Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Đam Rông

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 482 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2009-2010 - Phòng GD&ĐT Đam Rông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TH 
LỚP : 
HỌ TÊN : 
KIỂM TRA GHKI
MÔN : TOÁN LỚP 2
Thời gian: 40 phút
Năm học : 2009 – 2010
Điểm
Họ tên người chấm
 Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: ( 2 điểm)
a) 1 giờ = .. phút: Số điền vào chỗ chấm là:
	A. 45	B. 50	C. 60	D. 65
b) “ Một nửa “ còn gọi là:
	A.	B.	C. 	D. 
c) Mỗi bình hoa có 3 bông hoa, 5 bình như thế có số bông hoa là:
	A. 12 bông B. 15 bông C. 18 bông D. 20 bông 
d) x – 9 = 25 giá trị của x là:
	A. x = 16 B. x = 24 C. x = 33 D. x = 34
 Bài 2 : Tính nhẩm: ( 1 điểâm)
	2 x 7 =  	 45 : 9 = 	4 x 6 = 	18 : 3 = 
 Bài 3: Đặt tính rồi tính ( 2 điểm )
24 + 36
73 – 37
38 + 15
100 – 32
 Bài 4: 
Tìm X: ( 1 điểm ) 
 X x 4 = 28
 .
Tính: ( 1 điểm ) 
 5 x 5 +18 = .
 = .
 Bài 5: ( 2 điểm ) Lớp 2A có 30 học sinh, xếp thành các hàng mỗi hàng có 5 học sinh. Hỏi lớp 2A xếp được mấy hàng?
 Bài 6: Có mấy đường gấp khúc để đi từ A đến C ? ( 1 điểm) 	
C
D
B
A
TRƯỜNG TH 
LỚP : 
HỌ TÊN : 
KIỂM TRA GHKI
MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học : 2009 – 2010
Điểm
Họ tên người chấm
Phần A: Chính tả (Thời gian 30 phút )
I/ Bài viết :Giáo viên đọc cho học sinh viết bài : Mùa xuân đến (trang 17 SGK Tiếng việt lớp 2 tập 2 ) Gồm đề bài và đoạn từ: Hoa mận vừa tàn  đến bóng chim bay nhảy. 
 II/ Bài tập: Điền vào chỗ trống 
 a) biết hay biếc: hiểu , xanh  .
 b) xinh hay sinh:  sống,  đẹp. 
 Phần B: Tập làm văn (Thời gian 30 phút)
 Dựa vào những câu hỏi gợi ý sau viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4- 5 câu ) để nói về một con vật mà em yêu thích.
Đó là con vật gì, ở đâu? 
Hình dáng của con vật đó có gì nổi bật?
Hoạt động của con vật ấy có gì ngộ nghĩnh, đáng yêu?
Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào?
TRƯỜNG TH 
LỚP : 
HỌ TÊN : 
KIỂM TRA GHKI
MÔN : ĐỌC HIỂU LỚP 2
Thời gian: 20 phút
Năm học : 2009 – 2010
Điểm
Họ tên người chấm
A. Đọc thầm:
GẤU TRẮNG LÀ CHÚA TÒ MÒ
Ở Bắc Cực, hầu hết các con vật đều có bộ lông trắng: Chim ưng trắng, cú trắng, thỏ trắng, đến gấu cũng trắng nốt. Gấu trắng là con vật to khỏe nhất. Nó cao gần 3 mét và nặng tới 800 ki – lô –gam.
Đặc biệt, gấu trắng rất tò mò.
Có lần, một thủy thủ phải rời tàu đi dạo. Trên đường trở về, thấy một con gấu trắng đang xông tới, anh khiếp đảm bỏ chạy. Gấu đuổi theo. Sực nhớ là con vật này có tính tò mò, anh ném lại cái mũ.
Thấy mũ, gấu dừng lại, đánh hơi, lấy chân lật qua lật lại chiếc mũ. Xong, nó lại đuổi. Anh thủy thủ vứt tiếp găng tay, khăn, áo choàng Mỗi lần như vậy, gấu đều dừng lại, tò mò xem xét. Nhưng nó chạy rất nhanh nên suýt nữa tóm được anh. May mà anh đã kịp nhảy lên tàu, vừa sợ vừa rét run cầm cập.
B. Dựa theo nội dung bài, chọn câu tả lời đúng:
1. Hình dáng của gấu trắng như thế nào?
	a) Gấu trắng màu lông trắng toát, cao gần hai mét, nặng 800 kg.
	b) Gấu trắng màu lông trắng toát, cao gần ba mét, nặng 800 kg.
	c) Gấu trắng màu lông trắng toát, cao gần ba mét, nặng 80 kg
2. Tính nết của gấu trắng có gì đặc biệt?
	a) Gấu trắng rất láu cá.
	b) Gấu trắng rất hiền lành.
	c) Gấu trắng rất tò mò.
3. Người thủy thủ làm cách gì để khỏi bị gấu vồ?
	a) Vừa chạy, vừa vứt dần các vật có trên người: mũ, áo, găng tay, khăn.
	b) Vừa chạy, vừa quay lai trêu trọc con gấu.
	c) Chạy một mạch và nhảy lên tàu.
4. Bộ phận in đậm trong câu “ Khi trở về, anh thủy thủ đã bị một con gấu trắng đuổi theo.” trả lời cho câu hỏi nào dưới đây:
	a) Ở đâu?
	b) Khi nào?
	c) Vì sao?
5. Cặp từ nào dưới đây cùng nghĩa với nhau?
	a) khỏe – yếu.
	b) trắng – đen
	c) khiếp đảm – sợ hãi
PHÒNG GIÁO DỤC ĐAM RÔNG
HƯỚNG DẪN CHẤM – KT GK II MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Năm học: 2009 - 2010
Phần A: Chính tả ( 5 điểm )
* Bài viết ( 4 điểm )
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ trình bày đúng đoạn văn đạt 
5 điểm.
- Mỗi lỗi trong bài viết (sai phụ âm đầu hoặc vần, thanh: khơng viết hoa đúng quy định) trừ 0, 25điểm.
- Nếu sai 1 lỗi chính tả thông thường (phụ âm đầu, vần, dấu thanh ) nhiều lần giống nhau chỉ trừ một lần và trừ 0,25 điểm.
- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày bẩn tuỳ mức độ có thể trừ toàn bài 1 điểm.
* Bài tập ( 1 điểm ) Điền đúng mỗi ý đạt 0,25 điểm
Phần B: Tập làm văn ( 5 điểm )
- Học sinh biết: Trả lời đầy đủ nội dung các câu hỏi, trình bày thành một đoạn văn, sử dụng dấu câu hợp lí. Bài viết không sai lỗi chính tả. ( đạt 5 điểm )
- Học sinh chỉ biết trả lời theo câu hỏi gợi ý mỗi câu hỏi đạt 0,75 điểm.
Phần C: Đọc hiểu 5 điểm, mỗi câu trả lời đúng đạt 1 điểm 
Câu 1: b
Câu 2: c
Câu 3: a
Câu 4: b
Câu 5: c
	HƯỚNG DẪN CHẤM – KT GK II MÔN TOÁN LỚP 2
Năm học: 2009 - 2010
Bài 1: 2 điểm
Câu a : C
Câu b: A
Câu c: B
Câu d: B
Câu d: D
 Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm.
Bài 2: 1 điểm
Đúng một phép tính đạt 0,25 điểm.
Bài 3: 2 điểm
Đúng một phép tính đạt 0,5 điểm.
Bài 4: a) 1 điểm: Mỗi bước làm đúng đạt 0,5 điểm.
 b) 1 điểm: Mỗi bước làm đúng đạt 0,5 điểm.
Bài 5: Lời giải đúng: 0,75 điểm
 Phép tính đúng: 1 điểm
 Đáp số: 0,25 điểm
Bài 6: HS trả lời: có 4 đường gấp khúc đạt 1 điểm
( Lưu ý: Các đường gấp khúc là: ABC, ADC, ABDC, ADBC)

File đính kèm:

  • docGIUA KI II LOP 2.doc