Tiết 50 kiểm tra 45 phút sinh 6

doc5 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1394 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tiết 50 kiểm tra 45 phút sinh 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26– HỌC KỲ II Ngày soạn: 24 / 02 / 2012
TIẾT 50 Ngày dạy: 28 / 02 / 2012
KIỂM TRA 45 PHÚT
A. MỤC ĐÍCH:
Giúp HS
- Nắm vững kiến thức đã học từ học kì II đến nay.
- Hệ thống hóa lại nội dung kiến thức đã học. 
- Rèn luyện kỹ năng suy nghĩ tư duy đôc lập lôgíc, tự đánh giá.
- Rèn luyện kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm và tự luận.
B. MỤC TIÊU
Giúp HS
- Phân biệt được các nhóm quả: khô và thịt.
- Nhận biết được các quả thuộc nhóm quả nào.
- Nắm được sự phát tán của quả và hạt, phân biệt được hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
- Vận dụng trong sảnt xuât nông nghiệp về trồng và thu hoạch các loại đỗ.
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của rêu.
- So sánh rêu và dương xĩ
- Phân biệt và nhận biết được cây thuộc họ dương xĩ.
- Viết chu trình phát triển của dương xỉ
- Vận dụng giải thích các hiện tượng trong thực tế.
B. CHUẨN BỊ:
I. GIÁO VIÊN:
- Đề
II. HỌC SINH:
- Ôn bài
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Phát đề và giải thích thắc mắc
3. Nội dung
3.1 Ma trận đề:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng ở cấp độ thấp
Vận dụng ở cấp độ cao
Chương mở VII
Quả và Hạt
(6 tiết)
- Nhận biết các nhóm quả
- Nêu cấu tạo của hạt
- Đặc điểm phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm.
- Phân biệt được các cách phát tán của quả và hạt.
- Ví dụ hạt một lá mầm, hạt hai lá mầm.
- Xác định vỏ của hạt gạo
- Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi vỏ quả chín?
50% tổng số điểm =5 điểm
3 câu = 2đ
1 câu =0, 5đ
2 câu = 1đ
1 câu = 1,5đ
Chương VIII Các nhóm thực vật
(4 tiết)
- Nhận biết các nhóm thực vật
- Vòng cơ của túi bào tử dương xĩ có tác dụng gì trong quá trình sinh sản
- Phân biệt cây dương xỉ với cây xanh có hoa.
- Vì sao rêu sống trên cạn nhưng chỉ sống ở nơi ẩm ướt.
- Vẽ sơ đồ thể hiện chu trình sống của dương xỉ
15% tổng số điểm =1,5điểm
1 câu = 1đ
4 câu = 4đ
Tổng số câu: 12.
Tổng số điểm 10= 100%
Số câu: 4
Số điểm: 3
Số câu: 5
Số điểm: 4,5
Số câu: 2
Số điểm: 1
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
3.2 Đề
 Phần 1: Trắc nghiệm: (4 Điểm)
Câu 1 (3 Điểm) Chọn câu đúng nhất và khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu đó:
1. Nhóm quả nào sau đây thuộc nhóm quả khô?
A.Quả chanh, cà chua, dưa leo. 	
B. Quả đậu Hà Lan, quả chanh, quả cải.
C. Quả cải, quả chò, quả đậu bắp.
D. Quả đu đủ, quả chò, quả táo.
2. Hiện tượng tự phát tán thường gặp ở những loại quả, hạt nào?
A. Những quả, hạt có cánh hoặc túm lông. 	
B. Những quả hạt có gai móc. 
C. Những quả khô nẻ.	 
D. Những quả hạt nhỏ nhẹ.
3. Vỏ của hạt Gạo nằm ở đâu?
A. Là bao hoa nằm ngoài cùng là vỏ trấu.	
B. Lớp cám mỏng bọc sát quanh hạt gạo.	
C. Hạt gạo không có vỏ.	 
D. Cả hai lớp: Vỏ trấu và cám.
4. Vòng cơ của túi bào tử dương xĩ có tác dụng gì trong quá trình sinh sản?
A. Bảo vệ bào tử.	
B. Nuôi dương bào tử.	
C. Đẩy bào tử bay ra.	 
D. Thụ tinh.
5. Làm thế nào để nhận biết được một cây dương xĩ?
A. Lá non cong xoắn.	
B. Cơ thể đã có rể, thân, lá thật.	
C. Có túi bào tử ở mặt dưới lá.	 
6. Vì sao rêu sống trên cạn nhưng chỉ sống ở nơi ẩm ướt?
A. Thân và lá chưa có mạch dẫn.	
B. Chưa có rể chính thức chỉ có rễ giả.	
C. Rể, thân, lá thật.	 
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 2: (1 điểm) Hãy chọn các từ, cụm từ cho trong ngoặc để điền vào chổ trống cho thích hợp: (Tảo, rêu, dương xĩ, bào tử, cây non, nguyên tản)
A. ....................................(1) Là thực vật có rễ, thân, lá giả.
B.......................................(2) Là thực vật vật lên cạn đầu tiên sống ở nơi ẩm ướt
C. Dương xĩ sinh sản.......................(3) như rêu, nhưng khác rêu ở chổ có.................(4) do bào tử phát triển thành.
Phần 2: Tự luận: (6Điểm)
Câu 3: (2 Điểm) Nêu cấu tạo của hạt? Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt hạt một lá mầm và hạt hai lá mâm? Lấy ví dụ hạt một lá mầm và hạt hai lá mầm?
Câu 4: (1,5 Điểm) Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi vỏ quả chín?
Câu 5: (2,5 Điểm) Hãy vẽ sơ đồ thể hiện chu trình sống của dương xỉ? 
3.3 Đáp án và biểu điểm
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu I
1
 2
3
4
5
6
Câu II
Câu III
Câu IV
Câu V
……………………………………………………………
…………………………C……………………………….
…………………………C……………………………….
…………………………B……………………………….
…………………………C……………………………….
…………………………A……………………………….
…………………………D……………………………….
……………………………………………………………
…………………………Tảo……………………………..
…………………………Rêu…………………………….
…………………………Bào tử ………………………….
…………………………Nguyên tản……………………
……………………………………………………………
- Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ……………
- Phôi hạt gồm: rể mầm thân mầm, lá mầm và chồi mầm....................................................................................
- Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt nằm trong lá mầm hoặc phôi nhủ………………………………………………
Số lá mầm của phôi. Phôi có 2 lá mầm: Hạt có 2 lá mầm, phôi có 1 lá mầm: Hạt có 1 lá mầm
+ Hạt có một lá mầm: Ví dụ Ngô, lúa…………………….
+ Hạt có hai lá mầm: Ví dụ Xoài, đậu xanh……………...
…………………………………………………………….
Thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi vỏ quả chín:
- Vì đỗ xanh, đỗ đen thuộc quả khô nẻ,nên đợi lúc chín quả khô tự nẻ, hạt sẽ rơi hết xuống đất không thể thu hoạch được.
…………………………………………………………….
Chu trình phát triển ccủa dương xỉ
Cây DX trưởng thành túi bào tử bào tử
 Cây DX con Nguyên tản
3đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2,0đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
1,5đ
2,5đ
3.4. Kết quả
Lớp
Sĩ số
Xếp loại
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
TS
TL
TS
TL
TS
TL
TS
TL
TS
TL
6A
6B
Tổng
4. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • dockiem tra mot tiet sinh hoc 6.doc