Phiếu bài tập nghỉ tết môn Toán, Tiếng việt Lớp 3

doc14 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Phiếu bài tập nghỉ tết môn Toán, Tiếng việt Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ và tên: ......................................................
Phiếu bài tập nghỉ Tết
Môn : Tiếng Việt
Đề 1: 
Bài 1: Đặt câu hỏi cho các bộ phận được in đậm trong các câu dưới đây:
a/ Mẹ mua cho Chi một chiếc váy rất đẹp.
............................................................................................................................................
b/ Mùa thu, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng.
............................................................................................................................................
c/ Mai được bố mẹ cho đi nghỉ mát ở Đà Lạt.
............................................................................................................................................
d/ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn đọc lập vào ngày mồng 2 tháng 9 năm 1945.
............................................................................................................................................
Bài 2: Xác định bộ phận câu của các câu văn sau:
a/ Tú học bài rất chăm chỉ.
............................................................................................................................................
b/ Hương hoa sữa thơm ngào ngạt.
............................................................................................................................................
c/ Trên mặt biển, những con chim hải âu nghiêng mình chao lượn.
............................................................................................................................................
Bài 3: Gạch chân các từ dùng chưa chính xác trong các câu văn dưới đây và viết lại cho đúng.
a/ Con đường làng đã được lát ghạch phẳng lặng.
...........................................................................................................................................................
b/ Mùi nem rán thơm ngan ngát.
...........................................................................................................................................................
c/ Sương xuống hương hoa huệ thơm phưng phức.
...........................................................................................................................................................
d/ Chúng em im thin thít nghe giảng.
...........................................................................................................................................................
e/ Phong trào thi đua của lớp em ngày càng sôi sục.
...........................................................................................................................................................
g/ Vào năm học mới mẹ mua cho Lan một cái cặp sách vở mới.
...........................................................................................................................................................
Bài 4: Điền dấu chấm , dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn sau rồi chép lại cho đúng.
Hoa mai khi nở rất đẹp lúc sắp nở nụ mai mới phô vàng khi nở cánh hoa mai xoè ra mịn màng như lụa những cánh hoa ánh lên một sắc vàng muốt mượt mà.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Bài 5: a/ Đọc các khổ thơ sau:
Đã ngủ rồi hả trầu?
Tao đã đi ngủ đâu
Mà trầu mày đã ngủ 
Bà tao vừa đến đó
Muốn xin mấy lá trầu
Tao không phải ai đâu
Đánh thức mày để hái!
Trầu ơi hãy tỉnh lại
Mở mắt xanh ra nào 
Lá nào muốn cho tao 
Thì mày chìa ra nhé
Tay tao hái rất nhẹ
Không làm mày đau đâu
(Đánh thức trầu - Trần Đăng Khoa)
 b. Sự vật được nhân hóa trong bài thơ trên là: ............................................................
 c. Các từ ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa là: 
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
 d. Những sự vật ấy được nhân hóa bằng cách nào? Đánh dấu vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất.
	 Dùng những từ ngữ tả đặc điểm, hoạt động của người để tả những sự vật ấy.
 Dùng những từ ngữ tả đặc điểm chỉ người để gọi sự vật ấy.
	 Nói với vật như nói với người.
	 Tất cả các ý trên.
Đề 2:
I/ Đọc hiểu: Bài : Nhạc Rừng
.........Cho tới bây giờ tiếng rừng đã vang động, nắng đã vàng ửng. Con khướu bách thanh ẩn kín đâu đó hót mãi không thôi. Giọng hót thánh thót, kiêu kỳ nghe say đắm ngỡ tưởng chính nhờ bài hát tuyệt diệu đó mà rừng gọi được ánh nắng từ xa trở lại. Tiếng hú của bầy vượn đen lúc thoáng xa, lúc gần gụi rành rọt, không rõ hẳn chúng đang cơn vui hay gặp nỗi buồn. Những cặp chào mào hiếu động thoắt đậu, thoắt bay, liến thoắng gọi nhau choách choách. Trầm trầm vang âm trong các vòm lá, giữa khoảng không là tiếng động râm ran của đông đảo những cánh ong rừng nhỏ xíu, bạn rộn đi về. Những giống bọ không tên bay nhắng nhít. Tiếng gió nhẹ lan khắp đâu đó, lá khô trên đất tí tách muốn trở mình đón nắng.
 	Hải Hồ
1. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng.
a. Âm thanh được miêu tả trong bài là của những loài vật, sự vật:
Con khướu, bầy vượn, chào mào, ong rừng, bọ không tên, gió.
Rừng, con khướu, bầy vượn, chào mào, ong rừng, bọ không tên, gió.lá khô
b. Một số từ ngữ mà tác giả dùng để miêu tả những âm thanh đó là:
Vang động, vàng ửng, thánh thót, kiêu kỳ, tuyệt diệu, rành rọt, choách 
choách, râm ran, tí tách.
Vang động, thánh thót, kiêu kỳ, tuyệt diệu, rành rọt, choách choách, râm 
ran, nhẹ, tí tách.
Vang động, thánh thót, kiêu kỳ, hiếu động, nhỏ xíu, choách choách, râm
ran, tí tách.
2. Chép lại 2 câu văn có sử dụng biện pháp nhân hoá trong bài:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
3. Sự nhân hoá trong 2 câu vừa chọn có gì hay?
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thông báo
- Thứ tư ngày 10/2/2010 học sinh học buổi sáng. Đến 10h cùng ngày học sinh liên hoan, nhận bánh chưng Tết. Buổi chiều học sinh được nghỉ học. Phụ huynh đón các con về từ 10h30 đến 11 giờ.
- Học sinh được nghỉ Tết từ thứ năm ngày 11/2/2010 ( Tức 28/12 âm lịch) đến hết chủ nhật 21/2/2010 ( tức mồng 8 Tết). Thứ hai ngày 22/2 /2010 học sinh đi học bình thường.
- Trong thời gian nghỉ Tết, GVCN phát phiếu bài tập cho các con làm ở nhà. Đề nghị phụ huynh đôn đốc nhắc nhở các con làm bài đầy đủ. 
Nhân dịp năm mới , cô chúc con cùng gia đình một năm mới tràn ngập niềm vui và hạnh phúc.!
Họ và tên: ........................................................ 
 Phiếu bài tập nghỉ tết
Môn : Toán
Đề 1:
Phần I: Khoanh tròn vào chữ trước câu trả lời đúng:
1. Số liền trước của số 4308 là:
A. 4309
B. 4307
C. 4398
D. 4318
2. Số lẻ liền sau của số 6795 là:
A. 6796
B. 6785
C. 6793
D. 6797
3. Số lớn nhất trong các số: 2789; 7289; 9827; 9728 là:
A. 9827
B. 7289
C. 2789
D. 9728
4. Hiệu của hai số 8054 và 3547 là:	
A. 4517
B. 5517
C. 5507
D. 4507
5. Kết quả của phép nhân 1384 x 6 là:
A. 8284
B. 8308
C. 8304
D. 8204
6. Ngày 27 tháng 7 là thứ năm. Hỏi ngày 1 tháng 8 năm ấy là thứ mấy ?
A. Chủ nhật
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Thứ tư
Phần II:
Bài 2 : Đặt tính tính:
4230 x 2 
..................................
..................................
..................................
987 x 6
..................................
..................................
..................................
2308 x 3
..................................
..................................
..................................
709 x 8
..................................
..................................
..................................
9605 : 7
..................................
..................................
..................................
..................................
9770 : 3
..................................
..................................
..................................
..................................
3695 : 6
..................................
..................................
..................................
..................................
9108 : 9
..................................
..................................
..................................
..................................
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a. 3762 g + 2 x 1593 g
= ....................................................
= ...................................................
b. 237 l + 308 l x ( 671 l - 674 09)
= ..............................................................
= ..............................................................
= ..............................................................
Bài 3: Hồng mua 2 quyển vở, mỗi quyển vở hết 2500 đồng và 1 hộp màu hết 4200 đồng. Hồng đưa cho cô bán hàng 10 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Hồng bao nhiêu tiền ?
Bài giải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Bài 4: Tuấn và Dũng cùng giải một bài toán đố. Tuấn giải xong một bài toán đó trong 12 phút. Dũng giải xong bài toán đó trong giờ. Hỏi ai giải nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu phút?
Bài giải
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
Họ và tên: ..................................................... 
 Phiếu bài tập nghỉ tết
Môn : Toán
Đề 2:
Bài 1: Viết các số:
Từ 7895 đến 7901
...........................................................................................................................................
Tròn trăm, từ 6700 đến 7200.
...........................................................................................................................................
Tròn trục, từ 3870 đến 3920
...........................................................................................................................................
Bài 2 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Số liền trước số 1900 là số : ..............................................................
Số liền sau số 8000 là số : .................................................................
Số nhỏ nhất có 4 chữ số là số : ..........................................................
- Số lớn nhất có 4 chữ số là số: ........................................................... 
Bài 3: Tìm x
a. x : 8 = 375 : 5
..................................................
..................................................
..................................................
c. x x 7 = 700 + 315
..................................................
..................................................
..................................................
b. x : 3 = 861 : 7
..................................................
..................................................
..................................................
d. 5250 : 5 : x = 2
..................................................
..................................................
..................................................
Bài 4: Tính
5000 đồng + 4000 đồng - 6000 đồng = ...................................
4000 đồng - 3000 đồng + 2000 đồng = .................................
7000 đồng + 4000 đồng : 2 = ...............................................
3000 đồng + 2000 đồng x 3 = ..............................................
Bài 5 : Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài là 370 dm, chiều rộng kém 
 chiều dài 2 dam. Hãy tính chu vi của thửa ruộng đó?
Bài giải
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Bài 6: Có 3 thùng mì, mỗi thùng có 120 gói, đem chia đều số mì trên cho 4 gia đình bị ngập lũ. Hỏi mỗi gia đình nhận được bao nhiêu gói mì? 
Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 7: Một cơ sở sản xuất tháng đầu làm được 927 sản phẩm, tháng thứ hai làm được 1048 sản phẩm. Sau hai tháng bán đi số sản phẩm đó. Hỏi cơ sở đó còn lại bao nhiêu sản phẩm?
Bài giải
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
B. Tiếng Việt
Bài 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi :
" Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng bong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà."
a/ Trong đoạn thơ trên, vật gì được nhân hoá ?
b/ Các đồ vật đó được gọi bằng gì và được tả bằng những từ nào?
Bài 2 : Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp:
	"Gậy tre chông tre chống lại sắt thép của quân thù tre xung phong vào xe tăng đại bác giữ làng giữ nước giữ mái nhà tranh giữ đồng lúa chín tre hy sinh để bảo vệ con người tre anh hùng lao động tre anh hùng chiến đấu"
Phiếu học tập 
Khối : 3
Bài 1: Tính nhẩm:
9 x 5 = 
63 : 7 = 
8 x 8 = 
5 x 7 = 
8 x 7 = 
3 x 8 = 
40 : 5 = 
5 x 5 = 
7 x 5 = 
7 x 8 = 
6 x 4 = 
45 : 9 = 
7 x 7 = 
35 : 5 = 
56 : 8 = 
2 x 8 = 
81 : 9 = 
9 x 9 = 
35 : 7 = 
56 : 7 = 
Bài 2 : Tính:
 47
 5
281
x 3
108
x 8
 75
x 6
419
x 2
872
2
261
3
945
5
842
7
Bài 3 : Tính giá trị của biểu thức
 324 - 20 + 61
= 
= 
 21 x 3 : 9
= ..
= ..
 188 + 12 - 50 
= ..
= .
 40 : 2 x 6 
= .
= .
Bài 4: Nối biểu thức với giá trị của nó
86 - (81 - 35)
230
40
56 x (17 - 12)
90 + 70 x 2
280
36
(142 - 42) : 2
142 - 42 : 2
121
50
48 : 4 x 3
Bài 5 : Một tấm vải dài 81 mét. đã bán được tấm vải. Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải ?
Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Phiếu học tập 
Bài 1: Tính nhẩm:
6 x 8 = 
49 : 7 =
7 x 5 =
56 : 8 =
40: 8 =
7 x 9 =
36 : 6 =
6 x 4 =
48 : 6 = 
 5 x 8 =
6 x 7 =
48 : 8 =
7 x 9 =
35 : 5 =
56 : 8 =
Bài 2 : Đặt tính tính:
423 x 2 
407 x 2
308 x 3
89 : 3
96 : 7
977 : 3
795 : 7
91 : 7
Bài 3 : Tính giá trị các biểu thức sau:
 52 + 81 : 9
= .
= .
 14 x 3 + 23 x 4
= .
= .
 96 - 13 x 7
= .
= .
 (113 - 23 ) : 9
= .
= .
 72 : (107 - 99)
= .
= .
23 x 5 - 96 : 4
= .
= .
Bài 4: Có ba thùng mì, mỗi thùng có 100 gói, đem chia đều số mì trên cho 4 gia đình bị ngập lũ. Hỏi mỗi gia đình nhận được bao nhiêu gói? ( Giải theo hai cách)
Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài tập 
Môn : Toán
Thời gian: 40 phút
Phần I: 
Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A,B,C,D. Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Bài1. Số lớn nhất có 4 chữ số là:
	A. 9000
	B. 9999
	C. 10000
	D. 9990
Bài 2. Trong các số : 4728; 4782; 8274; 2847, số lớn nhất là:
	A. 4728
	B. 2847
	C. 8274
	D. 4782
Bài 3. Trung điểm của đoàn thẳng AB trên tia số là :
A 
	A. 6000
	B. 5000
	C. 4000
	D. 3000
Bài 4. Giá trị của x trong 126 : x = 3 là:
	A. 378
	B. 42
	C. 368
	D. 24
Bài 5. Đồng hồ chỉ :
	A. 9 giờ 34 phút
	B. 7 giờ kém 13 phút
	C. 9 giờ 26 phút
	D. 9 giờ 35 phút
Bài 6. Kết quả của phép tính nhân: 1506 x 4 là:
	A. 6024
	B. 6004
	C. 4024
	D. 4004
Bài 7. Cho hình chữ nhật dưới đây, chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 5 cm	A. 15 cm
 A B	B. 8 cm
	C. 30 cm
 3 cm	D. 16 cm
 C D
Phần II: Gải toán:
Bài 1: Giá tiền một quyển vở là 1500 đồng. Nga đưa cho cô bán hàng 5000 đồng để mua 3 quyển vở. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Nga bao nhiêu tiền?
Tóm tắt Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Bài 2: Tuấn giải xong một bài toán đố trong 12 phút. Dũng giải xong một bài toán đó trong 1/2 giờ. Hỏi ai giải nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu phút?
Tóm tắt Bài giải
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Cô chúc con một năm mới tràn ngập niềm vui và điểm tốt !
Cô chúc con một năm mới tràn ngập niềm vui và điểm tốt !

File đính kèm:

  • dockiem tra cuoi nam tieng viet.doc