Kiểm tra một tiết môn Vật lí lớp 6 - Trường THCS Minh Thạnh

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiểm tra một tiết môn Vật lí lớp 6 - Trường THCS Minh Thạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VẬT LÝ 6
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TLKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TLKQ
TL
TLKQ
TL
1. Máy cơ đơn giản
1. Nêu được các ròng rọc có trong các vật dụng và thiết bị thông thường
2.Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định, động
3. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
4. Sử dụng được ròng rọc (palăng) trong những TH thực tế cụ thể và chỉ rõ được lợi ích của nó.
Số câu hỏi
1.(C3 : 1)
1.(C4:2)
2
Số điểm
0,5
0,5
1
2. Sự nở vì nhiệt
5. Mô tả được sự nở vì nhiệt của các chất.
6. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt giồng nhau hay khác nhau.
7. Nêu được VD về các vật khi nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
8. Vân dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được 1 số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
Số câu hỏi
3.(C5:3; 4, C6: 5)
2.(C8;7)
6.(C8)
1.(C8:3)
6
Số điểm
1,5
0,5
1
2
5
3. Nhiệt độ nhiệt kế thang t0
9. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng
10. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế
11. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích cấu tạo của nhiệt kế y tế.
12. Từ bảng theo dõi sự thay đổi t0 theo thời gian, vẽ được đường biểu diễn.
Số câu hỏi
1(C10)
1.(C11:2)
1.(C12:4)
3
Số điểm
1
1
2
4
TS câu hỏi
3
2
6
11
TS điểm
1,5
1,5
7
10
 TRƯỜNG THCS MINH THẠNH KIỂM TRA MỘT TIẾT
Họ và tên:......................................... MÔN VẬT LÍ LỚP 6
Lớp: .................... Thời gian 45 phút 
A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu1. Người thợ xây dùng máy cơ đơn giản nào sau để khi đứng dưới mặt đất vẫn đưa được xô vữa lên cao.
A. Mặt phẳng nghiêng
B. Đòn bẩy
C. Ròng rọc cố định
D. Ròng rọc động
Câu 2. Ng­êi ta dïng mét pal¨ng gåm mét rßng räc ®éng vµ mét rßng räc cè ®Þnh ®Ó ®­a mét vËt cã khèi l­îng 50kg tõ mÆt ®Êt lªn cao 8m. H·y chän c©u tr¶ lêi ®óng:
 A. Lùc kÐo vËt lµ 250N vµ ®Çu sîi d©y ph¶i di chuyÓn xuèng d­íi 8m.
 B. Lùc kÐo vËt lµ 50N vµ ®Çu sîi d©y ph¶i di chuyÓn lªn trªn 8m.
 C. Lùc kÐo vËt lµ 25N vµ ®Çu sîi d©y ph¶i di chuyÓn lªn trªn 16m.
 D. Lùc kÐo vËt lµ 250N vµ ®Çu sîi d©y ph¶i di chuyÓn xuèng d­íi 16m.
Câu 3. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng.	
B. Khối lượng riêng của vật tăng.
C. Thể tích của vật tăng.	
D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng	
Câu 4. Khi làm giảm nhiệt độ của nước thì khối lượng riêng của nước
A. Không đổi
B. Tăng
C. Giảm
D. Mới đầu tăng sau đó giảm
Câu 5. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng?
A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C. Khí, lỏng, rắn
D. Khí, rắn, lỏng
Câu 6 Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp nối 2 đầu thanh ray?
A. Để dễ lắp đặt thanh ray.
C. Để ngăn cản sự nở vì nhiệt của thanh ray.
B. Để tiết kiệm nguyên liệu.
D. Để khi nhiệt độ tăng, thanh ray có thể dãn nở mà không bị ngăn cản.
B. Tự luận ( 7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Nêu ứng dụng của nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
Câu 2. (1.5điểm) Tại sao khi chế tạo nhiệt kế y tế người ta phải làm cho ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt?
Câu 3: (3 điểm)
a) Nêu những kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
b) Khi quả bóng bàn bi móp, làm thế nào để quả bóng phồng lên. Giải thích tại sao?
Câu 4. (1.5 điểm)
 Bảng sau đây ghi sự thay đổi t0 của không khí theo thời gian dựa trên số liệu của một trạm khí tượng ở Hà Nội ghi được vào một ngày mùa đông.
Thời gian(giờ)
1
4
7
10
13
16
19
22
Nhiệt độ(0C)
13
13
13
18
18
20
17
12
a) Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi t0 của không khí theo thời gian ghi ở bảng trên. Lấy gốc trục nằm ngang (trục hoành) là 0 giờ và mỗi cạnh của ô vuông ứng với 2 giờ. Lấy trục thẳng đứng (trục tung) là 100C và mỗi cạnh của ô vuông ứng với 20C.
b) Nhiệt độ cao nhất trong ngày là lúc nào? 
Đáp án – biểu điểm
A. Phần trắc nghiệm
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
1
2
3
4
5
6
C
D
C
B
C
D
B. Tự luận
Câu 1. (1 điểm)
Nhiệt kế thủy ngân: đo nhiệt độ trong các thí nghiệm
Nhiệt kế rượu: đo nhiệt độ của khí quyển
Nhiệt kế y tế: đo nhiệt độ của cơ thể.
Câu 2.(1.5 điểm)
Ống quản ở gần bầu đựng thủy ngân có một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tutụ xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà đọc được nhiệt độ cơ thể một cách chính xác.
Câu 3 (3 điểm)
a) Chất rắn, chất lỏng, chất khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi. 
- Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau, còn các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
b) - Ta bỏ quả bóng bàn vào nước nóng . Quả bóng sẽ phồng lên. 
- Vì không khí chứa trong quả bóng khi nóng lên sẽ nở ra làm phồng quả bóng trở lại
Câu 4.(1.5 điểm)
a)
1
4
7
10
13
16
19
22
12
13
17
18
20
10
Nhiệt độ
 (00C)
b) Nhiệt độ cao nhất trong ngày là giờ thứ 16.

File đính kèm:

  • docKiem tra 45p HKII.doc
Đề thi liên quan