 2 hàng thì không dư bạn nào, xếp làm 3 hàng cũng không dư bạn nào và xếp làm 5 hàng cũng không dư bạn nào. Tìm số học sinh của lớp đó.
Giải
	Số học sinh của lớp phải là số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3 cũng vừa chia hết cho 5; số đó trong khoảng từ 30 đến 40.
	Số học sinh của lớp đó là:	2 3 5 = 30 (học sinh)
	Đáp số:	30 học sinh.
	3-.Một học sinh thực hiện hai phép nhân có một thừa số giống nhau, thừa số còn lại của phép tính thứ nhất là 9, của phép tính thứ hai là 12, sau đó cộng kết quả của hai phép tính lại được 210. Tìm thừa số giống nhau.
Giải
Số lần mà 210 gấp nhiều hơn thừa số giống nhau của 2 phép tính.
	9 + 12 = 21 (lần)
Thừa số giống nhau của 2 phép tính là:	
	210 : 21 = 10
	Đáp số: 10
	4-. Một học sinh thực hiện hai phép nhân có một thừa số giống nhau, thừa số còn lại của phép tính thứ nhất là 5, của phép tính thứ hai là 3, sau đó trừ kết quả của hai phép tính lại được 70. Tìm thừa số giống nhau.
Giải
Số lần mà 70 gấp nhiều hơn thừa số giống nhau của 2 phép tính.
	5 – 3 = 2 (lần)
Thừa số giống nhau của 2 phép tính là:	
	70 : 2 = 35
	Đáp số: 35
 	5-.Khi thực hiện phép nhân hai số, một học sinh đã viết nhầm chữ số 4 ở hàng đơn vị của một thừa số thành chữ số 1, vì thế bạn đó đã tìm ra kết quả là 525. Biết rằng tích đúng của chúng là 600. Tìm hai thừa số của phép nhân.
Giải
Viết nhầm chữ số 4 thành chữ số 1 ở hàng đơn vị, làm cho thừa số đó giảm đi:
	4 - 1 = 3 (đơn vị)
Một thừa số giảm đi 3 đơn vị, nên tích đó giảm đi:
	600 - 525 = 75 
Thừa số thứ nhất của phép nhân là:
	75 : 3 = 25
Thừa số thứ hai của phép nhân là:
	600 : 25 = 24
	Đáp số:	25 và 24.
 	6-.Tìm số bị chia và số chia bé nhất để có thương là 325 và số dư là 8.
Giải
Số chia bé nhất để có số dư là 8.
	8 + 1 = 9
	Số bị chia cần tìm là.
	325 9 + 8 =	 2933
	Đáp số:	 Số bị chia: 2933 ; Số chia: 9	
 	7.Cho ba số có tích bằng 240. Biết rằng tích của số thứ nhất và số thứ hai là 60, tích của số thứ hai và số thứ ba là 80. Tìm ba số đó.
Giải
Số thứ ba là:	240 : 60 = 4
Số thứ hai là:	80 : 4 = 20
Số thứ nhất là:	60 : 20 = 3
	Đáp số:	 3; 20 và 4
	8-.Tìm một số. Biết rằng hai lần số đó cộng với 8 thì được 80.
Giải
Hai lần số đó là:	80 - 8 = 72
Số cần tìm là:	72 : 2 = 36
	Đáp số: 36
	9-.Tìm hai số. Biết tích của chúng là 630. Nếu thêm 4 đơn vị vào một thừa số thì tích mới sẽ là 798.
Giải
Thêm 4 đơn vị vào một thừa số nên tích mới tăng thêm:	798 - 630 = 168
Số thứ nhất là:	168 : 4 = 42
Số thưa hai là:	630 : 42 = 15 
	Đáp số:	 42 và 15.
 	10-.a)Số 916 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp hay không? Vì sao?
	 b).Số 1935 có thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp hay không? Vì sao?
	 c).Số 2579 có thể là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp hay không? Vì sao?
Giải
 	a).Số 916 không thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp. Vì 3 số tự nhiên liên tiếp phải có một số chia hết cho 3, như vậy tích phải chia hết cho 3. Số 916 không chia hết cho 3.
	 b).Số 1935 không thể là tích của 3 số tự nhiên liên tiếp. Vì 3 số tự nhiên liên tiếp phải có một số chẵn, như vậy tích phải là số chẵn. Số 1935 là số lẻ.
	c).Gọi a là số thứ nhất. Số thứ hai là a+1, số thứ ba là a+2. Tổng 3 số là: a+ (a+1) + (a+2) =
a3 + 3 = 3 (a+1) chia hết cho 3. 
 	Số 2579 không chia hết cho 3 nên không phải là tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp.
	11-.Thay caùc chöõ a,b baèng nhöõng chöõ soá thích hôïp.
_
+
	a).	a b 0	b).	a b 4	
	 a b	 a b
	a 6 2	a 4 8
	c).Ñieàn chöõ soá thích hôïp vaøo daáu *
	6 *	4 * 3
	 	* *	 2 *
	* *	* 8 *
	 * *	 * * *
	 * * 6	 * * * * *
 	d). Ñieàn chöõ soá thích hôïp vaøo daáu *
	* 5 * * 	* 3
	* *	* * *
	 7 4
	 * *
	 * 1
	 * *
	 0 0	
Giaûi
+
a).	a b 0	Ở hàng đơn vị ta có 0+b=2. Vậy b=2-0, b = 2
 	 a b 	 Thay b= 2 vào hàng chục ta được: 2+a=6. Vậy a= 6 – 2 , a= 4
 	a 6 2 Phép tính đầy đủ là: 420 + 42 = 462
+
 	4 2 0
 	 4 2
 	4 6 2 
b). (Tương tự, chú ý trường hợp có nhớ)
c).	6 * 	Ở thừa số thứ nhất (6*) có 2 chữ số và có số hàng chục là.
 	 * * 	Ta thấy ở tích riêng thứ nhất có 2 chữ số. Vậy hàng đơn vị của thừa
 	* * 	số thứ hai phải là 1.
 	 * * 	Tương tự, hàng chục của thừa số thưa hai cũng là 1.
 	 * * 6 	Tích chung có chữ số hàng đơn vị là 6. Hàng đơn vị của thừa số thứ 
 	hai là 1nên hàng đơn vị của thừa số thứ nhất phải là 6.
 	Phép tính đầy đủ là: 	66 11 = 726 	 	6 6
	 	 	1 1
	6 6
	 	 6 6
	 	 7 2 6
(Phép nhân còn lại, tương tự cách gọi tên cho từng hàng để xác định rõ vị trí từng chữ số)
d).	Đây là phép chia hết mà chữ số hàng đơn vị của số bị trừ và số trừ của phép trừ thứ ba là 1, nên chữ số hàng đơn vị của thương phải là 7 (vì chỉ có 7 3 = 21 mới có chữ số hàng đơn vị là 1). Mà tích của * 3 (số chia) và 7 có 2 chữ số (số trừ trong phép trừ thứ ba), nên hàng chục của số chia phải là 1
Số bị trừ và số trừ của phép trừ thứ 3 là:	13 7 = 91 
Ở hàng đơn vị của phép trừ thứ hai là:	4 – * = 9 (hiệu không thể lớn hơn số bị trừ, nên số bị trừ phải là 14), vậy * = 14 – 9 hay * = 5. 
Hàng đơn vị của số trừ trong phép trừ thứ hai là 5, nên hàng chục của thương phải là 5 (vì 5 3 = 15 mới có chữ số hàng đơn vị là 5).
Ở hàng đơn vị phép trừ thứ nhất, ta có:	5 – * = 7. Số bị trừ phải là 15. Vậy * = 15 – 7 = 8
Để hàng đơn vị của số trừ trong phép trừ thứ nhất là 8, thì hàng trăm của thương phải là chữ số 3 (vì 6 3 = 18 mới có chữ số ở hàng đơn vị là 8).
Biết được số chia là 13, thương là 357. Vậy số bị chia là 357 13 = 4641
Phép chia đó là:	4641 : 13 = 357.
	*.Trồng cây.
	¿.Trồng cây 2 đầu:	Số cây = số khoảng + 1
	¿.Trồng cây 1 đầu:	Số cây = số khoảng.
	¿.Không trồng cây ở 2 đầu:	Số cây = số khoảng – 1
¿.Trồng cây khép kín:	Số cây = số khoảng.
	BÀI TẬP
	12-.Một miếng đất hình chữ nhật có trồng bạch đàn xung quanh được tất cả là 64 cây. Biết hai cây liền nhau cách nhau 2m, chiều dài hơn chiều rộng 8m.
	Tính diện tích miếng đất bằng m2? bằng a?
Giải
Chu vi miếng đất hình chữ nhật:	2 64 = 128 (m)
Nửa chu vi miếng đất:	128 : 2 = 64 (m)
8 m
64 m
Ta có sơ đồ:
	Dài:	
	Rộng:
Hai lần chiều rộng miếng đất:	 64 – 8 = 56 (m)
Chiều rộng miếng đất:	 56 : 2 = 28 (m)
Chièu dài miếng đất:	64 – 28 = 36 (m)
Diện tích miếng đất:	36 28 = 1008 (m2) = 10,08 (a)
	Đáp số:	 1008 m2 ; 10,08 a.
	13-.Trên một cây cầu dài 15 m, người ta trồng những cây trụ làm lan can ở 2 bên cầu. Biết cây này cách cây kia 1,5m và làm ở cả 2 đầu cầu.
	Hỏi người ta cần bao nhiêu cây trụ để làm lan can?
Giải
Số cây trụ một bên cầu:	15 : 1,5 + 1 = 11 (trụ)
Số cây trụ hai bên cầu:	 11 2 = 22 (trụ)
 	Đáp số:	22 cây trụ.
	14-.Một hầm cá hình chữ nhật có chiều dài 16m, chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Người dùng trụ đá để làm hàng rào kẻm gai xung quanh hầm, biết trụ này cách trụ kia 2m. Giá mỗi trụ đá là 12000 đồng.
	Hỏi người ta tốn bao nhiêu tiền mua trụ đá để làm hàng rào?
Giải
Chiều rộng hậm cá hình chữ nhật:	 16 : 4 = 4 (m)
Chu vị hầm cá:	(16 + 4) 2 = 40 (m)
Số trụ đá để làm hàng rào xung quanh hầm:	 40 : 2 = 20 (trụ đá)
Số tiền mua trụ đá để làm hàng rào:	12 000 20 = 240 000 (đồng)
	Đáp số: 120 000 đồng.
	Đố vui: 	Làm cách nào để trồng 10 cây chuối thành 5 hàng, mỗi hàng có 4 cây? 	(Trồng theo hình ngôi sao).
*.Dãy số cách đều.
	? TỔNG 	 = (Số đầu + số cuối) Số số hạng : 2
	? SỐ CUỐI	 = Số đầu + ( Số số hạng – 1) Đơn vị khoảng cách.
? SỐ SỐ HẠNG	 = (Số cuối – Số đầu) : Đơn vị khoảng cách + 1
	? TRUNG BÌNH CỘNG = Trung bình cộng của số đầu và số cuối.
	Cần chú ý:	
 	*.Cần xác định được hai số liên tiếp cách đều bao nhiên đơn vị, số hạng đầu, số hạng cuối, bao nhiêu số hạng.
 	*.Tuỳ theo dãy số tăng hay giảm để vận dụng các công thức một cách hợp lí.
	Ví dụ: 	1, 4, 7, 10, 13, 16, 19, 22, 25
	Dãy số cách đều nhau 3 đơn vị, có 9 số hạng, số hạng đầu là 1, số hạng cuối là 25.
	15-. Tính tổng các dãy số sau:	
	a).	1,4,7,10,13,16,19
	b).	3,8,13,18,23,28,33,38,43,48
Giải
	a).Dãy số trên là dãy số cách đều nhau 3 đơn vị, có 7 số hạng, số hạng đầu là 1, số hạng cuối là 19. 	Tổng trên là:	(1 + 19) x 7 : 2 = 70
	b). Dãy số trên là dãy số cách đều nhau 5 đơn vị, có 10 số hạng, số hạng đầu là 3, số hạng cuối là 48. 	Tổng trên là:	(3 + 48) x 10 : 2 = 225
 	 Đáp số: 	a). 70 b). 255
	16-. Dãy số sau đây có bao nhiêu số hạng?
	a). 1,5,9,13, .. ,41, 45,49.
	b). Các số chẵn từ 4 đến 52.
Giải
 a). Dãy số trên là dãy số cách đều nhau 4 đơn vị, số hạng đầu là 3, số hạng cuối là 48. 
 Số số hạng của dãy số trên là: (49 – 1) : 4 + 1 = 13
	 b). Các số chẵn từ 4 đến 52 là dãy số cách đều nhau 2 đơn vị, số hạng đầu là 4, số hạng cuối là 52. 	Số số hạng của dãy số trên là: 
(52 – 4) : 2 + 1 = 25
	 Đáp số: 	a). 13 
 	b). 25
	17-. 	a). Tìm số hạng thứ 20 của dãy số sau: 6,9,12, .. 	b). Tìm số hạng thứ 15 trong dãy số lẻ bắt đầu từ 11.
Giải
	a).Dãy số trên là dãy số cách đều nhau 3 đơn vị, số hạng đầu là 6.
	 Số hạng thứ 20 của dãy số đó là: 6 + (20 – 1) x 3 = 63
	b).Dãy số lẻ là dãy số cách đều nhau 2 đơn vị, số hạng đầu là 11.
	 Số hạng thứ 15 của dãy số đó là: 11 + (15 – 1) 2 = 39
	 	Đáp số: 	a). 63 
 	b). 39
	 18-. 	Tính tổng 50 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ 15.
Giải
Các số lẻ liên tiếp là dãy số cách đều nhau 2 đơn vị.
Số hạng thứ 50 của dãy số là: 15 + (50 – 1) 2 = 113
Tổng 50 số lẻ liên tiếp bắt đầu từ 15 là: (15 + 113) 50 : 2 = 3 200
	Đáp số: 3 200
	19-. 	Tính tổng sau: 5+9+13++45+49+53
Giải
	Dãy số trên là dãy số cách đều nhau 4 đơn vị, số hạng đầu là 5, số hạng cuối là 53. 
Số số hạng của dãy số là: 	 (53 – 5) : 4 + 1 = 13
	Tổng của dãy số trên là: 	 (5 + 53) 13 : 2 = 377
	Đáp số:	 377 
	Bài tập tham khảo:
	Tính các tổng sau:
	1/.	1+2+3++98+99+100
	2/.	2+4+6+.+96+98+100
	3/.	1+3+5++95+97+99	
	4/.	25 số lẻ bắt đầu từ 17.
	5/.	1+6+11+. có 50 số hạng.
	6/.	Các số chăn từ 200 đến 300.
@.MỘT VÀI DÃY SỐ KHÁC:
	a/.	1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34,
	Kể từ số thứ 3 trở đi, mỗi số hạng bằng tổng 2 số hạng liền trước.
	b/.	1, 3, 6, 10, 15, 21, 28, 
	Kể từ số hạng thứ 2 trở đi, mỗi số hạng bằng tổng của số hạng liền trước và số thứ tự của nó trong dãy số.
	c/.	Cho tích: 1 2 3 5 8  89 144.
	Hỏi tích trên tận cùng bằng mấy chữ số giống nhau?
Giải
	Tích đầy đủ là: 	123581321345589144 =
	1235813213411589144 
	Ta thấy trong tích có 2 thừa số 5 và có hơn 2 thừa số chẵn, nên tích trên tận cùng có 2 chữ số 0 giống nhau.
	*.Tính nhanh
¯.Tính tổng nhiều số: Chú ý những cặp số hạng có tổng tròn chục, tròn trăm,  Dùng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp trong phép cộng để sắp xếp một cách hợp lí.
	20-. Tính nhanh: 237 + 2 456 + 1 763 + 544
Giải
	237 + 2 456 + 1 763 + 544	 =
	 (237 + 1 763) + (2 456 + 544)	 =
	 2 000 + 3 000 	 = 5 000
	21-. Tính nhanh: 123,45 + 23,56 + 76,44 + 54,55
Giải
	123,45 + 23,56 + 76,44 + 54,55 	=
	 (123,45 + 54,55) + (23,56 + 76,44) 	= 
	 178 + 100 	= 278
¯.Một số trừ đi một tổng: 	[ a – b – c = a – (b + c) ]
	22-.	Tính nhanh 	345 – 35 – 10 
Giải
	345 – 35 – 10 	=
	345 – (35 + 10) 	=
	345 – 45 = 300
¯.Trong biểu thức có phép cộng, phép trừ không theo một thứ tự nhất định: Hướng dẫn học sinh hiểu phép cộng là thêm vào, phép trừ là bớt ra, mà vận dụng một cách phù hợp, để thực hiện các phép tính một cách hợp lí.
(Tính chất giao hoán trong phép cộng đại số)
	23-.	a-. Tính nhanh 	735 + 243 – 135 – 143 
Giải
	 	735 + 243 – 135 – 143 	=
	(735 – 135) + (243 – 143) =
	 	 600 + 100	 = 700 
	b-. Tính nhanh:	12 – 13 + 14 – 15 + 16	( HSG lớp 4; ..)
Giải
	12 – 13 + 14 – 15 + 16	=
	12 + (16 – 15) + (14 – 13)	=
	12 + 1 + 1	= 14
	c-. Tính nhanh: 18 – 16 + 14 – 12 + 10 – 8 
Giải
18 – 16 + 14 – 12 + 10 – 8	= 
(18 – 16 ) + (14 – 12 ) + ( 10 – 8 )	=
 2 + 2 + 2 	= 6
¯.Tính giá trị biểu thức trong đó có phép nhân và phép cộng (phép trừ): Chú ý việc vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (phép trừ). 	 a (b + c) = a b + a c 	 ;	a (b – c) = a b – a c
	24-.	Tính nhanh:
	a). 125 12 + 12 874 + 12
	b). 34,64 46 + 34,64 53 + 34,64
	c). 456 45 + 456 10 – 456 55
	d).1475+399-475-199
Giải
	a)-. 125 12 + 12 874 + 12 	=
	12 (125 + 874 + 1) 	=
	12 1 000 	= 12 000
	b).	34,64 46 + 34,64 53 + 34,64 =
	34,64 (46 + 53 + 1) 	 =
	34,64 100 = 3 464
	c).	456 45 + 456 10 – 456 55 =
	 456 (45 +10 – 55) =
	456 0 = 0
	d).	1475 + 399 – 475 – 199 	=
	(1475 – 475) + (399 – 199)	=
	1000 + 200	= 1 200 
¯.Tính tích nhiều thừa số: 	Chú ý trong đó có một thừa số bằng 0 thì tích bằng 0. Ngoài ra ta còn chú ý những cặp số có tích tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn,  như: 25=10; 502=100; 205=100; 254=100; 1258=1 000; 
	25-.	Tính giá trị biểu thức:
	a).	23 45 ( 45 + 24 – 69) 67
	b).	25 125 8 4
	c).	25 8 17 50
Giải
	a).	23 45 (45 + 24 – 69) 67 =
	23 45 0 67 = 0
	b).	25 125 8 4 	= 
	 ( 25 4) (125 8)	=
	 100 1 000 	= 100 000
	c).	 25 8 17 50 	=
	 25 4 2 17 50 	=
	(25 4) (50 2) 17 	=
	 100 100 17 	= 170 000
¯.Một số dạng bài tính nhanh khác:
	Ã-.Nếu là phép chia có số bị chia và số chia là những biểu thức phức tạp ta chú ý những trường hợp sau:
	*.Số bị chia bằng 0 thì thương bằng 0 (Không cần xét số chia).
	*.Số bị chia và số chia bằng nhau thì thương bằng 1.
	*.Số chia bằng 1 thì thương bằng số bị chia.
	*.Dạng phân số có tử số ( số bị chia) và mẫu số (số chia) lài những biểu thức phức tạp.
Bài tập:
	26-. Tính nhanh. 
	a).	(12 2 + 12 4 – 12 6) : (2 + 4 +.+12 + 14)
	b).	(1+3+5+7+9+11+13+15) : (32 2)
	c).	(24 6 + 4 24) : (49 – 24 2)
Giải
	a).Ta thấy số bị chia: 	 12 2 + 12 4 – 12 x 6	=
	 12 ( 2 + 4 – 6) 	=
	 12 0 	= 0
	Vậy: (12 2 + 12 4 – 12 6) : (2 + 4 +.. + 12 + 14) 	= 0
	Đáp số = 0
	b).Số bị chia là một tổng dãy số cách đều nhau 2 đơn vị, có 8 số hạng, số đầu là 1 và số cuối là 15.
	Số bị chia là: 1+3+5+7+9+11+13+15 =
	 (1 + 15) 8 : 2 	 = 64
	 	ố chia: 	32 2 	 = 64
	 Vậy: (1+3+5+7+9+11+13+15) : (32 2) = 
	64 : 64 	 = 1
	Đáp số:	 1
	c).	Số bị chia:	24 6 + 4 24	=
	 24 (6 + 4)	=
	 24 10	= 240
Số chia:	49 – 24 2 =
	49 – 48 = 1
	 	Vậy: (24 6 + 4 24) : (49 – 24 2) 	= 
	 240 :	1	= 240
	27-. Tính nhanh	(1+2+3+..+98+99+100) : 5050
Giải
	Số bị chia là tổng của dãy số tự nhiên từ 1 đến 100 có 100 số hạng.
	 (1 + 100) 100 : 2 = 5050
 	Vậy số bị chia bằng số chia, nên:	
 	(1+2+3++98+99+100) : 5050 = 
	5050 : 5050 = 1
	Đáp số: 1
	28-.Tính nhanh:	25 x 14 x 4
Giải
25 14 4 =
 	25 4 14 =
 	 100 14 = 1400
	29-. Tính nhanh:	2 36 50
Giải
 	2 36 50 =
 	2 50 36 =
 	 100 36 = 3600
	30-. Tính nhanh:	
Giải
	31-. Tính nhanh:	2004 7 + 2004 + 2004 2 	 (Đề HSG 2004)
Giải
 	2004 7 + 2004 + 2004 2 =
 	 2004 (7 + 1 + 2) =
 	 2004 10 = 20040
	32-.	
	(Tương tự bài 28)
	33-.	So sánh A và B biết.	A = 1995 1995 
B = 1994 1996
Giải
Ta có thể viết lại như sau:	A = 1995 1995 = 1995 (1994 + 1) = 1994 1995 + 1995 
 	B = 1994 1996 = 1994 (1995 + 1) = 1994 1995 + 1994
Ta thấy:	19941995 = 199410995 và 1995 > 1994 	
Nên	1994 1995 + 1995 > 1994 1995 + 1994
Vậy:	A > B
	34-.	
Giải
Ta thấy số bị chia:	399 + 254 399 – 399 255 =
	 399 (1 + 254 – 255) = 
	 399 0 = 0
Vậy: 
	35-.	
	Hường dẫn: 
 	Biến đổi phân số 75/100 thành ¾ rồi dùng tính chất giao hoán để thực hiện – Đáp số : 3
	36-.	
	(Tương tự:	Đáp số: 14)
	37-.	35 11 0,1 0,25 100 (3 : 0,4 – 7,5)
	Hường dẫn: 3:0,4 – 7,5 = 0; tích có 1 thừa số bằng 0.
	38-.	 (128,36 0,25 + 128,36 0,75) (11 9 – 900 0,1 – 9)
	Hường dẫn: 11 9 – 900 0,1 – 9 = 0; tích có 1 thừa số bằng 0.
Bài tập tham khảo: 
	1-.	24,369 999 + 24,369
	2-.	26 1000 – 1000 100 + 74 1000
	3-.	249 6 + 250 4.
	4-.	1 phút 45 giây 5 – 1,75 phút – 105 giây 4
	5-.	1 giờ 24 phút 8 + 1,4 giờ 7 + 84 phút 5
	2
*.Tính giá trị biểu thức
	Nguyên tắc chung là trong vòng đơn tính trước, ngoài vòng đơn tính sau theo thứ tự nhân chia trước cộng trừ sau, tính từ trái sang phải.
	¯.Bàøi tập tham khảo:
 .Tính giá trị biểu thức.	
 	a/.	1029 – 986 : 34 21
	b/.	(2591 + 3550 : 25) : 71
	c/.	3499 + 1104 : 23 – 75
	d/.	(31850 – 365 50) : 68
	e/.	(107 + 93) : 100 75 : 10
	f/.	180 : 18 24 + 120 24
	*.Tìm thành phần chưa biết
(Tìm X)
–]—
	? Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
	? Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
	? Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
	? Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
	? Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
	? Muốn tìm số chia ta lây số bị chia chia cho thương.
	? Trong phép chia có dư, muốn tìm số bị chia chưa biết ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư.
	? Bài toán tìm X ở dạng phân số như: ta cần phải quy đồng mẫu số (hoặc tử số) để đưa về dạng hai phân số bằng nhau có mẫu số (hoặc tử số) bằng nhau thì tử số (hoặc mẫu số) phải bằng nhau.
	Tất cả đều phải biết vận dụng cách tìm các thành phần chưa biết trong từng phép tính: cộng(+), trừ(-), nhân(), chia(:), kết hợp với thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức dẫn đến cách tìm X một cách hợp lí.
Bài tập:
	39-. Không thực hiện phép

File đính kèm:

  • docBOI DUONG HSG TOAN LOP 5 PHAN 1.doc