Tiết 53+54: làm văn bài kiểm tra học kì i

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1031 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 53+54: làm văn bài kiểm tra học kì i, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2011 Ngày giảng: 12 E /12/2011
 12G /12/ 2011
 12H /12/2011
 12I /12/2011
Tiết 53+54: Làm văn
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA:
 1. Kiến thức: 
 Vận dụng kiến thức đã học trong phần Văn học ở nửa đầu HKI. để viết bài nghị luận văn học về một bài thơ, đoạn thơ trong đó sử dụng các thao tác phân tích, bình luận, nêu cảm nghĩ. 
 2.Kĩ năng: 
 Rèn luyện, củng cố kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý, tổ chức bài văn, các thao tác phân tích, bình luận vh; Bước đầu rèn luyện cho HS tập trung vào một khía cạnh, một vấn đề nổi bật trong đặc điểm nghệ thuật hoặc nội dung của tác phẩm,
 3. Thái độ: 
 Ý thức tự rèn luyện cách trình bày ngắn gọn, rõ ràng, đồng thời nâng cao năng lực tư duy tổng hợp. 
 - Giáo dục kĩ năng sống.
 Suy nghĩ vấn đề nghị luận lựa chọn cách giải quyết đúng đắn, lập luận chặt chẽ logic để triển khai một đoạn văn, một tắc phẩm văn học.
 Tự nhận thức xác định được các giá trị chân chính trong cuộc sống mà mỗi người cần hướng tới.
- Cụ thể: Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức:
	+ Kiến thức tính dân tộc trong bài thơ “Việt Bắc” - Tố Hữu .
+ Kiến thức văn học : Văn bản đọc hiểu trong chương trình đã học
	+ Kĩ năng làm văn nghị luận văn học.

II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Hình thức tự luận.
Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.





III. THIẾT LẬP MA TRẬN:

 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
1. Văn học
- Quan điểm sáng tác của một tác giả
Nhớ lại những quan điểm sáng tác của tác giả.




Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2 
Tỉ lệ:20%
Số câu: 0
Số điểm: 0
 Tỉ lệ:0%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ : 0%
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ : 0%
Số câu: 1
Số điểm:2 
Tỉ lệ: 20%
2. Làm văn
- Tạo lập văn bản (NLXH: NL về một hiện tượng trong đời sống).
Số câu: 0
Số điểm: 0
Tỉ lệ : 0%
Trình bày những suy nghĩ cá nhân mình trước một hiện tượng trong đời sống.

Số câu: 0.3
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ : 10%
Nêu được những hành động của cá nhân mình trước một hiện tượng trong đời sống.

Số câu: 0.3
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ : 10%
Viết bài văn nghị luận về một hiện tượng trong đời sống.




Số câu: 0.4
Số điểm: 1.0
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
3. Làm văn
- Tạo lập văn bản (NLVH: NL về một bài thơ, đoạn thơ).
Nhớ được hoàn cảnh ra đời của bài thơ và tác giả.

Số câu: 0.1
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ : 5%
Nắm được vị trí và nội dung khái quát của đoạn thơ.

Số câu: 0.3
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Biết cách phân tích một đoạn thơ.




Số câu: 0.4
Số điểm: 2
Tỉ lệ : 15%
Viết bài văn nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ .


Số câu: 0.3
Số điểm:1.5
Tỉ lệ : 15%
Số câu: 1
Số điểm:5
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1.1
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ : 25%
Số câu: 0.6
Số điểm:2.0
Tỉ lệ : 20%
Số câu: 0.7
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Số câu: 0.7
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ :25%
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%


IV. BIÊN SOẠN ĐỀ

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 12 (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN)
Năm học 2011 - 2012
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề)

Câu 1 (2.0 điểm).
Hãy nêu quan điểm sáng tác của Hồ Chí Minh?
Câu 2 (3.0 điểm).
	Anh (chị) có suy nghĩ gì và hành động như thế nào trước hiểm hoạ của căn bệnh HIV/AIDS?
Câu 3 (5.0 điểm).
	Cảm nhận của anh/chị về đoạn thơ sau:
 Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
 Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
 Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang
 Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
 Rừng thu trăng rọi hòa bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
 (Tố Hữu, Việt Bắc).

---HẾT---










HƯỚNG DẪN CHẤM:


Đề chính thức
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
(Đáp án gồm 2 trang)





Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
1
Hồ Chí Minh coi văn học là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự nghiệp cách mạng.
0.5

2
Hồ Chí Minh chú trọng tính chân thật và tính dân tộc của văn học.
0.5

3.
Khi cầm bút Hồ Chí Minh bao giờ cũng chú ý đến mục đích, đối tượng tiếp nhận để lựa chọn nội dung và hình thức thể hiện, tạo ra tính đa dạng, phong phú và đạt hiệu quả cao.

1.0
2

Trình bày được suy nghĩ và nêu lên được hành động của bản thân nhằm đẩy lùi căn bệnh HIV/AIDS
3.0

1
Mở bài: Giới thiệu khái quát về hiểm hoạ HIV/AIDS 0.5 điểm


2
Thân bài : 2 điểm
- Trình bày nguyên nhân, hậu quả.
- Nêu suy nghĩ và đưa ra giải pháp

1.0
1.0

b
Kết luận (0.5 điểm)



Khẳng điịnh lại vấn đề và liên hệ
0,5
3

Cảm nhận về đoạn thơ:
Ta về, mình có nhớ ta
... Nhớ ai tiếng hát ân tình thủy chung.
 (Tố Hữu, Việt Bắc).
5.0

3.1
Yêu cầu về kỹ năng: 
Biết cách làm bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. 
Bố cục mạch lạc, lập luận chặt chẽ, hành văn trong sáng, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.


3.2
Yêu cầu về kiến thức:
Học sinh có thể trình bày theo nhiều cách nhưng cần đạt được những nội dung cơ bản sau:


a.
 Giới thiệu chung: về tác giả, tác phẩm, xuất xứ đoạn trích, cảm nhận chung về đoạn trích.
0.5

b.
Cảm nhận về hình tượng thiên nhiên và con người trong đoạn thơ:



- Cấu trúc độc đáo của đoạn thơ: 10 dòng (5 cặp lục bát):
+ Cặp mở đầu vừa như lời ướm hỏi, vừa lời khẳng định tình tứ, trìu mến.
+ Bốn cặp còn lại là những nét chấm phá, gợi tả chân thực về cảnh và người Việt Bắc trong bốn mùa.
- Nghệ thuật: đậm đà tính dân tộc (thể thơ lục bát; lối đối đáp; cách xưng hô mình - ta, ngôn ngữ mộc mạc, giàu sức gợi).
3.0



2.0


c.
- Đánh giá chung:
 0.5


- Đoạn thơ như bức họa cổ điển, hiện đại về vẻ đẹp nên thơ của thiên nhiên Việt Bắc trong sự hòa hợp với vẻ đẹp của con người cần cù, chịu khó, tài hoa trong lao động, tâm hồn thủy chung, tình nghĩa.
- Đóng góp của đoạn thơ đối với bài thơ.

Lưu ý : 
Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đảm bảo bố cục bài văn nghị luận là 2.0 điểm.
Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi lập luận là 1. 0 điểm.
Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt, chính tả là 0.5 điểm.


VI. XEM XÉT LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA:

File đính kèm:

  • docDe kiem tra HKI 12cb Ma tran.doc