Bài giảng Ôn tập sinh

doc4 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1104 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Ôn tập sinh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 	 ÔN TẬP 
Ngày dạy:
MỤC TIÊU 
Kiến thức :
Học sinh ôn lại những kiến thức đã học về sự tạo thành quả và hạt cùng với sự phát triển của giới thực vật trong tự nhiên.
So sánh được sự giống và khác nhau về cấu tạo, chức năng giữa rêu, tảo và dương xỉ, hạt trần và hạt kín
So sánh và nhận biết được giữa hạt và cây một lá mầm với hạt và cây hai lá mầm.
Kỹ năng 
Rèn cho học sinh các kỹ năng về các thao tác thảo luận nhóm.
Rèn cho học sinh biết phương pháp học bài, biết cách trả lời, làm bài đạt hiệu quả cao. 
Thái độ : 
Giáo dục học sinh có thái độ nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra, có ý thức cao hơn nữa trong việc tự học bài và làm bài.
CHUẨN BỊ
Giáo viên : 
Một số mẫu vật thật : các loại quả, một số loại hạt, rêu, cây đậu, cây ổi, cây dương xỉ, cây rau bợ..
Thí nghiệm đã làm trước 4 ngày về các điều kiện cần cho hạt nảy mầm.
Các câu hỏi ôn tập.
Bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận, câu hỏi ôn tập.
Học sinh : 
Nghiên cứu kỹ nội dung các bài từ đầu HKII đến nay. Dự đoán các câu hỏi thảo luận trong các bài đã học.
Vở bài tập.
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Trực quan, so sánh đối chiếu, thảo luận nhóm, hỏi đáp, giảng giải.
TIẾN TRÌNH
Ổn định tổ chức : Kiểm tra vệ sinh và sỉ số học sinh (1’)
Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp với ôn tập )
Giảng bài mới : (40’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
* Mở bài : Để chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra sắp tới và để hoàn chỉnh hơn nữa về kiến thức mà các em đã được học, ở tiết học này các em sẽ được khắc sâu, nhớ lâu hơn và biết cách học tập để đạt hiệu quả cao hơn trong quá trình học và làm bài kiểm tra.
HĐ1 :Ôn tập các kiến thức đã học bằng các câu hỏi. (20’)
Mục tiêu: HS tự nhớ lại kiến thức đã học thông qua các câu hỏi nhanh trong SGK.
GV: treo bảng phụ ghi 6 câu hỏi và hướng dẫn các nhóm cách trả lời thảo luận trong (2’) (nhóm 1,3 câu 1,2 ; nhóm 2,5 câu 3,4; nhóm 4,6 câu 5,6 ) 
?1 Những cây có hoa nở về đêm như nhài, quỳnh, dạ hương có đặc điểm gì thu hút sâu bọ ?
?2 Thế nào là hiện tượng thụ tinh ?
?3 Trình bày sự kết hạt và tạo quả ?
?4 Có mấy nhóm quả chính ?Trình bày đặc điểm của chúng bằng sơ đồ?
?5 Vì sao nói cây xanh có hoa là một thể thống nhất?
?6 Tại sao không thể coi rong mơ là một cây xanh thật sự?
HS:các nhóm tiến hành thảo luận nhanh câu hỏi và hoàn thành kết quả sớm. (2’)
GV : gọi bất kì 1 học sinh nào đó trong các nhóm và chấm điểm cho học sinh đó.
GV: tiếp tục treo bảng phụ ghi 6 câu hỏi tiếp theo và hướng dẫn các nhóm cách trả lời trong (1’). Câu hỏi lần lượt từ trên xuống dưới ứng với các nhóm.
?7 Tảo có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người ?
?8 Rêu có cấu tạo đơn giản như thế nào ?
?9 Tại sao rêu ở cạn như chỉ có thể sống được ở chỗ ẩm ướt ? 
?10 Làm cách nào để nhận biết một cây dương xỉ?
?11 Trình bày sự sinh sản phát triển của dương xỉ?
?12 Than đá được hình thành như thế nào?
HS: các nhóm thảo luận nhanh câu hỏi và hoàn thành kết quả sớm.(1’)
GV : gọi bất kì 1 học sinh nào đó trong các nhóm và chấm điểm cho các học sinh đó.
HS: bổ sung sửa chữa những câu trả lời sai để hoàn thiện câu trả lời.
GV: giúp HS sửa chữa những câu trả lời chưa đầy đủ, trọn vẹn câu trả lời.
HĐ2: Đưa ra các câu hỏi bài tập hướng dẫn HS thực hiện nhanh. (20’)
Mục tiêu: HS so sánh được sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng giữa các cây trong câu hỏi. Nhớ lại được cách thực hiện bài thực hành về CM cây cần các đk gì để nảy mầm.
 GV : Yêu cầu HS nhớ lại các thông tin đã học, so sánh sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng giữa các cây được yêu cầu so sánh.
HS: nghiên cứu để trả lời câu hỏi.
GV : dùng dùng bảng phụ đã kẻ sẵn yêu cầu HS so sánh xác định sự giống và khác nhau giữa:
BT1:So sánh sự giống và khác nhau giữa hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm ?
BT2:Nhận biết các cách phát tán của mỗi loại quả và hạt ?
BT3:Trình bày lại cách tiến hành và kết quả của thí nghiệm chứng minh hạt nảy mầm cần có đủ nước, không khí và nhiệt độ thích hợp ?
BT4: So sánh rong mơ, rêu, cây xanh và dương xỉ?
GV: giới thiệu các cây xanh, dương xỉ và tranh cây rêu, cây rong mơ. Hướng dẫn HS quan sát và so sánh sự khác nhau giữa chúng.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu kĩ nội dung tất cả các bài học từ HKII đến nay để chuẩn bị kiểm tra.
I. CÂU HỎI.
1. Chương VI
?1. Những hoa nở về đêm thường cánh có màu trắng, có hương thơm toả bay xa.
?2. Thụ tinh là hiện tượng tbsd đực của hạt phấn kết hợp với tbsd cái có trong noãn tạo thành 1 tb mới gọi là hợp tử.
?3. Sau khi thụ tinh, hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát triển thành hạt chứa phôi, bầu phát triển thành quả chứa hạt.
2. Chương VII
?4. Quả khô	 
 ( Khi chín, vỏ khô, mỏng)
 Quả khô nẻ Quả khô không nẻ 
 (Khi chín vỏ ( Khi chín vỏ quả quả tự nứt) không tự nứt cứng) bao bọc ) chứa đầy thịt)
 Quả thịt
 (Khi chín quả mọng, nhiều thịt) 
 Quả hạch Quả mọng
(Hạt có hạch bao bọc) (Quả mềm chứa đầy thịt)
?5. Vì:có sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng trong mỗi cơ quan. Có sự thống nhất giữa chức năng của các cơ quan; Tác động vào 1 cơ quan sẽ ảnh hưởng đến cơ quan khác và toàn bộ cây.
3. Chương VIII
?6. Vì hình dạng rong mơ chỉ giống cành cây, chưa có rễ, thân, lá thật sự, có phao nổi.Rong mơ có màu nâu vì trong tế bào ngoài chất diệp lục còn có chất phụ màu nâu.
?7. Góp phần cung cấp ôxi và thức ăn cho các động vật ở dưới nước. Một số loại tảo cũng được dùng làm thức ăn cho người và gia súc, làm thuốc, . . .
Vd: rau diếp biển, rau câu, . . .
?8. Rêu là những thực vật đã có thân, lá thật sự nhưng còn cấu tạo đơn giản.
- Thân chưa phân nhánh, chưa có mạch dẫn và chưa có rễ chính thức.
?9. Vì chưa có rễ thật sự và chưa có mạch dẫn, cấu tạo cơ thể còn đơn giản nên rêu còn phải phụ thuộc nơi ẩm ướt.
?10. Có 2 loại lá: Lá già có cuống dài, lá non cuộn tròn. Thân hình trụ nằm dưới đất. Rễ thật, đã có mạch dẫn.
?11. Dương xỉ sinh sản bằng bào tử. Cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Túi bào tử chứa các bào tử, khi chín các bào tử được các vòng cơ đẩy ra ngoài rơi xuống đất ẩm mọc thành nguyên tản. Các tinh trùng và trứng có trong nguyên tản kết hợp thành hợp tử, hợp tử phát triển thành cây dương xỉ con.
?12. Do vỏ trái đất thay đổi làm quyết cổ đại bị chết và bị vùi sâu dưới lòng đất, nhờ vi khuẩn và sức nóng, sức ép của tầng trên trái đất mà nó dẩn thành than đá.
II. BÀI TẬP
BT1:
Câu hỏi
Trả lời
Đỗ đen
Hạt ngô
Hạt có những bộ phận nào?
Vỏ và phôi 
Vỏ, phôi và phôi nhũ 
Bộ phận nào bảo vệ hạt? 
Vỏ hạt 
Vỏ hạt 
Phôi gồm những bộ phận nào?
C.mầm,L.mầm, T.mầm,R. mầm
C.mầm,L.mầm, T.mầm,R. mầm
Phôi có mấy lá mầm?
Hai lá mầm 
Một lá mầm
Chất DDDT của hạt chứa ở đâu?
Ở 2 lá mầm 
Ở phôi nhũ
BT2 :
Tên quả và hạt 
Cách phát tán của quả và hạt
Nhờ gió 
Động vật 
Tự phát tán
Quả chò 
X
Quả cải 
X
B.công.anh 
X
Kéđ. ngựa
X
Chi chi 
X
Hạt thông 
X
Đậu bắp 
X
Xấu hổ 
X
BT3 :
STT
Điều kiện thí nghiệm
Kết quả TN
Cốc 1
10 hạt đỗ để khô 
K. nảy mầm
Cốc 2
10 hạt đỗ để ngập nước 
K. nảy mầm
Cốc 3
10 hạt đỗ để trên bông ẩm 
Nảy mầm 
Cốc 4
10 hạt đỗ để trên bông ẩm đặt trong thùng đá
K. nảy mầm
BT4 :
Tên cây
Đặc điểm 
Rễ
Thân
Lá
CQSS
Rêu
X
X
Bào tử
Tảo
O
O
O
O
D.xỉ
X
X
X
Bào tử
Ổi 
X
X
X
Hoa,quả, hạt
Củng cố và luyện tập : (2’)
Giáo viên khắc sâu kiến thức cho học sinh các phần quan trọng cần ghi nhớ trong chương trình mà các em đã học từ đầu năm đến nay.
Câu hỏi: Rêu và dương xỉ dù có đều sinh sản bằng bào tử như chúng khác nhau điểm nào?
( Ở dương xỉ có xuất hiện thêm nguyên tản, cây con được hình thành từ nguyên tản còn rêu thì sinh sản trực tiếp từ bào tử )
Hướng dẫn HS tự học ở nhà :(2’)
Bài cũ: Xem lại kiến thức trọng tâm của tất cả các bài đã học từ HKII đến nay .
Nghiên cứu kĩ cấu tạo, chức năng của từng loại: quả, hạt, tảo, rêu, dương xỉ, . . .
Trả lời tất cả các câu hỏi và bài tập sgk trong tất cả các bài.
Bài mới: chuẩn bị kiểm tra giữa học kỳ II
RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docT(54).doc