Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011

doc86 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2 : Ngày soạn : 21/8/2010
 Ngày giảng :Thứ 2. 24/8/2010
Tiết 1: Toán:
Đ6: Trừ các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần )
A. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần ở hàng chục hoặc ở hàng trăm)
- Vận dụng được vào giải toán có lời văn (có một phép trừ)
B. Đồ dùng dạy - học:
 -Bảng con
C. Các hoạt động dạy - học:
 I.ổn định tổ chức: 
II Kiểm tra bài cũ:	
- Đặt tính rồi tính: 487 + 130
 168 + 503
- GV cùng HS nhận xét
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu các phép tính trừ
-1HS nêu lại cách đặt tính
- 2HS lên bảng, dưới lớp làm nháp
+
+
 487 168
 130 503
 617 671
a. Giới thiệu phép tính 432 - 215 = ? 
- Nêu cách thực hiện phép tính
- HS đọc phép tính
- HS đặt tính theo cột dọc, trừ từ phải sang trái 
- GV và HS cùng thực hiện 
-
 432
 215
 217
- 2 không trừ được 5 ta lấy 12 trừ 5 bằng7, viết 7 nhớ 1.
- 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2 
-2-3 HS nhắc lại cách tính
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ? 
- Có nhớ 1 lần ở hàng chục 
b. Giới thiệu phép trừ 627 - 143 = ? 
- HS đọc phép tính 
-
 627
 143
 484
- HS đặt tính cột dọc thực hiện phép tính
*7 trừ 3 bằng 4, viết 4
*2 không trừ được 4, lấy 12 trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1
*1 thêm 1 bằng 2; 6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
-> vài HS nhắc lại
3. Thực hành 
Bài 1: Tính
+ Trừ có nhớ mấy lần ? ở hàng nào ?
HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS nêu cách làm, HS làm bảng con 
-
 541
 127
 414
-
 422
 114
 308
-
 564
 215
 349
- HS nhận xét:
- trừ có nhớ một lần ở hàng chục
Bài 2: 
HS nêu yêu cầu BT
- Vài HS lên bảng + lớp làm vào nháp
-
-
- 
 627 746 555 
 443 251 160
 184 495 395
- GV nhận xét sửa sai
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 3: 
HS đọc bài toán
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán
- HS phân tích bài toán + nêu cách giải.
- 1HS lên tóm tắt + 1 HS giải + lớp làm vào vở.
Bài giải
Bạn Hoa sưu tầm được số tem là:
335 - 128 = 207 (tem)
- GV chấm một số bài nhận xét, chữa
 Đáp số: 207 tem
bài
Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu BT
 Tóm tắt
- HS phận tích bài toán.
Đoạn dây dài : 243 cm
Cắt đi : 27 cm
- HS làm bài vào vở
 Còn lại : .... cm ?
Bài giải
Đoạn dây còn lại là:
243 - 27 = 216 (cm)
- GV nhận xét chữa bài
 Đáp số: 216 cm
- Một số em đọc bài làm của mình
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị bài sau.
 Tiết 2: Đạo đức:
Đ2: Kính yêu Bác Hồ ( tiết 2)
A. Mục tiêu: 
- Biết công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
- Biết được tình cẩm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
- Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
B. Tài liệu và phương tiện:
 -Vở bài tập đạo đức 
 - Các bài thơ, bài hát về Bác Hồ
C. Các hoạt động dạy học:
 I. ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
 - Một số em đọc 5 điều Bác Hồ dạy
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hoạt động
*. Hoạt động 1: HS tự liên hệ
- HS hoạt động theo cặp
+ Em đã thực hiện được những điều nào 
- HS thảo luận theo cặp 
trong năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, 
nhi đồng ? Thực hiện như thế nào ? còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? vì sao ? 
em dự định gì trong thời gian tới ? 
- Vài HS liên hệ theo lớp 
- GV khen những HS đã thực hiện tốt năm 
điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng, nhắc nhở cả lớp học tập bạn 
*. Hoạt động 2: HS trình bày những tư liệu đã sưu tầm được về Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ.
- Từng nhóm HS lên trình bày kết quả đã sưu tầm được 
- Cả lớp thảo luận, nhận xét về kết quả sưu tầm của nhóm bạn.
- GV khen những HS, nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu và giới thiệu hay 
- GV giới thiệu một vài tư liệu khác về Bác Hồ 
- HS chú ý nghe 
*. Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên 
- HS đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp vè Bác Hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi.
- Xin bạn vui lòng cho biết Bác Hồ còn có những tên gọi nào khác ? Quê Bác ở đâu ?
- Bác sinh vào ngày, tháng nào ? 
- Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác hồ ? 
- Bạn hãy đọc năm diều Bác Hồ dạy ? 
- Bạn hãy kể việc làm của bạn trong tuần 
qua để thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ ? 
- Bạn hãy kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ mà em biết ? 
c. Kết luận chung: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, Bác đã lãnh đạo nhân dân, đã đấu tranh giành độc lập, thống nhất cho tổ quốc, Bác Hồ rất yêu quý và quan tâm đến các cháu thiếu nhi, các cháu thiếu niên cũng rất kính yêu Bác Hồ.
IV. Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học 
Tiết 3+4: Tập đọc + Kể chuyện:
Đ3: Ai có lỗi
A. Mục đích ,yêu cầu: 
I.Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dáu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
*Quyền trẻ em : Quyền được vui chơi, được làm những điều mình mơ ước.
- Hiểu ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhạn lỗi khi chót cư xử không tốt với bạn
II. Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ bằng lời của mình, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. Kể tiếp lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể.
	- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
C. Các hoạt động dạy học: 
 Tập đọc:
I. ổn định tổ chức;
II. Kiểm tra bài cũ: 
	- 2 HS đọc thuộc lòng bài: Hai bàn tay em
	- 1 HS nêu ý nghĩa của bài
	- GV nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
*Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp câu
+ GV sửa lỗi phát âm và hướng dẫn HS đọc tên riêng Cô - rét ti, En - ri cô
- HS đọc cá nhân, đồng thanh.
*Đọc từng đoạn trước lớp:
- HS chia đoạn
- GV kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 
*Đọc từng đoạn trong nhóm:
- HS luyện đọc theo cặp
*Đọc đồng thanh ( 1,2)
- HS đọc đồng thanh 
3. Tìm hiểu bài:
 HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì?
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Cô-rét-ti vô ý chạm khửu tay vào En-ri-cô....
- Lớp đọc thầm Đ3 và trả lời:
+ Vì sao En-ri-cô hối hận và muốn xin lỗi Cô-rét-ti?
- Cô-rét-ti ngoài việc học tập cậu còn phải làm gì ?
*Tuổi các em con nhỏ các em có quyền được vui chơi học tập, làm những công việc phù hợp với sức của mình.
- Sau cơn giận En-ri-cô bình tĩnh lại, nghĩ là bạn ấy không cố ý...
- Vác củi
- 1 HS đọc lại đoạn 4 lớp đọc thầm.
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao?
- Tan học thấy Cô-rét-ti theo mình 
En-ri-cô nghĩ là bạn định đánh.....
+ Em đoán Cô-ret-ti nghĩ gì khi chủ động làm lành với bạn? Hãy nói một, hai câu có ý nghĩ của Cô-rét-ti?
- HS nêu ý kiến của mình 
- HS đọc thầm đoạn 5 - trả lời câu hỏi.
- Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào 
- Bố mắng En-ri-cô là người có lỗi.
- Theo em mỗi bạn có điểm gì đáng khen?
- 
- HS trả lời.
* ý nghĩa: Phải biết nhường nhịn bạn, nghĩ tốt về bạn, dũng cảm nhạn lỗi khi chót cư xử không tốt với bạn
4. Luyện đọc lại:
- GV chọn đọc mẫu 1,2 đoạn lưu ý HS về giọng đọc ở các đoạn
- HS chú ý nghe
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 3 em ) đọc phân vai
- Lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân, nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét chung, ghi điểm
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ thi kể lại lần lượt 5 đoạn câu chuyện “ai có lỗi” bằng lời của em dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ.
2. Hướng dẫn kể
- Lớp đọc mẫu trong SGK và quan sát 5 tranh minh hoạ.
- Từng HS tập kể cho nhau nghe
- GV mời lần lượt 5 HS nối tiếp nhau kể 
- 5 học sinh thi kể 5 đoạn của câu chuyện dựa vào 5 tranh minh hoạ.
+ Nếu có HS không đạt yêu cầu, GV mời HS khác kể lại đoạn đó.
- GV nhận xét ghi điểm.
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Em học được gì qua câu chuyện này ?
- Bạn bè phải biết nhường nhịn nhau, yêu thương, nghĩ tốt về nhau....
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò giờ học sau.
Tiết 5:Chào cờ
Tập trung toàn trường
 Ngày soạn: 22/8/2010
 Ngày giảng: Thứ 3. 24/8/2010
Tiết 1:Toán:
	 Đ7: Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số (không nhớ hoặc có nhớ một lần).
 - Vận dụng được vào giải bài toán có lời văn (có một phép cộng hoặc một phép trừ)
B.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng con
C. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II.Kỉêm tra bài cũ:
Tính: 541	783	 127	 356
- GV + HS nhận xét.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm bài tập:
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bài vào nháp
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS:
- 2HS lên bảng + lớp làm vào vở 
-
-
-
-
 567 868 387 100
 325 528 58 75
 242 340 329 25
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 2:
HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách làm
- HS làm bảng con.
-
-
 542 660 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
 318 251 
 224 409 
Bài 3: 
HS nêu yêu cầu BT 
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muôn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- HS nêu
Số bị trừ
752
371
621
950
Số trừ
426
246
390
215
Hiệu
326
125
231
735
- HS lên bảng điền
Bài 4: 
- GV hướng dẫn HS đọc bài toán và phân tích bài toán qua phần tóm tắt. 
- 1HS đọc phần tóm tắt của bài
- Dựa vào tóm tắt HS nêu lại bài toán
- Phân tích 
- 1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở 
 Bài giải 
Cả hai ngày bán được là:
 415 + 325 = 740 ( kg)
- GV chấm, chữa một số bài
 Đáp số: 740kg gạo
Bài 5: 
- HS đọc đề toán 
- GV giúp HS phân tích bài toán
- HS phân tích bài toán 
- GV theo dõi HS làm bài tập 
- HS tóm tắt làm bài vào vở. 
 Bài giải 
Số học sinh nam là:
 165 - 84 = 81 ( học sinh) 
 Đáp số: 81 học sinh 
- GV nhận xét chữa bài 
- HS dưới lớp đọc bài, nhận xét bài 
IV. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Tiết 2:Chính tả ( Nghe - viết )
Đ3: Ai có lỗi
A. Mục đích yêu cầu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả:
	- Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ? Chú ý viết đúng tên riêng người nước ngoài
	- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch, vần uyu. Nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do phương ngữ: s / x, 
B.Đồ dùng dạy- học 
 - Bảng phụ
C.Các hoạt động dạy- học 
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ
- GV đọc: ngọt ngào, ngao ngán, hiền lành, chìm nổi, cái liềm
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn cần viết
- Đoạn văn nói điều gì ?
- Tìm tên riêng trong bài chính tả ?
- Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên 
+ Luyện viết: Cô - rét - ti, khuỷu tay, sứt chỉ,....
b. Đọc cho HS viết bài
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi và chữ
 viết cho HS.
- Đọc cho HS soát lỗi.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. Bài tập
 Bài 2 
- GV chia bảng lớp thành 3 cột
Bài 3 ( a )
- GV treo bảng phụ
- GV theo dõi, nhận xét bài làm của HS.
IV Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Khen ngợi những HS có tiến bộ về chữ viết. 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- HS nghe theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- En - ri - cô ân hận khi bình tĩnh lại. Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn nhưng không đủ can đảm.
- Cô - rét - ti
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối giữa các chữ
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
- HS tự chữa lỗi ra cuối bài chính tả
HS nêu yêu cầu của bài
+ Tìm từ ngữ chứa tiếng có vần uêch, uyu
- 3 nhóm lên chơi trò chơi tiếp sức
- HS cuối cùng của các nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
- Cả lớp làm bài vào VBT
*nguệch ngoạc, rỗng tuếch, bộc tuệch, tuệch toạc, khuếch khoác,....
*khuỷu tay, khuỷu chân, ngã khuỵu, khúc khuỷu,....
- HS nêu yêu cầu và nội dung của bài
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT.
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
a) cây sấu, chữ xấu, san sẻ, xẻ gỗ, xắn tay áo, củ sắn.
Tiết 3:Tự nhiên xã hội:
Đ3: Vệ sinh hô hấp
A. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.	
- Nêu lợi ích của việc tập thở buổi sáng.
- Giữ sạch mũi họng.
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm môi trường đối vơí cơ quan hô hấp.
- Biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ. 
*Quyền trẻ em: - Quyền được chăm sóc sức khoẻ
 - Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ
*Môi trường: Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp.
- HS biết một số việc làm có hại cho sức khoẻ.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Các hình trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao ta nên thở băng mũi mà không nên thở bằng miệng?
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hoạt động:
*. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Bước1: Làm việc theo nhóm
- HS quan sát các tình hình1, 2, 3 trong SGK - thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì?
- Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi, họng?
- Rửa mũi hàng ngày, đeo khẩu trang chống bụi
- Bước 2: Làm việc lớp.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp.
+Bước 1: Làm việc theo cặp
- Các cặp quan sát hình ở trong SGK và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói tên các việc nên và không nên để bảo vệ giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
*MT: Con người đã gây ô nhiểm bầu không khí, có hại cho cơ quan hô hấp như thế nào?
- Nêu những việc làm có lợi cho cơ quan hô hấp?
- Vứt rác bừa bãi; khói bụi của nhà máy, ô tô, xe máy; khói thuốc lá
- không hút thuốc lá, đeo khẩu trang khi quét lớp
- Hình vẽ gì?
- Việc làm của các bạn trong hình đó là có lợi hay có hại đối với cơ quan hô hấp? tại sao?
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- HS lên trình bày (mỗi HS phân tích mỗi bức tranh).
- Lớp nhận xét - bổ sung.
- Liên hệ thực tế:
- Kể những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp ?
 Các em có bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ cơ quan hô hấp
- HS nêu
- Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí luôn trong lành?
- Khi các em bị ốm các em có quyền được chăm sóc sức khoẻ.
- HS nêu
* Kết luận:
- Không nên ở trong phòng người hút thuốc lá, thuốc lào (vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có nhiều chất độc) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói, bụi, khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo khẩu trang.
- Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như sàn nhà để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch, không có nhiều bụi.....
- Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt sai khạc nhổ bừa bãi.
IV. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:Thể dục
Đ3: đi theo nhịp 1- 4 hàng dọc. Trò chơi “ Tìm người chỉ huy” và “ nhóm ba, nhóm bảy”
A. Mục tiêu
	- Bước đầu biết cách đi 1 - 4 hàng dọc theo nhịp ( nhịp 1 bước chân trái, nhịp 2 bước chân phải), biết dóng hàng cho thẳng trong khi đi. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng và theo đúng nhịp hô của GV
	- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
B. Địa điểm- phương tiện:
	- Địa điểm: trên sân trường vệ sinh sạch sẽ
	- Phương tiện: chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi " kết bạn "
C. Nội dung và phương pháp 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp 
I. Phần mở đầu 
6 - 7 '
- Đội hình TT:
 x x x x x 
- Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số 
 x x x x x 
- Gv phổ biến nội dung,yêu cầu
- Giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc .
- Trò chơi “ làm theo hiệu lệnh 
Đội hình KĐ:
 x x x x x 
x x x x x 
II. Phần cơ bản:
26 - 28 '
- Tập đi đều theo 1- 4 hàng dọc. 
- Tập đi thường theo nhịp, rồi đi đều theo nhịp hô 1-2 ,1- 2.
* Chơi trò chơi: “ Tìm người chỉ huy” và “ Nhóm ba, nhóm bảy”
- ĐHTC:
- GV phổ biến hình thức chơi và luật chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi.
III. Phần kết thúc: 
5- 6 '
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát
- GV cùng HS hệ thống bài học
 x x x x x 
- GV nhận xét giờ học 
 x x x x x 
- GV giao BTVN
 Ngày soạn: 23/8/2010
 Ngày giảng: Thứ 4. 25/8/2010
Tiết 1:Thể dục:
Đ4: Đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
 Trò chơi “ Tìm người chỉ huy” và “ Nhóm ba, nhóm bảy”
A. Mục tiêu: 
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
B. Địa điểm, phương tiện: 
	Địa điểm: Trên sân trường, vs sạch sẽ nơi tập, bảo đảm an toàn 
	Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi.
C. Nội dung và phương pháp lên lớp: 
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức
I. Phần mở đầu:
5 - 7 '
- ĐHT:
- GV chỉ dẫn, giúp đỡ lớp trưởng tập hợp báo cáo.
 x x x x x
 x x x x x
- GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp. 
Lớp truởng điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
* Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- Lớp trưởng điều khiển.
II. Phần cơ bản 
20- 23 '
1. Đi theo vạch kẻ thẳng đi nhanh chuyển sang chạy
- ĐHTL:
 x x x x x 
 x x x x x 
- GV nêu động tác sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác.
- GV kiểm tra, uốn nắn cho HS. 
- GV chia nhóm cho HS tập
2. Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thứ 1 – 2 lần.
- HS chơi trò chơi.
III. Phần kết thúc 
5 '
- Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- ĐHXL:
- GV giao bài tập về nhà:
 x x x x x 
- Ôn động tác đi hai tay chống hông (dang ngang).
 x x x x x 
Tiết 2: Tập đọc
 Đ4: Cô giáo tí hon
A Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ ngữ HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới trong SGK
- Hiểu nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quý cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. 
B. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc
C. Các hoạt động dạy- học:
 I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài: Ai có lỗi
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau?
- Nêu ý nghĩa của bài.
GV nhận xét ghi điểm.
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc toàn bài
- Giọng vui, thong thả, nhẹ nhàng ( cho HS QS tranh minh hoạ )
b. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài làm 3 đoạn
- Đ1: Từ đầu........chào cô
- Đ2: Tiếp.....đàn em ríu rít đánh vần theo
- Đ3: Còn lại
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ chú giải.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV HD HS đọc đúng
3. Tìm hiểu bài
- Truyện có những nhân vật nào ?
- Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ?
- Những cử chỉ nào của " cô giáo " bé làm em thích thú
- Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò ?
4. Luyện đọc lại
- GV treo bảng phụ hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi nhấn giọng đúng ở đoạn 1
 Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
- Bài văn tả trò chơi gì? Các bạn nhỏ đã bộc lộ nghững tình cảm trong trò chơi?
- 1HS đọc đoạn 1,2
- Trả lời câu hỏi
- 1HS nêu
- HS theo dõi, đọc thầm
- HS nối nhau đọc từng câu
- Luyện đọc từ 
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Các nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh từng đoạn
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
+ HS đọc thầm đoạn 1
- Bé và 3 đứa em là Hiền, Anh và Thanh
- Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học. Bé đóng vai cô giáo, các em của bé đóng vai học trò.
+ HS đọc thầm cả bài văn
- HS phát biểu
+ Đọc thầm từ: " Đàn em ríu rít....hết "
- Làm y hệt các học trò thật: đứng dây khúc khích cười chào cô, ríu rít đánh vần theo cô. Mõi người một vẻ, trông rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Thằng Hiển ngọng líu....
+ 2 HS khá, giỏi tiếp nhau đọc cả bài
- 3, 4 HS thi đọc diễn cảm cả đoạn văn
- 2 HS thi đọc cả bài.
*Nội dung: Tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của các bạn nhỏ, bộc lộ tình cảm yêu quí cô giáo và ước mơ trở thành cô giáo. 
IV. Củng cố, dặn dò
- Các em có thích chơi trò chơi lớp học không ? Có thích trở thành cô giáo không? 
- GV nhận xét tiết học, Yêu cầu những em đọc chưa tốt về nhà luyện đọc thêm.
Tiết 3: Toán
Đ8: Ôn tập các bảng nhân
A. Mục tiêu: 
- Thuộc bảng nhân 2,3,4,5.
- Biết nhân nhẩm với số tròn trăm và tính giá trị biểu thức.
- Vận dụng được vào tính chu vi hình tam giác và giải toán có lời văn (có một phép nhân).
B. Đồ dùng dạy - học: 
 - Vở bài tập toán.
C. Các hoạt động dạy học - chủ yếu: 
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài1: Tính nhẩm
 ( Cho HS chơi trò chơi: Truyền điện, để củng cố các bảng nhân 2, 3, 4, 5 ) 
Bài 2: Tính( Theo mẫu ) 
GV hướng dẫn mẫu:
4 x 3 + 10 = 12 + 10
 = 22
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Chữa bài, nhận xét
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán
- Chữa bài, nhận xét
Bài 4: 
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
- Có thể tính bằng mấy cách?
 - Chấm bài, nhận xét.
IV.Củng cố, dặn dò:
 - Đọc lại bảng nhân 2, 3, 4, 5
 - Ôn lại bài
- HS làm miệng
+ HS 1: 2 x 1 = 2
+ HS 2: 2 x 2 = 4
 . ..
- HS nêu yêu cầu
- HS nêu
- 1HS lên bảng, lớp làm bảng con
5 x 5 + 18 = 25+18 5x7-26 = 35-26
 = 43 = 9
 2 x 2 x 9 = 4 x 9
 = 36
- HS nêu bài toán
- HS phân tích bài toán
- 1HS làm bài trên bảng- lớp làm vào vở
Bài giải
Số ghế trong phòng ăn là:
4 x 8 = 32( cái ghế)
 Đáp số: 32 cái ghế
- HS nêu bài toán - quan sát hình SGK
- HS nêu
- HS thảo luận nhóm - đại diện một nhóm lên trình bày , nhóm khác nhận xét
Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
100 + 100 + 100 = 300(cm)
( Hoặc: 100 x 3 = 300(cm))
 Đáp số: 300 cm.
 __________________________________
Tiết 4:Thủ công:
Đ2: Gấp tàu thuỷ hai ống khói ( tiết 2 )
A.Mục tiêu: 
 - HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói.
 - Gấp được tàu thuỷ hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng,phẳng. Tàu thuỷ tương đối cân đối. 
 - HS yêu thích gấp hình.
B.Đồ dùng dạy - học:
 - Mẫu tàu thuỷ hai ống khói 
 - Tranh quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói.
 - Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo 
C.Các hoạt động dạy - học:
I.ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra việc chuẩn bị giấy của HS.
III.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động
a.Hoạt động 1: HS thực hành gấp tàu tuỷ hai ống khói
- GV gọi một HS Gấp tàu thuỷ hai ống khói theo các bước đã hướng dẫn
- HS quan sát nhận xét
- HS quan sát và nhắc lại qui trình gấp tàu thuỷ hai ống khói
+Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
+Bước 2: Gấp lấy điểm giữa và hai dường dấu gấp giữa hình vuông.
+Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. 
- GV gợi ý: Sau khi gấp được tàu thuỷ các em có thể dùng bút màu trang trí xung quanh tàu cho đẹp.
b. Hoạt động 2:Thực hành
- HS thực hành gấp.
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm.
c. Hoạt động 3:Trưng bày sản phẩm
- HS trưng bày
- HS nhận xét sản phẩm của bạn
- GV đánh giá kết quả thực hành của HS
IV. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau 
 Ngày soạn: 24/8/2009
 Ngày giảng:Thứ 5. 26/8/2010 
Tiết 1: Luyện từ và câu
	Đ 2: từ ngữ Về Thiếu nhi . Ôn tập câu: Ai là gì ?
A. Mục đích yêu cầu: 
- Tìm được một vài từ ngữ về trẻ em theo yêu cầu của bài tập 1.
- Tìm được các bộ phận câu trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? là gì ? (BT2).
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu in đậm (BT3)
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, 
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ:	
- 1HS làm bài tập 1 tiết trước
- GV + HS nhận xét
III. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: hoạt động nhóm 4
- GV + HS nhận xét , chữa bài.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài theo nhóm 4. 
- Đại diện một số nhóm trình bày, các 
nhóm khác bổ xung
HS nêu yêu cầu và nội dung của bài.
 GV hướng dẫn
a. Thiếu nhi là măng non của đât nước
 Ai? Là gì?
- HS làm bài vào nháp - 2 HS lên bảng
chữa bài
- GV chữa bài.
Ai( cái gì, con gì)? 
Là gì?
b) chúng em
là học sinh tiểu học
c) Chích bông
là bạn của trẻ em
- HS nhận xét
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu và nội dung bài tập 
- GV giúp HS xác định yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở
- HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt
 cho bộ phận in đậm trong câu a, b, c.
- GV nhận xét, kết luận
- Lớp nhận xét
+ Cái gì là hình ảnh làng quê Việt Nam?
+ Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc?
+ Đội TNTP Hồ Chí Minh là gì?
IV. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS ghi nhớ những từ vừa học.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Âm nhạc. 
 GV Bộ MÔN dạy
Tiết 3: Toán:
Đ9: Ôn tập các bảng chia
A. Mục tiêu: 	
- Thuộc các bảng chia (chia cho 2,3,4,5)
- Biết tính nhẩm thương của các số tròn trăm khi chia cho 2, 3,4 (phép chia hết)
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết các bảng chia.
C. Các hoạt động dạy học: 
I.ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
 - 4 em đọc bảng nhân
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm các bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm t

File đính kèm:

  • docTuan 2-Hong.doc