Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Hồng Quang

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 247 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2010-2011 - Trường Tiểu học Hồng Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứng hòa - Hà Nội
Thứ ......... ngày .... tháng .... năm 2010
kiểm tra giữa học kì I
Môn : tiếng việt - lớp 2
Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên : ........................................................................Lớp : ..........................
Lời phê của thầy cô giáo
Giám thị :
...................
Giám khảo :
.....................
Điểm
Đọc
Viết
Chung
A. Bài kiểm tra đọc :
 I. Đọc thành tiếng : (6 điểm)
GV cho học sinh bốc thăm bài đọc theo quy định & trả lời 1 câu hỏi.
 II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) 
đứa trẻ và cái bụng
 	Có người mổ bò làm lễ tế Thần rồi cho mời hàng xóm láng giềng đến tiệc tùng. Một người phụ nữ nghèo đưa con trai mình đến dự tiệc. Sau buổi lễ, họ say sưa tiệc tùng, đứa bé trai thoả sức ăn uống, bụng nó nhanh chóng căng tròn.
Một lát sau nó cảm thấy đau tức bụng, nó liền quay sang nói với mẹ :
- Mẹ thân yêu, con rất khó chịu, muốn vứt cái bụng đi cho rảnh !
Người mẹ cười đáp :
- Con nhầm rồi, thứ cần vứt đi là những thứ con đã ăn vào chứ không phải cái bụng của con.
	(Theo Truyện ngụ ngôn thế giới)
	Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả trả lời đúng nhất :
1) Cậu bé được đến dự tiệc là vì ?
a. Cậu có cái bụng căng tròn. 
b. Cậu là con của người phụ nữ nghèo.
c. Mẹ cậu đưa cậu đến dự tiệc.
2) Mẹ cậu bé muốn cậu bé vứt cái gì đi ?
a. Vứt cái bụng đau tức.	 
b. Vứt những thứ đã ăn vào.
c. Vứt cái bụng gây khó chịu.
3) Câu truyện khuyên ta điều gì ?
a. Đi dự tiệc tùng thì ăn uống cho thoả thích.	
b. Khi ăn uống cần ăn no căng tròn bụng thì thôi.
c. Không nên ăn quá no vì như thế sẽ gây ra sự khó chịu.
4) Em đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm dưới đây.
Một người phụ nữ nghèo đưa con trai mình đến dự tiệc.
b. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
I. Chính tả nghe- viết : (5 điểm) GV đọc bài cho học sinh viết bài.
 II. Tập làm văn : (5 điểm) 
Viết một đoạn văn (4-5 câu) về gia đình em theo gợi ý sau : 
- Gia đình em có mấy người ? Gồm những ai ? 
- Tình cảm của mọi người đối em như thế nào (yêu quý, chiều chuộng) ?
- Tnh cảm của em đối với mọi người trong gia đình như thế nào ? Em sẽ làm gì để mọi người vui lòng ?
Hướng dẫn đánh giá, cho điểm
Tiếng việt lớp 2 - ĐKI
******************
A. Bài kiểm tra đọc :
 I. Đọc thành tiếng : (6 điểm)
Đáp án chấm điểm đọc
lớp 2 (6điểm)
Đọc đúng tiếng
(3đ) Đọc sai mỗi tiếng trừ 0,25đ 
Ngắt nghỉ
(1đ) Sai 3-4 dấu câu : 0,5đ từ 5 dấu câu : 0đ
Biểu cảm
Tốc độ
(1đ) Quá 1-2 phút : 0,5 đ. Quá 2 phút : 0đ 
Trả lời câu hỏi
(1đ)
 II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) – 30 phút
Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm (Câu 1 đến câu 3)
c ; 	2) b ; 	3) c
4) Ai đưa con mình đến dự tiệc ? Đặt đúng câu, đúng chính tả cho 1điểm
b. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)
I- Chính tả (5 đ) 
Đêm trăng
Bầu trời bây giờ trong vắt. Hàng trăm đốm sao rải rác trên nền trời, lúc ẩn lúc hiện. Có lẽ trăng sáng quá làm chúng mờ đi chăng? Tuy vậy người ta vẫn thấy chúng đẹp và đáng yêu 
- Sai mỗi một lỗi (lỗi về thanh, về phụ âm đầu, viết hoa, tiếng) trừ 0,5 điểm
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, bẩn ... bị trừ 1 điểm toàn bài.
II- Tập làm văn (5đ) 
- Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm :
+ Viết được đoạn văn theo yêu cầu đã học 
+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docKiem tra giua hoc ki I TV22.doc