Đề kiểm tra định kì cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2012-2013

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 488 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kì I Tiếng việt Lớp 2 (Có đáp án) - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
Cuối kì I – Năm học : 2012 - 2013
 Phần đọc thầm - Thời gian : 35 phút
Điểm
Họ tên :..
Lớp :.Trường : ..
Ngày thi : ..
 I. Đọc hiểu:
 Đọc thầm Cây xoài của ông em 
 Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm chẫm. Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu. Trông từng chùm quả to, đu đưa theo gió, em càng nhớ ông. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất bày lên bàn thờ ông.
 Xoài thanh ca, xoài tượng,...đều ngon. Nhưng em thích xoài cát nhất. Mùi xoài thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc đẹp, quả lại to.
 Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng, kèm với xôi nếp hương, thì đối với em không thứ quà gì ngon bằng.
 Theo ĐOÀN GIỎI
 Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng (4 điểm)
 Câu 1. (0,5 điểm) Ông của bạn nhỏ trồng cây xoài này ở đâu?
 A. Đầu hè. 
 B. Đầu sân. 
 C. Trước sân.
 Câu 2. (0,5 điểm) Tại sao mẹ của bạn nhỏ chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
 A. Vì để tưởng nhớ ông và tỏ lòng biết ơn ông.
 B. Vì biết ông thích ăn xoài.
 C. Vì nhà chỉ có xoài.
 Câu 3. (0,5 điểm) Ông của bạn nhỏ trồng giống xoài nào?
 A. Xoài thanh ca. 
 B. Xoài cát. 
 C. Xoài tượng.
 Câu 4: (0,5 điểm)Tại sao bạn nhỏ cho rằng xoài nhà mình là thứ quà ngon nhất ?
 A. Vì bạn thích ăn xoài.
 B. Vì xoài cát là của nhà bạn trồng.
 C. Vì xoài cát thơm ngon, bạn quen ăn, lại gắn với kỉ niệm về ông.
 Câu 5 : (0,5 điểm)Trong các từ dưới đây, những từ nào chỉ hoạt động ? 
 A. Đẹp, xấu, tốt bụng.
 B. Chạy, hò hét, thảo luận.
C. Cây cối, mùa xuân, dòng suối.
 Câu 6 : (0,5 điểm)Từ “xanh bóng” là từ :
A. Chỉ sự vật.
B. Chỉ hoạt động.
C. Chỉ đặc điểm.
D. Chỉ cây cối.
Câu 7: (1điểm) Đặt một câu theo mẫu câu Ai làm gì ?
II. Chính tả: 
Bài viết : Bé Hoa (Sách Tiếng Việt 2 tập 1 trang 121).
 “Bây giờ, Hoa đã là chị ... đưa võng ru em ngủ.”
III. Tập làm văn : Viết khoảng 3 đến 5 câu nói về người thân của em.
Gợi ý:
1. Người thân của em bao nhiêu tuổi ?
2. Người thân của em làm nghề gì ?
3. Người thân của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
4. Tình cảm của em với người đó như thế nào?
ĐÁP ÁN – ĐÁNH GIÁ MÔN TIẾNG VIỆT
LỚP 2
KIỂM TRA ĐỌC.
 Đọc thành tiếng: (6 điểm)
– Đọc đúng tiếng đúng từ 3 điểm: (Đọc sai 3 tiếng 2,5đ; sai 3-5 tiếng 2đ; sai 6-10 tiếng 1,5đ; sai 11-15 tiếng 1đ; sai 16-20 tiếng 0,5đ; sai 20 tiếng 0đ).
– Đọc ngắt nghỉ hơi đúng các dấu câu: 1 điểm.
– Đọc đúng tốc độ 40 chữ trong 1 phút: 1 điểm.
–Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
 I. Phần đọc hiểu
Câu 1 : ý C 0,5 điểm
Câu 2 : ý A 0,5 điểm
Câu 3 : ý B 0,5 điểm
Câu 4 : ý C 0,5 điểm
Câu 5 : ý B	0,5 điểm
Câu 6 : ý C	0,5 điểm
Câu 7 : viết đúng được 1 điểm.
ĐÁP ÁN
II-Viết chính tả: 5 điểm (Học sinh viết đúng; sạch đẹp không mắc lỗi)
– Sai về âm; vần, thanh mỗi lỗi trừ 0,5đ.
 III- Tập làm văn :
Viết khoảng 3 đến 5 câu nói về người thân của em.
Gợi ý:
1. Người thân của em bao nhiêu tuổi ?
2. Người thân của em làm nghề gì ?
3. Người thân của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
4. Tình cảm của em với người đó như thế nào?
Tập làm văn : Học sinh viết được đoạn văn 3-5 câu rõ ràng đúng nội dung đề bài 5đ.
– Tuỳ vào mức độ sai sót về từ, câu mà giáo viên chấm điểm cho phù hợp.

File đính kèm:

  • docDe Thi HK1 Tieng Viet lop 2 Nam 2012 2013.doc