Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh THCS sử dụng máy tính bỏ túi fx -500ms để hỗ trợ giải toán

doc15 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 855 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Sáng kiến kinh nghiệm Hướng dẫn học sinh THCS sử dụng máy tính bỏ túi fx -500ms để hỗ trợ giải toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần mở đầu
Hướng dẫn học sinh THCS sử dụng máy tính bỏ túi fx -500MS để hỗ trợ giải toán
Lí do chọn đề tài:
Cùng với việc đổi mới PPDH nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy học và kích thích ham muốn học hỏi tìm tòi khám phá trong học tập và áp dụng vào trong thực tế cuộc sống, việc hướng dẫn học sinh THCS nói riêng và học sinh nói chung sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính toán là việc làm cần thiết trong dạy học. Do tính hữu dụng và thiết thực của MTBT và điều kiện kinh tế xã hội cho phép, hoạt động ngoai khoá toán học nói chung và ngoại khoá MTBT nói riêng trong các nhà trường nhằm mục đích :
Mở rộng và nâng cao phần tri thức về MTBT của học sinh đã được học ở tiểu học
Phát triển tư duy thuật toán ở HS, hợp lí hoá và tối ưu hoá các thao tác, hỗ trợ đoán nhận kết quả bằng các phép thử, để kiểm tra nhanh kết quả tính toán theo hướng hình thành các phẩm chất của người lao động có kĩ năng tính toán.
Tạo ra môi trường và điều kiện cho hoạt động ngoại khoá toán phong phú ở bậc học THCS và THPT
 Nhờ có MTBT mà nhiều vấn đề được coi là khó đối với chương trình môn toán đã được giảm nhẹ đi rất nhiều. Ví dụ như:
	-Baì toán phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm ƯCLN,BCNN, việc tính giá trị của các biểu thức số,tính tỉ số phần trăm. ở lớp 6
	-Bài toán tính giá trị các liên phân số, tính giá tri của biểu thức đại số,bài toán thống kê ở lớp 7
	-Bài toán tìm dư trong phép chia đa thức,thuật toán hoocner,tìm nghiệm của phương trình,tính toán các tỉ số cũng như các độ dài doạn thẳng trong hình đồng dạng.ở lớp 8
	-Bài toán giải phương trình bậc hai, giải hệ phương trình, giải tam giác vuông,căn bậc n..ở lớp 9
	Vấn đề tổ chức ngoại khoá chuyên đề giải toán trên MTBT cho HS là một vấn đề cần thiết để HS có thể sử dụng MTBT như một phương tiện, một công cụ,đồ dùng học tập hữu dụng trong các tình huống có liên quan đến tính toán nhằm giảm thời gian tính toán, tăng thêm thời gian để HS luyện tập phát triển tư duy thật toán.Tuy nhiên việc hướng dẫn HS sử dụng MTBT phải hết sức chú trọng đến nội dung chương trình bài học của HS trên lớp, chương trình môn toán chính khoá cung cấp kiến thức kĩ năng đến mức nào thì chúng ta cập nhật hướng dẫn giải toán trên MTBT đến mức ấy,hình thành kĩ năng sử dụng thành thạo MTBT. Tránh việc nôn nóng hướng dẫn vượt mức hoặc hướng dẫn cho hết trách nhiệm.
Xuất phát từ những mục đích ý nghĩa nêu trên từ nhiều năm nay thông qua các tiết ôn tập, các bài thực hành, các buổi ngoạikhoá, ôn thitôi đã nghiên cứu học hỏi để tìm ra những phương pháp hướng dẫn HS sử dụng MTBT hỗ trợ tính toán một cách có hiệu quả phục vụ cho học tập. 
II.Mục đích nghiên cứu đề tài
Đề tài này nghiên cứu với một mục đích duy nhất là nhằm trang bị cho HS những kĩ năng cơ bản cần thiết để các em có thể sử dụng thành thạo MTBT hỗ trợ cho việc học tập của bản thân.
III.Phạm vi áp dụng:
Đề tài này được áp dụng vào việc hỗ trợ tính toán cho giảng dạy môn toán nói riêng và một số môn khoa học tự nhiên nói chung, đây cũng là một tài liệu để các đồng nghiệp cùng tham khảo trong bồi dưỡng HS.
	IV. Nội dung nghiên cứu:
Sơ lược về cách sử dụng MTBT
Hướng dẫn HS giải toán đại số và hình học khi sử dụng MTBT loại fx-500MS ở các lớp 6, 7, 8, 9.
Một số dạng toán hay sử dụng MTBT để tính toán
 V. Tổ chức thực hiện nghiên cứu:
1.Thời gian: 
Tthời gian hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT lấy trong trong quĩ thời gian dành cho hoạt động ngoài giờ lên lớp đã nêu trong biên chế năm học
2.Cách thức thực hiện:
	Khi hướng dẫn HS sử dụng MTBT, GV cần phải đảm bảovừa mô tả trên bảng đồng thời vừa làm mầu trên máy để HS tiếp thu nhanh và chính xác việc sử dung MTBT vào giải toán.
Phần nội dung đề tài
I.Cơ sở lí luận
Trong thực tế khi giảng dạy cho HS một số các bài toán đòi hỏi phải có kĩ năng tính toán hoặc suy luận ở mức độ cao và yêu hoàn thành trong khuôn khổ thời gian hạn hẹp thì phần lớn HS thường có tâm lí căng thẳng hoặc không có hứng thú học tập, bởi lí do là các em ngại tính toán ( chẳng hạn kết quả của phép toán x5=35 => x=?). Vì vậy để giúp HS tính toán nhanh và đơn giản hơn và đỡ lãng phí tốn thời gian đồng thời kích thích sự tập trung cao độ của HS vào việc giải toán ta nên hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT hỗ trợ các hoạt động tính toán trong khi học.
Nội dung chi tiết
A.Sơ lược về máy tính CASIÔ fx- 500MS
1.Giới thiệu một số các phím ghi trên máy tính
 a . Các phím chung
ON mở máy
AC xoá dữ liệu hiện thời
OF tắt máy
Replay di chuyển con trỏ
9
2
0
1
 . Các phím ghi số
+, -, , , = các phép tính cơ bản
DEL xoá kí tự vừa ghi lầm
INS ghi chèn thêm kí tự
b. Các phím nhớ
RCL gọi số nhớ
Sto gán số nhớ
M+ cộng thêm vào số nhớ
M- trừ bớt đi ở số nhớ
M số nhớ có cộng thêm hay trừ bớt đi do ấn M+, M- 
A, B, C, D, E, F, X, Y các ô ghi số nhớ
Ans gọi lại kết quả vừa tính (do ấn dấu =, StoA,StoB, M+, M- )
CLR menu xoá:Scl( xoá thống kê),Mode(mode),All(chỉnh máy,reset lại)
; dấu cách hai biểu thức
c.Các phím đặc biệt
Shift thay đổi(vị trí) ấn kèm khi sử dụng các phím có chữ màu vàng ghi phía trên các phím nổi
MODE chọn mode (chương trình)
( ; ) mở ngoặc, đóng ngoặc
EXP nhân với luỹ thừa của 10
 số pi 
0’’’, 0’’’ nhập số đo độ phút giây
ALPHA ấn trước khi gọi các phím chữ màu đỏ
DRG đổi đơn vị giữa độ, rađian, grad
Rnđ làm tròn giá trị
d. Các phím hàm
Sin sin
Cos cosin
Tan tang 
Sin-1 arcsin
Tan-1 arctang
Cos-1 arccos
10x hàm mũ cơ số 10
 căn bậc hai
 căn bậc ba
x2 bình phương
x3 lập phương
ENG, ENG chuyển ra dạng a x 10x, giảm n, tăng n
a, d/c ghi hỗn số, phân số
x-1 nghịch đảo 
x! giai thừa
 mũ
 cxăn bậc x
% phần trăm
Ran# số ngẫu nhiên
,
;
e. Phím thống kê
DT, , nhập dữ liệu, cách tần số, cách hai biến.
S.SUM gọi menu( thực đơn-bảng chọn) ,.
S.SVA gọi menu( thực đơn-bảng chọn) X , Xn .
Chú ý khi sử dụng MTBT
ấn nhẹ nhàng bàn phím bằng các đầu ngón tay ở mỗi lần ấn phím, không được đùng các vật khác để ấn phím
Tất máy: ấn phím Shift đồng thời với phím OF
Mở máy ấn phím ON
Các phím chữ vàng được ấn sau Shift
Các phím chữ đỏ được ấn sau ALPHA
2.Các mode
- ấn MODE một lần hiện menu
COMP tính toán bình thường, các hàm
SD thống kê một biến
REC 
ấn MODE 2 lần hiện menu
EQN chọn 1
Muốn chọn giải phương trình chọn chọn 2 nếu giải phương trình bậc hai một ẩn số, chọn 3 nếu giải phương trình bậc ba một ẩn số
 	 Muốn chọn giải hệ phương trình chọn 2 nếu giải hệ phương trình
 bậc nhất hai ẩn, chọn 3 nếu giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn số
	ấn MODE 3 lần hiện menu:
	Deg: 1 chọn đơn vị đo góc là độ
	Rad: 2 chọn đơn vị đo góc là rađian
 Gra: 3 chọn đơn vị đo góc là grat
 	ấn MODE 4 lần hiện menu:
	Fix: 1 chọn số chữ số ở phàn thập phân
	Sci: 2 chon hiện số dạng a. 10x 
	Norm: chọn hiện số dạng thường
	ấn MODE 5 lần hiện menu:
	Disp:1: ấn tiếp
	ad/c 1 chỉ ghi phân số và hỗn số
	d/c 2 chỉ ghi phân số.
B.Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính để tính toán:
 1.đối với lớp 6
Trong chương trình toán lớp 6 có rất nhiều bài toán cần có sự hỗ trợ tính toán của máy tính và trong PPCT có hẳn một số tiết ghi rõ cần có sự trợ giúp của máy tính cầm tay như tiết 93, 94, 105, 106.
phép cộng và phép nhân số tự nhiên
 ví dụ: Tính
 a, 3214 765
	 b, 765 + 5342
	 c, 3245 4976
	 d, 3456 +25473
 khi ấn số để ghi lên màn hình ta ấn lần lượt như các số ghi trên giấy
 a, 3214 765 và ấn = ta có kết quả 2458710 
	 b, 765 + 5342 và ấn = ta có kết quả 6107
 	 c, 3245 4976 và ấn = ta có kết quả 16147120
	 d, 3456 +25473 và ấn = ta có kết quả 28929
 cần chú ý máy tính khoa học trong đó có máy tính casio fx 500 MS là máy tính có tính ưu tiên, tức là máy đọc cả biểu thức rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính như học sinh đã được học để tính toán riêng dấu nhân trước dấu ngoặc thì có thể bỏ qua.
	ví dụ: 77 (234 +542) thì có thể ghi trên máy như sau77(234 +542)
1.2 Phép trừ và phép chia số tự nhiên
 ví dụ: Tính :
a, 329 - 134 
b, 497 - 154
c, 87912 : 132
d, 15210 : 234
Hướng dẫn cách tính:
a, ấn 329 – 134 và ấn = ta có kết quả 195 
b, ấn 497 – 154 và ấn = ta có kết quả 343
c, ấn 87912 132 và ấn = ta được kết quả 666
d, ấn 15210 234 và ấn = ta được kết quả 65
1.3.Phép tính hỗn hợp :
VD : Tính :
a, 315 – 387 : 9 + 476 : 17. 59
b, ( 49407 – 3816 ) : ( 114 + 53 )
Chú ý: Dờu nhân đặt trước dấu ngoặc có thể bỏ qua, tuy nhiên cần phân biệt:
Phép nhân tắt ưu tiên hơn phép nhân thường Phép nhân tắt ưư tiên hơn phép chia 
VD: 
1.4. Phép chia có số dư:
a, Số dư của A : B bằng A – B Phần nguyên của 
VD : Tìm số dư của phép chia 9124565217 123456
Ta có : 9124565217 123456 = 73909,.
 Tiếp theo ta ấn 9124565217 – 123456 73909 = 55713 
 Vậy R = 55713
b, Khi ra đề cho sô lớn hơn có 10 chữ số :
VD: Tìm dư trong phép chia 
2345678901234 4567
+ 234567890 4567 dư 2203
+ 22031234 4567 dư 26
Ta có: 2345678901234 4567 = ( 234567890 + 2201234) 4567
 (2203 + 26) 4567 = 482,379..
 (2203 + 26) - 4567 482 = 1732
Vậy dư là 1732 
1.5. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên :
 a, Tính : ; ; 
b, Cho biết chữ số cuôí cùng của: 72005 
Giải:
a, ấn 5 x2 = 25
 ấn 3 ^ 4 = 81
 ấn 2 ^ 10 = 1024
b, ta có : 74 = A1 
(74)2005 = A1 501 7 = B1 7 = C7
 Vậy 72005 có chữ số tận cùng là 7
1.6.Phép đồng dư:
áp dụng: Tìm số dư của phép chia mà số bị chia được cho bằng dạng luỹ thừa quá lớn
Vd: Tìm dư của phép chia :
272002 : 13
Ta có :
271 ( mod 13 )
 272002 12002 (mod 13) 1 ( mod 13 )
Vậy 272002 : 13 dư 1
* Khi sử dụng máy tính cần chú ý: khi thực hiện phép tính mà máy hiện kết quả là một số đủ 10 chữ số ( số nguyên ) thì phải lưu ý đó có thể là 10 chữ số của phần nguyên còn phần lẻ thập phân bị làm tròn số.
1.7.Dấu hiệu chia hết:
Cho A N
 - chẵn
 - 
- A 4 số tạo bởi 2 chữ số tận cùng 4
 - A 25 số tạo bởi hai chữ số tận cùng 25
 - A 8 số tạo bởi ba chữ số tận cùng 8
 - A 125 số tạo bởi ba chữ số tận cùng 125
 - A 3 tổng các chữ số của A 3
 - A 9 tổng các chữ số của A 9
1.8. Ước và bội:
Để tìm ước hoặc bội của một số ta ghi số vào máy và chỉnh theo hướng dẫn Kết quả
VD : giả sử A = Ư(120) . Các khẳng định nào sau đây là đúng :
	Giải:
 ấn 120 1 = Kết quả : 120 ( đúng )
Chỉnh lại thành 120 2 = Kết quả : 60 ( đúng )
Chỉnh lại thành 120 3 = Kết quả : 40 ( đúng)
Chỉnh lại thành 120 4 = Kết quả : 30 ( đúng)
Chỉnh lại thành 120 5 = Kết quả : 24 ( đúng)
Chỉnh lại thành 120 6 = Kết quả : 20 ( đúng)
Chỉnh lại thành 120 7 = Kết quả : 17,1429 ( sai)
Chỉnh lại thành 120 8 = Kết quả :15 ( đúng)
Chỉnh lại thành 120 9 = Kết quả : 13,3333 ( sai)
Chỉnh lại thành 120 10 = Kết quả : 12 ( đúng)
Chỉnh lại thành 120 11 = Kết quả : 10,909 ( sai)
Chỉnh lại thành 120 12 = Kết quả : 10 ( đúng)
Ta thấy : 10,909 < 11 nên ngừng ấn
Vậy kết quả là Ư(120) = {2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 20, 24, 30, 40, 69 }
Kết quả trả lời câu hỏi ở đầu bài : a, sai b, đúng c, sai
1.9. Số nguyên tố:
Ví dụ: Số 647 có là số nguyên tố ?
Chia 647 cho các số nguyên tố 29 
Nếu 647 cho các số đó 647 là số nguyên tố 
* chia số A cho các số nguyên tố P sao cho P2 A
Nếu A P A là số nguyên tố
1.10. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố :
VD : Phân tích số 1800 ra thừa số nguyên tố 
1800 : 2 = 900 ( Ư là 2 )
Ans : 2 = 450 ( Ư là 2 )
Ans : 2 = 225 ( Ư là 2 )
Ans : 3 = 25 ( Ư là 3 )
Ans : 5 = 5 ( Ư là 5 )
Ans : 5 = 1 ( Ư là 5 )
Vậy 1800 = 
1.11. Ướ số chung – Bội số chung:
Cho A, B N 
Ta có : ( trong đó a, b là các số trong phân số tối giản của phân số)
ƯCLN = A :a
BCNN = A b
Số nguyên:
1.Tập hợp số nguyên-phép cộng-phép trừ:
VD : Viết -3 : ta bấm nhhư sau
(-) 3 = kết quả là : -3
VD : Tính
a,475 + 2345 + 7643
b,-7654 + (-678) + (-3167)
c,-4328 + 7689
d,6758 – (-234) + 567 – 456
2. Phép nhân :
VD : Tính :
Phân số :
KháI niệm-các phép tính 
dùng phím ab/c và d/c ( shift ab/c ) để thực hiện các phép tính về phân số và hỗn số.
VD : rút gọn
Ta bấm : 2 2 1 ab/c 3 2 3 = , kết quả là : 
( Ta có thể áp dụng phần này để giảI bài toán ƯCLN và BCNN của phần 1.11 mục trước )
 Đổi các số ra phân số : ghi các số vào màn hình bấm dấu = , sau đố ta ấn SHIFT
 ab/c 
 Bài toán về tỉ lệ xích
Tính đường dài, thực tế của hai điểm cách nhau 3,5 cm trên bản đồ có tỉ lệ 
ta bấm 3,5 5 E 4 = 175 km ( trong đó E là nút EXP )
GóC :
Số đo góc-các phép tính 
Ta ấn MODE MODE MODE rồi ấn 1 ( DEG )
Và dùng phím o ” để ghi độ phút giây và SHIFT o ” để chuyển phần lẻ thập phân ra phút giây
VD : tính :
Kết quả:
 Tính thờin gian để 1 người đI hét quãng đường 100 km với vận tốc 17,5 km/h
100 : 17,5 = 5h42’51’43”
Tính vận tốc di chuyển của một người biết trong 5h42’51” người đó đI hết quãng đường 100 km 
100 : 5h42’51” = 17,5km/h
Lớp 7
Số hữu tỉ – Số thực 
Tập hợp các số hữư tỉ – các phép tính
 Nếu mơí chỉnh máy ( shift CLR ALL ) thỉ máy sẽ sử dịng dấu để làm dấu ngăn cách giữa phần nguyên và phần thập phân ; dấu , là dấu ngăn cách của các lớp ở phần nguyên
VD : Tính :
 Kết quả : Ghi chú nếu ghi vào máy 4 ab/c 3 2 thì kết quả sẽ là của phép tính vì dấu phân số được ưu tiên trước 
Nếu ghi 3 ab/c 5 ^ 4 thì kết quả sẽ là của phép tính vì phép luỹ thừa được ưu tiên trước
VD : tính 7-3 ghi ra màn hình như sau 7 ^ (-) 3
Bài tập áp dụng : tính 
2.Số thập phân hữu hạn-số thập phân tuần hoàn
VD : phân số nào sinh ra số thập phân tuần hoàn sau
0,123123123123 (là phân số )
4,3535353535( là 4 + )
2,45736736736. = 2,45(736) = 2 + 
VD : Tính chứ số lẻ thập phân thứ 105 của 
Ta có : 17 : 13 = 1,307592308
 Thực ra là 1,307692307692. Là số có chu kì (307692) 
mặt khác 105( mod 6 )
 chữ số thứ 105 trong phần thập phân của phép chia 17 : 13 là số 2
VD : nhỏ nhất sao cho n có ba chữ số, biết có 5 chữ số đầu đều là chữ số 3
Ta không thể dùng máy tính bỏ túi để tính với n có 3 chữ số 
Nhưng ta có : 123121 , 12 3121 , 1 23121 có các chữ số giống nhau ta tính
1 00121 = 1
1 01121 = 3,333309764 .......................
 n= 101
3.Làm tròn số :
Máy có hai cáhc làm tròn số :
Làm tròn số để đọc ( máy vẫn lưu trong bộ nhớ đến 12 chữ số để tính toán cho các bài toán sau ) ở NỏM hay FIX n 
Làm tròn và giữ luôn kết quả số đã làm tròn cho cắc bài tính sau ở FIX và RAD
VD : 1713 = 1,307692308( trên màn hình )
Trong bộ nhớ máy vẫn lưu kết quả : 1,30769230769
( máy vẫn lưu 12 chữ số và chỉ 12 chữ số )
Nếu muốn làm tròn số thì ấn MODE MODE MODE MODE 1 và chọn làm tròn số từ 0 đến 9
Nếu ans 13 thì kết quả vẫn là 17
Nếu cho FIX 4 và ấn tiếp SHIFT RAD thì máy hiện lên kết quả 1,3077 và giữ kết quả này trong bộ nhớ ( chỉ có 4 chữ số ở phần thập phân đã làm tròn )
 ans 13 = 17,0001
4. Số vô tỉ-khái niệm về căn bậc hai :
VD : Tính :

File đính kèm:

  • docSKKN giai toan tren MTBT.doc
Đề thi liên quan