Phiếu học tập môn Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 1 đến 10 - Trường Tiểu học Cát Quế B

doc12 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu học tập môn Tiếng việt Lớp 3 - Tuần 1 đến 10 - Trường Tiểu học Cát Quế B, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu bài tập tiếng việt - tuần 1
Họ và tên.Lớp 3
Bài 1: Gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau:
a. 	Những cánh đồng phì nhiêu
Nằm phơi mình ở giữa
Những con sông xanh hồng
Uốn quanh trăm dải lụa.
Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ trên... .. ......
b. Chim đậu chen nhau trắng xoá trên những đầu cây mắm, cây chà là, cây vẹt rụng trụi gần hết láChim kêu vang động, nói chuyện không nghe được nữa. Thuyền chúng tôi chèo đi xa mà hãy còn thấy chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
Bài 2 : Đọc khổ thơ sau:
Bà em ở làng quê
Lưng còng như dấu hỏi.
Trăng ơi từ đâu đến?
Hay biển xanh diệu kì
Trăng tròn như mắt cá
Chẳng bao giờ chớp mi.
Viết các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau vào các cột dưới đây:
Sự vật A
Sự vật B
.
..
..
.
.
.
.
.
Bài 3: Hãy viết những điều em biết về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, theo gợi ý sau:
-Đội là một tổ chức như thế nào?
..
-Chi đội lớp em tên là gì? Thuộc liên đội nào?
.
Kể tên một số hoạt động của chi đội lớp em.
Phiếu bài tập tiếng việt - tuần 2
Họ và tên.Lớp 3
Bài 1: Khoang tròn chữ cái trước các từ chỉ trẻ em với thái độ tôn trọng.
a.trẻ em
c.nhóc con
e.trẻ thơ
b.trẻ con
d.trẻ ranh
g.thiếu nhi
Bài 2: Điền tiếp vào chỗ trống các từ chỉ phẩm chất tốt đẹp của trẻ em.
Ngoan ngoãn, tự tin 
Bài 3: Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai ?, gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi là gì ? ( hoặc là ai ? ) trong mỗi câu sau:
Cha mẹ, ông bà là những người chăm sóc trẻ em ở gia đình.
Thầy cô giáo là những người dạy dỗ trẻ em ở trường học.
Trẻ em là tương lai của đất nước và của nhân loại.
Bài 4: Tìm từ ngữ điền vào chỗ trống để những dòng sau đây thành câu có mô hình Ai ( cái gì, con gì) - là gì ( là ai ) ?
Con trâu là 
Hoa phượng là .
..là những đồ dùng học tập của học sinh luôn phải mang đến lớp.
Bài 5 : Nối từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tạo thành câu tục ngữ hoàn chỉnh.
A
B
Nước mưa
là hoa đất.
Gió thổi
là cưa trời.
Người ta
là chổi trời.
Bài 6: Em hãy viết 3-4 câu bày tỏ nguyện vọng được vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh ( Đội TNTPHCM) và lời hứa nếu đơn được chấp nhận.
Phiếu bài tập tiếng việt - tuần 3
Họ và tên.Lớp 3
Bài 1 : Ghi lại những hình ảnh so sánh trong mỗi đoạn sau vào chỗ trống và khoanh tròn từ so sánh trong từng hình ảnh đó:
 a.Quạt nan như lá ............................................................................
 Chớp chớp lay lay ..
 Quạt nan rất mỏng ..
 Quạt gió rất dày. ................	 
b.Cánh diều no gió .
 Tiếng nó chơI vơi .
 Diều là hạt cau 
 Phơ trên nong trời.
Bài 2: Điền từ so sánh ở trong ngoặc vào từng chỗ trống trong mỗi câu sau cho phù hợp ( là , tựa , như ).
Đêm ấy, trời tối ..mực.
Trăm cô gái tiên sa.
Mắt của trời đêm các vì sao.
Bài 3 : Ghi lại 2 thành ngữ hoặc tục ngữ có hình ảnh so sánh mà em biết:
Mẫu: Đẹp như tiên.
..
..
Bài 4 : Dựa vào từng sự việc để chia đoạn sau thành 4 câu. Cuối mỗi câu cần ghi dấu chấm và đầu câu phải viết hoa:
	Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên, mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn trong nhà, ngoài sân lúc cơm gần chín, mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học.
.
.
.
.
Bài 5: Em hãy đặt mình vào vai bé Hoa trong bài “Bé Hoa” ( TV 2 tập 1)
để kể cho các bạn về gia đình mình.
.
.
.
.
.
Phiếu bài tập tiếng việt - tuần 4
Họ và tên.Lớp 3
Bài 1.Ghi chữ Đ vào ô trống trước từ chỉ gộp nhiều người trong gia đình.
a. cha mẹ 
b. con cháu
c. con gái
d. anh họ
e. em trai
g. anh em
h. chú bác
i. chị cả
Bài 2 : Em chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống : hoà nhã , hoà thuận, hoà giảI, hoà hợp, hoà mình.
Gia đình
Nói năng..
với xung quanh.
Tính tình ..với nhau.
những vụ xích mích.
Bài 3 : Đặt 3 câu có mô hình Ai – là gì? đẻ nói về những người trong gia đình em:
Mẫu: Mẹ tôi là giáo viên tiểu học.
 Ông ngoại tôi là người già nhất làng.
..
.
Bài 4: Điền vào chỗ trống từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh các câu theo mẫu Ai - là gì ? 
.là vốn quý nhất.
.là người mẹ thứ hai của em.
.là tương lai của đất nước.
.là người thầy đầu tiên của em.
Bài 5: Em hãy đặt mình vào vai bà mẹ và kể lại câu chuyện “ Dại gì mà đổi”.
...................................
Phiếu bài tập tiếng việt - tuần 5
Họ và tên.Lớp 3
Bài 1: Ghi vào chỗ trống các sự vật được so sánh với nhau trong các câu văn và đoạn thơ sau:
a.Giàn hoa mướp vàng như đàn bướm đẹp.
b.Bão đến ầm ầm
 Như đoàn tàu hoả
 Bảo đi thăng thả
 Như con bò gầy.
c. Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện.
...................................................
.
.
.
.
Bài 2: Đọc đoạn văn dưới đây rồi gạch dưới những câu văn có hình ảnh so sánh:
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp non là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.
Bài 3: Điền tiếp từ ngữ chỉ sự vật để mỗi dòng sau thành câu văn có hình ảnh so sánh các sự vật với nhau:
Tiếng suối ngân nga như 
Mặt trăng tròn vành vạnh như.
Trường học là .
Mặt nước hồ trong tựa như 
Bài 4 : Em hãy giới thiệu về trường mình cho một bạn học ở trường khác rồi ghi lại lời giới thiệu đó.
Phiếu bài tập tiếng việt - tuần 6
Họ và tên.Lớp 3
Bài 1: Khoanh tròn chữ trước từ ngữ:
a.Không chỉ những người thường có ở trường học:
A. giáo viên
B.hiệu trưởng
C. công nhân
D.học sinh
b.Không chỉ những hoạt động thường có ở trường học:
A. học tập
B.dạy học
C. vui chơi
D.câu cá
Bài 2: Điền vào chỗ trống sau dấu phẩy những từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh từng câu văn:
a.Khi đi học em cần mang đầy đủ sách vở, 
b.Giờ Toán hôm nay, bạn Lan, ..đều được cô giáo cho điểm mười.
c.Trong đợt thi đua chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam, chi đội lớp 3A đạt danh hiệu chi đội xuất sắc, ..
Bài 3: Ghi dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau ;
a.Trong giờ tập đọc chúng em được nghe cô giáo gảng bài luyện đọc đúng và đọc hay.
b.Lớp chúng em đI thăm Thảo Cẩm Viên Công Viên Đầm Sen vào chủ nhật vừa qua.
c.Bạn Hưng lớp 3B vừa nhận được 2 giảI thưởng lớn : giảI Nhất cờ vua dành cho học sinh tiểu học của quận giải Nhì chữ đẹp trong kì thi viết chữ đẹp của học sinh tiểu học toàn tỉnh.
Bài 4: 	Ngày đầu tiên đi học
Em nước mắt nhật nhoà
Cô vỗ về an ủi
Chao ôi sao thiết tha
	Nguyễn Ngọc Thiện
Ngày đầu tiên đi học với mỗi người đều là một kỉ niệm khó quyên. Hãy kể lại ngày đầu tiên đến trường của em.
Phiếu bài tập tiếng việt - tuần 7
Họ và tên.Lớp 3
Bài 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng câu dưới đây để tạo ra hình ảnh so sánh:
a.Mảnh trăng lưỡi liềm lơ lửng giữa trời như..
b.Dòng sông mùa lũ cuồn cuộn chảy như
c.Những giọt sương sớm long lanh như...
d.Tiếng ve đồng loạt cất lên như .
Bài 2: Gạch dưới các từ chỉ hoạt động trong đoạn văn sau đây:
	Ong xanh đến trước tổ một con dế.Nó đảo mắt quanh một lượn, thăm dò rồi nhanh nhẹn xông vào cửa tổ dùng răng và chân bới đất. Sáu cái chân ong làm việc như máy. Những hạt đất vụn do dế đùn lên lần lượt bị hất ra ngoài. Ong ngoạm, dứt, lôi ra một túm lá tươi. Thế là cửa đã mở.
Bài 3 : Điền tiếp vào ô trống các từ thích hợp .
Từ chỉ các hoạt động con người 
giúp đỡ nhau
Từ chỉ cảm xúc của con người 
với con người
Quan tâm, đùm bọc.
Thương, yêu
..
..
..
..
..
Bài 4: Em hãy cùng các bạn soạn ra một văn bản ghi lại những điều quy định của lớp em về một trong các nội dung sau:
Giữ trật tự vệ sinh lớp học.
Bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông.
Giữ kỉ luật trong giờ tập thể dục, giờ chào cờ.
Phiếu bài tập tiếng việt - tuần 8
Họ và tên.Lớp 3
Bài 1: Đọc câu sau rồi khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Những người trong cùng một họ thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau.
1.Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai?
a.Những người
b.Cùng một họ
 c.Những người trong cùng một họ
2.Những từ ngữ nào là bộ phận câu trả lời câu hỏi cái gì?
a.thường gặp gỡ
b.thường gặp gỡ, thăm hỏi nhau
c.gặp gỡ, thăm hỏi nhau
Bài 2: Điền tiếp bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai? hoặc trả lời câu hỏi làm gì? vào chỗ trống.
a.Các bạn học sinh trong cùng một lớp ........................................................
b. .góp sách vở giúp các bạn vùng lũ.
Bài 3: Nối các từ ngữ thích hợp ở cột A với cột B để tạo thành câu Ai – làm gì ?
A
B
Đám học trò
ngủ khì trên lưng mẹ.
Đàn sếu
hoảng sợ bỏ chạy.
Các em bé
đang sảI cánh trên cao.
Bài 4: Điền tiếp từ ngữ vào dòng sau để hoàn thành các thành ngữ.
Nhường cơm
Bán anh em xa, 
Bài 5: Trong xóm em ( hoặc khu phố nơi em ở) có một bác (hoặc cô, chú) rất tốt bụng hay giúp đỡ mọi người. Hãy kể về người đó.
Phiếu bài tập tiếng việt - tuần 9
Họ và tên.Lớp 3
Bài 1: Điền tiếp các từ thích hợp vào từng ô trống :
Từ chỉ những người ở trường học
Từ chỉ những người ở trong gia đình
Từ chỉ những người có quan hệ học hàng
Học sinh,...
..
..
..
.
Bố, mẹ...
.
.
.
.
Chú, dì,
..
..
.
.
Bài 2: Điền tiếp các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong từng dòng sau để hoàn chỉnh các thành ngữ, tục ngữ.
Kính thầy..
Học thầy
Con ngoan.
Bài 3: Điền bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai hoặc bộ phận câu trả lời câu hỏi là gì để điền vào từng chỗ trống cho thích hợp:
..là cô giáo dạy lớp em gái tôi.
Cha tôi là 
Chị họ tôi là 
Bài 4: Đặt 2 câu có mô hình Ai –làm gì? theo gợi ý sau:
a.Câu nói về con người đang làm việc.
.
b.Câu nói về con vật đang hoạt động.
.
Bài 5: Điền tiếp các từ ngữ chỉ sự vật so sánh phù hợp vào mỗi dòng sau:
a.Những chú gà con lông vàng ươm như.
b.Vào mùa thu, nước hồ trong như..
c.Tiếng suối ngân nga tựa
Bài 6: Em hãy kể câu chuyện đáng nhớ về một người thân của mình.
Phiếu bài tập tiếng việt - tuần 10
Họ và tên.Lớp 3
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ âm thanh thích hợp để điền vào chỗ trống ở mỗi dòng sau:
a.Từ xa, tiếng thác dội về nghe như ..
b.Tiếng chuyện trò của bầy trẻ ríu rít như 
c.Tiếng sóng biển rì rầm như.
Bài 2: Gạch chân dưới các hình ảnh so sánh trong đoạn văn sau:
	Thuỷ chợt nhận ra mùa xuân khi cô mở hai cánh cửa sổ nhìn ra bên ngoài. Trước mắt Thuỷ, cảnh sắc hiện ra thất huy hoàng. Lớp cỏ non đã lác đác phủ lên từng mảng trên những quả đồi chạy tít tắp đến cuối tầm mắt. Những con đường cũng trở nên mềm mại lượn khúc, lúc ẩn lúc hiện trông nhẹ như những chiếc khăn voan bay lửng lơ trong gió.Xa hơn một ít, dãy núi đá vôi bỗng nhiên sừng sững uy nghi hơn mọi ngày. Thuỷ hình dung nó như những thành quách lâu đài cổ từ thế kỉ xa xưa nào đó.
Bài 3: Tìm một số thành ngữ so sánh trong tiếng Việt.
Mẫu : đẹp như Tiên, trắng như tuyết,..
.
.
.
Bài 4: Đọc đoạn văn sau:
Bé treo nón, bẻ một nhánh trâm bầu làm thước.Mấy đứa em chống hai tay ngồi nhìn chị.Bé đưa mắt nhìn đám học trò.Nó đánh vần từng tiếng.Đàn em ríu rít đánh vần theo.
Hãy ghi lại những câu viết theo mẫu Ai – làm gì? vào chỗ trống thích hợp.
Ai( con gì)
Làm gì?
...
......
..
..
Bài 5: Hãy viết một đoạn văn giới thiệu về quê hương em.

File đính kèm:

  • docPhieu HT Tieng Viet K 3 T1-10.doc