Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011

doc26 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 3 - Tuần 1 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 
 Ngày soạn:13/8/2010
 Ngày giảng:Thứ hai. 16/8/2010
Tiết 1 : Toán 
 Đ1:Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
A. Mục tiêu: 
 - Giúp HS: Ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số .
B.Đồ dùng dạy học:
C. Hoạt động dạy học chủ yếu:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra đồ dùng: 
 - GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS. 
III. Bài mới:
1.Gt bài:
2. HD học sinh làm các bài tập:
* Bài 1: Viết (theo mẫu) 
- HS đọc yêu cầu BT + mẫu 
- 2 HS lên bảng 
- Lớp làm vào vở 
- Nhận xét bài làm của bạn 
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thi tếp sức ( theo nhóm ) 
+ Băng giấy 1
310
311
312
313
314
315
....
319
+Băng giấy 2:
400
399
398
397
396
395
394
....
391
- Là dãy số TN liên tiếp xếp theo thứ tự tăng(giảm) dần từ từ 310- 310 đến 319( từ 400 đến 391).
- HS làm bảng con
 303 < 330 30 + 100 < 131
 615 > 516 410 - 10 < 400 + 1
 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS so sánh miệng
+ Số lớn nhất: 735
+ Số + Số bé nhất là 142
số có ba chữ số .
*Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: 
- GV dán 2 băng giấy lên bảng 
+ Em có nhận xét gì về các số ở băng giấy thứ 1(Băng giấy 2)? 
*. Bài 3: Yêu cầu HS biết cách so sánh
các số có ba chữ số. 
*. Bài 4: Tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số sau.
375 ; 241; 573 ; 241 ; 735 ; 142
- GV nhận xét, sửa sai cho HS
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS thảo luận nhóm 
*. Bài 5 : Dành cho HS khá giỏi
- HS đọc yêu cầu BT .
HD hsinh viết các số đã cho theo thứ 
- HS làm bài vào vở.
tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a, 162 ; 241 ; 425 ; 519; 537 ; 830
- GV nhận xét sửa sai cho HS
IV. Củng cố dặn dò:
b, 830; 537 ; 519 ; 425 ; 241 ; 162 
315
316
317
318
- Nêu lại nội dung bài học 
- HS nêu 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau .
 ____________________________________
Tiết 2 : Đạo đức
 Đ1: Kính yêu Bác Hồ
A. Mục tiêu: 
1. HS biết: Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, với dân tộc. 
- Tình cảm giữa thiếu niên với Bác Hồ .
- Thiếu nhi cần làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ .
2. HS hiểu: Ghi nhớ và làm theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng .
3. HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ .
B. Tài liệu phương tiện:
-Vở bài tập đạo đức.
- Các bài thơ, bài hát,tranh ảnh về Bác Hồ.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
I.ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới.
1.Gt bài:
2. Bài mới:
* Khởi động: 
- GV bắt nhịp cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng
- HS hát tập thể
+ Hãy nêu tên bài hát ? 
- HS nêu 
- Vậy Bác Hồ là ai ? Tại sao thiếu niên nhi đồng lại yêu quý bác như vậy ? Bài đạo đức hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu điều đó 
- HS nghe
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu nhiệm vụ cho từng nhóm 
- N1: quan sát ảnh 1
- N2: quan sát ảnh 2,3
- N3: quan sát ảnh 4,5 
- Các nhóm quan sát và thảo luận tìm hiểu nội dung và đặt tên cho từng ảnh 
- Các nhóm thảo luận 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét 
- Thảo luận lớp: 
Em còn biết thêm gì về Bác Hồ 
+ Quê Bác ở đâu ? 
+ Bác còn có những tên gọi nào khác ? 
- HS nêu 
+ Tình cảm giữa Bác và các cháu thiếu 
- HS trả lời.
nhi như thế nào ? 
+ Bác đã có công lao như thế nào với nhân dân ta, đất nước ta ? 
 Kết luận: 
- Bác Hồ hồi còn nhỏ là Nguyễn Sinh Cung . Bác sinh ngày 19/5/1890 . Quê ở làng Sen – xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An . Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc ta, là người có công lớn đối với đất nước, với dân tộc . Bác là vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam, người đã đọc bản tuyên ngôn độc lập khai sinh ra đất nước Việt Nam dân chủ cộng hoà .... Bác Hồ cũng luôn quan tâm yêu quí các cháu .
* Hoạt động 2: Kể chuyện: Các cháu vào đây với Bác .
- GV kể chuyện 
- HS chú ý nghe 
- Thảo luận 
+ Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và các cháu thiếu nhi như thế nào ? 
- HS nêu 
+Thiếu nhi cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? 
- Lớp nhận xét bổ xung 
Kết luận: 
- Các cháu thiếu nhi rất yêu quý Bác Hồ tâm đến các cháu thiếu nhi .
và Bác Hồ cũng rất yêu quý các cháu,quan
- Để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ, thiếu nhi 
cần ghi nhớ và thực hiện năm điều Bác Hồ
dạy .
 * Hoạt động 3: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng .
- Học sinh đọc năm điều Bác Hồ dạy 
- GV ghi lên bảng 5 điều Bác Hồ dạy 
+ Tìm 1 số biểu hiện cụ thể của 1 trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng .
- HS thảo luận nhóm 
- GV chốt lại nội dung 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Hướng dẫn thực hành: 
+ Ghi nhớ và thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy .
+ Sưu tầm các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh về Bác Hồ .
+ S.tầm các tấm gương cháu ngoan BH.
IV.Củng cố dặn dò. 
- Nêu lại nội dung bài học 
- HS nêu 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị cho tiết học sau .
Tiết 3+4: Tập đọc - kể chuyện 
 Đ1+2: Cậu bé thông minh
A. Mục đích yêu cầu:
I. Tập đọc: 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
 - Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ có âm vần, thanh: hạ lệnh, bình tĩnh, om sòm, ầm ĩ, sứ giả 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, giữa các cụm từ .
 - Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, vua ) .
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
 - Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải ở cuối bài .
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa của câu chuyện ( Ca ngợi sự thông minh tài trí của em bé . 
II.Kể chuyện: 
1. Rèn kĩ năng nói: 
 - Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
 - Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung .
2. Rèn kỹ năng nghe: 
 - Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện .
 - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn .
B. Đồ dùng dạy - học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc và truyện kể trong SGK .	
 - Bảng viết sẵn đoạn cần hướng dẫn luyện đọc .
C. Các hoạt động dạy học: 
I.ổn định tổ chức
II. KTBC: 
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
III. Bài mới: 
 Tập đọc
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu 8 chủ điểm trong SGK tập 1 
- HS mở SGK lắng nghe 
- GV giới thiệu và ghi đầu bài 
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc toàn bài: 
- HS chú ý nghe 
- GV hd cách đọc 
b. GV hd luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 
+ Đọc nối tiếp từng câu 
- HS đọc nối tiếp từng câu trong bài 
+ Đọc đoạn trước lớp 
- GV hd đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- 1 HS đọc đoạn khó trên bảng phụ 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ 
- Tìm từ gần nghĩa với từ trọng thưởng 
- khen thưởng 
- Em hiểu thế nào là từ hạ lệnh ? 
- Đưa lệnh xuống 
+ Đọc đoạn trong nhóm: 
- HS đọc theo nhóm 2 
- Gọi HS đọc đoạn 1 
- Gọi HS đọc đoạn 2 
- Lớp đọc đoạn 3 
3. Tìm hiểu bài: 
- HS đọc thầm đoạn 1
- NHà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài? 
- Lệnh cho mỗi người trong làng phải nộp một con gà trống biết đẻ trứng 
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của nhà vua ? 
- Vì gà trống không đẻ trứng được 
- 1 HS đọc đoạn 2 
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ? 
- HS thảo luận nhóm 
- Cậu nói chuyện khiến vua cho là vô lí ( bố đẻ em bé ) vua phải thừa nhận lệnh của ngài cũng vô lí. 
* HS đọc thầm đoạn 3 
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu điều gì ? 
- Cậu yêu cầu sứ giả về tâu đức vua rèn chiếc kim thành 1 con dao thật sắc 
để sẻ thịt chim .
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ? 
- Yêu cầu 1 việc không làm nổi để khỏi phải thực hiện lệnh của vua .
* HS đọc thầm cả bài .
- Câu chuyện này nói lên điều gì ? 
- Ca ngợi trí thông minh của cậu bé 
4. Luyện đọc lại: 
- HS chú ý nghe 
- HS đọc trong nhóm ( phân vai ) 
- 2 nhóm HS thi đọc truyện theo vai. 
- Lớp nhận xét, bình chọn cá nhân nhóm đọc hay nhất 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
a. GV treo tranh lên bảng: 
- HS quan sát 3 tranh minh hoạ 3 đoạn trên bảng 
- HS nhẩm kể chuyện 
b. GV gọi HS kể tiếp nối: 
- HS kể tiếp nối đoạn 
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì? 
- Đang đọc lệnh mỗi làng .... đẻ trứng 
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh này ? 
- Lo sợ 
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm gì? 
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới đẻ em bé, ..... bố đuổi đi .
- Thái độ của vua ra sao ? 
- Nhà vua giận dữ quát vì cho cậu bé láo 
dám đùa với vua 
- Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giải điều gì? 
- Về tâu với vua chiếc kim thành 1 con dao thật sắc để sẻ thịt chim 
- Thái độ của vua thay đổi ra sao ? 
- Vua biết đã tìm được người tài, nên trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào trường để rèn luyện .
- Sau mỗi lần kể lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt, cách dùng từ.
IV.Củng cố dặn dò: 
- Trong truyện em thích nhất nhân vật 
nào ? vì sao ? 
- HS nêu 
- Nêu ý nghĩa của truyện 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 5: Chào cờ
Tập trung toàn trường
 Ngày soạn:15/8/2009
 Ngày giảng:Thứ ba. 17/8/2009
Tiết 1: Toán	
 Đ2: Cộng, trừ các số có ba chữ số ( không nhớ ).
A. Mục tiêu: 
 - Giúp HS:
 	+ Ôn tập củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số .
	+ Củng cố giải bài toán có lời văn nhiều hơn, ít hơn .
B.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng con
C.Các hoạt động dạy học: 
I.ổn định tổ chức.
II.Kiểm tra bài cũ: 
	- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS: 
III. Bài mới:
1.Gt bài:
2. HD học sinh làm các bài tập:
*Bài 1:Tính nhẩm. 
- HS nêu yêu cầu bài tập
Củng cố về cộng trừ các số có ba chữ 
- HS tính nhẩm và nêu kết quả 
số ( không nhớ ) 
a) 400 +300 = 700 c) 100 + 20 + 4 = 124
a) 400 +300 = 700 c) 100 + 20 + 4 = 124
 700 – 300 = 400 300 + 60 + 7 = 367
 700 - 400 = 300 800 + 10 + 5 = 815 
- GV nhận xét, kết luận, đúng sai
- Lớp nhận xét
*Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu yêu cầu
-
+
-
+
- HS làm bảng con 
 352 732 418 395
 416 511 201 44
 768 221 619 351 
- Sau mỗi lần giơ bảng GV quan sát và sửa sai cho HS ( nếu có ) 
* Bài 3:
- HS đọc BT
- GV hd HS phân tích
- HS phân tích bài toán
- GV quan sát HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
 Bài giải 
 Số HS khối lớp hai là: 
 245 – 32 = 213 ( học sinh)
 Đáp số: 213 học sinh 
- GV kết luận 
- HS nhận xét bài làm của bạn 
* Bài 4: 
- HS đọc bài toán. 
 - GV yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- HS nêu cách giải và câu trả lời 
- Gv gọi 1 HS lên tóm tắt bài toán, 1HS lên giải, lớp làm vào vở 
 Bài giải 
Giá tiền một tem thư là:
 200 + 600 = 800 ( đồng ) 
 Đáp số: 800 đồng 
* Bài tập 3,4 thuộc dạng toán gì ? 
- Nhiều hơn, ít hơn 
* Bài 5: Dành cho học sinh khá giỏi.
- HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài vào vở. 
 315 + 40 = 355 355 – 40 = 315 
- GV nhận xét, kết luận 
 40 + 315 = 355 355 – 315 = 40 
IV.Củng cố, dặn dò: 
 - Nhận xét giờ học. 
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
 ________________________________________
Tiết 2: Chính tả ( tập chép )
 Đ1: Cậu bé thông minh
A. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài Cậu bé thông minh
	- Củng cố cách trình bày một đoạn văn, chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm, lời nói của nhân vật đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.
	- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : l / n
+ Ôn bảng chữ :
	- Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng
	- Thuộc lòng tên 10 chữ đầu trong bảng
B. Đồ dùng dạy học:
 GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép, ND BT 2
 Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ BT3
	 HS : VBT + vở chính tả
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
- GV nhắc lại một số yêu cầu của giờ học Chính tả, chuẩn bị đồ dùng cho giờ học .
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. HD HS tập chép
a. HD HS chuẩn bị
+ GV treo bảng phụ và đọc đoạn chép 
+ GV HD HS nhận xét
- Đoạn này chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ HD HS tập viết bảng con
b. HS chép bài vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn
c. Chấm, chữa bài
- Chữa bài
- Chấm bài : GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2:
- Đọc yêu cầu BT2a
- GV cùng HS nhận xét
* Bài tập 3:
- GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu BT
- GV xoá chữ đã viết ở cột chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá tên chữ ở cột tên chữ, 1 số HS nói hoặc viết lại
- GV xoá hết bảng, 1 vài HS HTL 10 tên chữ
- HS nghe
+ 2, 3 HS nhìn bảng đọc lại đoạn chép
- Cậu bé thông minh
- Viết giữa trang vở
- 3 câu
- Cuối câu 1 và câu 3 có dấu chấm. Cuối câu 2 có dấu hai chấm
- Viết hoa
+ HS viết : chim sẻ, kim khâu, sắc, xẻ thịt
- HS mở SGK, nhìn sách chép bài
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì vào cuối bài chép
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm bài vào bảng con
- HS đọc thành tiếng bài làm của mình
- HS viết lời giải đúng vào VBT
( hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ )
- 1 HS làm mẫu
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con
- Nhiều HS nhìn bảng lớp đọc 10 chữ và tên chữ
- HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp
- Cả lớp viết lại vào vở 10 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Nhắc nhở về tư thế viết, chữ viết và cách viết...
__________________________________________
 Tiết 3: Tự nhiên xã hội
 Đ1: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp 
A Mục tiêu: 
 - Sau bài học, HS có khả năng 
+ Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra .
+ Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ .
+Chỉ trên sơ đồ và nối được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra .
+ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người .
B.Đồ dùng dạy học: 
 - Các hình trong SGK (45)
C.Các hoạt động dạy học: 
I.ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
III.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1: Thực hành cách thở sâu . 
* Trò chơi 
- GV cho HS cùng thực hiện động tác “ bịt mũi nín thở ”
- HS thực hiện 
+ Cảm giác của các em sau khi nín thở 
- Thở gấp hơn, sâu hơn bình thường .
lâu ? 
- 1HS đứng trước lớp thực hiện động tác 
thở sâu như H1 
- Lớp quan sát 
- Cả lớp đứng tại chỗ đặt tay lên lồng ngực và hít vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực ?
So sánh lồng ngực khi hít vào và thở ra 
bình thường với thở sâu ? 
- HS nêu 
* Kết luận: 
- Khi ta thở, lồng ngực phồng lên, xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô hấp gồm hai động tác: Hít vào và thở ra, khihít vào thật sâu thì phổi phồng lên để nhận không khí, lồng ngực sẽ mở to ra khi thở ra hết sức lồng ngực xẹp xuống, đẩy không khí từ phổi ra ngoài .
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
* Bước 1: Làm việc theo cặp .
- HS quan sát H2 (5 ) 
 - GV hd mẫu 
+ HS a. Bạn hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên các bộ phận của cơ quan hô hấp ? 
- HS làm việc theo cặp 
 - HS b: Hãy chỉ đường đi của không khí trên hình 2 (5 ) 
- HSa: Đố bạn biết mũi tên dùng để làm gì? 
- HSb: Vậy khí quản, phế quản có chức năng gì?
- HSa: Phổi có chức năng gì?
- HSb: Chỉ H5 (5) đường đi của không khí ta hít vào thở ra....
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- HS từng cặp hỏi đáp 
-> GV kết luận đúng sai và khen ngợi HS hỏi đáp hay.
- Vậy cơ quan hô hấp là gì và chức năng của từng bộ phận của cơ quan hô hấp?
- HS nêu
*Kết luận: - Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài.
 - Cơ quan hô hấp gồm: Mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phổi.
 - Mũi, khí quản, phế quản là đường dẫn khí 
IV.Củng cố, dặn dò:
- Điều gì sảy ra khi có di vật làm tắc đường thở?
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết học sau.
________________
Tiết 4: Thể dục
	 Đ1: giới thiệu chương trình - Trò chơi 
 “nhanh lên nào bạn ơi”
A. Mục tiêu:
	- Phổ biến một số quy định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng.
	- Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu HS biết điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực.
	- Chơi trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
B. Địa điểm – phương tiện:
	- Địa điểm: Chọn nơi thoáng mát, bằng phẳng, vệ sinh sạch sẽ sân tập.
	- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
C. ND phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức .
I.Phần mở đầu 
3- 4 phút 
- Đội hình TT:
1. Nhận lớp:
 x x x x x 
- Cán sự lớp tập trung, báo cáo sĩ số 
 x x x x x 
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung
- GV nhắc lại những nội dung cơ bản, những qui định khi tập.
2. Khởi động:
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát 
1-2 phút
Đội hình KĐ:
 x x x x x 
- HS tập bài TD phát triển chung của lớp 2 một lần.
2 x 8 N
 x x x x x 
- GV cho HS tập 
II. Phần cơ bản:
- Phân công tổ nhóm tập luyện, chọn cán sự môn học. 
2 – 3 phút 
- Tập chung theo tổ để tập luyện do nhóm truởng điều khiển 
- Nhắc lại ND tập luyện, nội qui và phổ biến ND, yêu cầu môn học.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện nội qui tập luyện đã rèn luyện ở lớp dưới.
- HS chú ý.
- Chỉnh đốn trang phụ, vệ sinh tập luyện 
2 – 3 phút 
- Theo đội hình TT học sinh sửa lại trang phục, giầy dép vào nơi qui định.
* Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
5 –7 phút 
- ĐHTC:
- GV phổ biến hình thức chơi và luật chơi.
- GV cho HS chơi trò chơi.
* Ôn 1 số ĐT đội hình đội ngũ ở lớp 1 – 2
6 – 7 phút
1 – 2 lần 
- ĐHTL:
 x x x x x
 x x x x x
-> Cán bộ lớp điều khiển
III. Phần kết thúc: 
5 phút 
- Đi thường theo nhịp hát.
- Đội hình xuống lớp:
- GV cùng HS hệ thống bài học
 x x x x x 
- GV nhận xét giừo học 
 x x x x x 
- GV giao BTVN
 Ngày soạn:16/8/2010
 Ngày giảng: Thứ tư .18/8/2010
Tiết 1: Thể Dục
 Đ2:Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ - Trò chơi
 “ Nhóm ba, nhóm bảy"
A Mục tiêu:
- Ôn tập một số kỹ năng đội hình đội ngũ đã được học ở lớp 1; 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng trật tự, theo đúng đội hình tập luyện.
- Chơi trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy”. Các em đã học ở lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia đúng luật chơi và tham gia chơi đúng luật.
B.Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi
C.Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng 
Phương pháp và tổ chức 
I. Phần mở đầu:
5 –7 phút 
- ĐHT:
- GV tập trung lớp, giúp đỡ lớp trưởng tập hợp báo cáo.
 x x x x x
 x x x x x
- GV phổ biến nội dung theo yêu cầu giờ học
- Vừa giậm chân tại chỗ vừa đếm theo nhịp. 
Lớp truởng điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc.
* Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- Lớp trưởng điều khiển.
II. Phần cơ bản 
20 – 23 phút 
1. Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng ngiêm, nghỉ, dàn hàng, cách chào báo cáo, xin ra vào lớp.
- ĐHTL:
 x x x x x 
 x x x x x 
- GV nêu động tác sau đó vừa làm mẫu vừa nhắc lại động tác.
- GV kiểm tra, uốn nắn cho HS. 
- GV chia nhóm cho HS tập
2. Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- HS chơi thứ 1 – 2 lần.
- HS chơi trò chơi.
III. Phần kết thúc 
5 phút
- Đứng xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- ĐHXL:
- GV giao bài tập về nhà:
 x x x x x 
- Ôn động tác đi hai tay chống hông (dang ngang).
 x x x x x 
Tiết 2:Tập đọc
 Đ3: Hai bàn tay của em
A.Mục tiêu: 
 - Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các từ ngữ: Nằm ngủ, canh lòng ....các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ .
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa sau bài đọc . 
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ ( Hai bàn tay đẹp, rất có ích và đáng yêu ) 
- Học thuộc 2-3 khổ thơ. 
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài đọc .
 - Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn .
C. Các hoạt động dạy học: 
I.ổn định tổ chức
II. KTBC: 
 - GV gọi 1HS kể lại 1 đoạn câu chuyện “ cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung của đoạn. 
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc bài thơ 
- HS chú ý nghe 
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa 
từ: 
- HS đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng ( chú ý 
đọc đúng 1 số từ ngữ ) 
- Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ 
- 1 HS đọc chú giải 
+ Tìm từ gần nghĩa với từ siêng năng ? 
- HS trả lời 
+ Đặt câu với từ thủ thỉ ? 
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- HS đọc theo cặp 
- GV theo dõi HD HS đọc đúng 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài 
3. Tìm hiểu bài: 
* HS đọc thầm khổ thơ 1 
- Hai bàn tay bé được so sánh với gì ? 
- Được so sánh với những nụ hồng, những ngón tay xinh 
-> GV: Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp 
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào ? 
- Buổi tối: hai hoa ngủ cùng bé 
- Buổi sáng: tay giúp bé đánh răng ....
- Khi bé học ...bàn tay như với bạn 
- Em thích nhất khổ thơ nào ? vì sao? 
-> HS phát biểu những suy nghĩ của mình 
4. Học thuộc lòng:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn hai khổ 
thơ 
- GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại tiếng đầu dòng .
- HS đọc đồng thanh 
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. 
- Thi đọc tiếp sức theo tổ 
- Thi đọc cá nhân theo khổ dưới hình thức hái hoa 
- Khuyến khích HS đọc thuộc cả bài
IV.Củng cố , dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ . Chuẩn bị bài: Đơn xin vào đội 
_______________
Tiết 3 :Toán
 	 Đ3: Luyện tập 
A.Mục tiêu: 
+ Củng cố kỹ năng tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.
+ Củng cố ôn tập bài toán về “ tìm x”, giải toán có lời văn và xếp ghép hình
B.Đồ dùng dạy học:
- Bảng con
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ
	- 2HS lên bảng làm bài tập 1,2 (VBT) 
 - Lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm .
III. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài:
2. HD học sinh làm các bài tập:
*Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
+
+
+
- HS làm bảng con 
Củng cố kỹ năng cộng,trừ các số có ba
 a. 324 761 25
chữ số ( không nhớ ) 
 405 128 721
 729 889 746
-
-
-
 b. 645 666 485
 302 333 72 
 343 333 413 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
* Bài 2: Tìm x :
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Muốn tìm số bị trừ ta làm như thế nào? 
- Muốn tìm số hạng ta làm như thê nào? 
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
x –125 = 344 x + 125 = 266
 x = 344 + 125 x = 266 - 125 
 x = 469 x = 141
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét trên bảng 
* Bài 3: Củng cố vềgiải toán có lời văn .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS phân tích bài toán 
- HS phân tích bài toán 
- 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS giải, lớp làm vào vở 
 Bài giải
 Số nữ có trong đội đồng diễn là: 
 285 – 140 = 145 ( người ) 
 Đáp số: 145 người 
- GV nhận xét chung 
- Lớp nhận xét 
* Bài 4: Củng cố về xếp ghép hình 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát hình trong SGK 
- GV HD thêm cho HS còn lúng túng
- HS lấy đồ dùng đã chuẩn bị và thực hành ghép hình 
-> GV nhận xét 
IV. Củng cố dặn dò: 
 - Nhận xét tiết học 
 - Về nhà chuẩn bị bài sau 
 _________________________________
Tiết 4: Thủ công
 Đ1: Gấp tàu thuỷ hai ống khói
A.Mục tiêu
	- HS biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói
	- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói đúng quy trình kĩ thuật
	- Yêu thích gấp hình
B.Đồ dùng
	GV : Mẫu tàu thuỷ, quy trình gấp tàu thuỷ, giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.....
	HS : Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.....
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu
I.ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
a. HĐ1 : HS thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói
- GV gợi ý : sau khi gấp được tàu thuỷ, các em có thể dán vào vở, dùng bút màu trang trí tàu và xung quanh tàu cho đẹp.
- GV đến các bàn QS, uốn nắn để các em hoàn thành sản phẩm
b. HĐ2 : Trưng bày sản phẩm
- Nhận xét các sản phẩm trưng bày của HS
- Đánh giá kết quả thực hành của HS
- Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu,.....
- HS nhắc lại thao tác gấp tàu thuỷ hai ống khói
- HS QS và nhắc lại quy trình gấp tàu thuỷ hai ống khói
. B1 : Gấp, cắt tờ giấy hai hình vuông
. B2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông
. B3 : Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói
- HS thực hành
+ HS trưng bày sản phẩm
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS
	- Dặn dò HS giờ sau mang giấy thủ công giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài : " Gấp con ếch "
 Ngày soạn:17/8/2010
 Ngày giảng:Thứ năm. 19/8/2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
 Đ1: Ôn về từ chỉ sự vật. So sánh
A.Mục đích yêu cầu:
	- Ôn về các từ chỉ sự vật
	- Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ : so sánh
B.Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1
 Bảng phụ viết sẵn câu văn câu thơ trong BT2
 Tranh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, 1 chiếc vòng ngọc thạch
 Tranh minh hoạ 1 cánh diều giống như dấu á
 HS : VBT
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
- GV nói về tác dụng của tiết LT $ C
III.Bài mới
1. Giới thiệu bài :
2. HD HS làm BT:
* Bài tập 1 (T8): Tìm các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.
Lưu ý: người hay bộ phận cơ thể người cũng là sự vật.
- Cả lớp và GV nhận xét
* Bài tập 2(T8): Tìm từ chỉ sự vật được so sánh v

File đính kèm:

  • docTuan1 -H.doc