Ngân hàng đề thi Vật lý 6

doc46 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ngân hàng đề thi Vật lý 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GD&ĐT BẾN LỨC
NGÂN HÀNG ĐỀ THI VẬT LÝ 6
Chương I: CƠ HỌC
A .MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Câu 1: ( Nhận biết ) Hãy kể tên những thước đo độ dài mà em biết?
Đáp án:Những thước đo độ dài: Thước kẻ, thước dây ( thước cuộn ), thước mét( thước thẳng )
Câu 2: ( Nhận biết ) Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì? Tại sao người ta lại sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy?
Đáp án: -Mét kí hiệu là m. 
- Người ta sản xuất ra nhiều loại thước khác nhau như vậy để cĩ thể chọn thước phù hợp với độ dài thực tế cần đo
Câu 3: ( Nhận biết ) Thế nào là giới hạn đo của thước, độ chia nhỏ nhất của thước?
Đáp án: Giới hạn đo của thước độ dài lớn nhất được ghi trên thước.
Độ chia nhỏ nhất của thước là độ dài giữa 2 vạch chi liên tiếp trên thước ;
Câu 4 : ( Nhận biết ) Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì? Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là gì?
Đáp án: Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối ( m3) và lít (l)
Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, các loại ca đong, bơm tiêm.....’
Câu 5: ( Nhận biết): 
Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Người ta đo(1)..của một vật bằng cân. Đơn vị đo là(2)
Đáp án. :(1) khối lượng. (2) kilơgam. 
Câu 6: (Nhận biết)Nêu các bước tiến hành đo chiều dài của một vật.
Đáp án: Các bước tiến hành đo chiều dài của một vật là:
+ Bước 1: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước cĩ GHĐ và ĐCNN cho phù hợp (1đ)
+ Bước 2: Đặt thước đo và mắt nhìn kết quả đúng cách. (1đ)
+ Bước 3: Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định (1đ)
Câu 7: (Nhận biết)Nêu các bước tiến hành đo thể tích của chất lỏng?
Đáp án: Các bước tiến hành đo thể tích của chất lỏng là:
+ Bước 1: Ước lượng thể tích cần đo để chọn bình chia độ cĩ GHĐ và ĐCNN cho phù hợp. (1đ)
+ Bước 2: Đặt bình chia độ và mắt nhìn kết quả đúng cách. (1đ)
+ Bước 3: Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định. (1đ)
Câu 8: (Nhận biết)Nêu các bước tiến hành đo thể tích của hịn đá bằng bình chia độ?
Đáp án: Các bước tiến hành đo thể tích của hịn đá bằng bình chia độ là:
+B1: Đo thể tích mức nước ban đầu trong bình chia độ (1đ)
+B2: Thả chìm hịn đá vào bình chia độ và đo thể tích mức nước sau khi thả vật (1đ)
+B3: Tính thể tích của hịn đá chính là thể tích phần nước dâng lên. (1đ)
 Câu 9(Nhận biết): Nêu những dụng cụ đo thể tích?Thế nào là GHĐ và ĐCNN của 1 bình chia độ?
Đáp án:-Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong, chai, lọ, bơm tiêm cĩ ghi sẵn dung tích.
-Giới hạn đo của một bình chia độ là thể tích lớn nhất ghi trên bình.
-Độ chia nhỏ nhất của bình chia độ là phần thể tích của bình giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
Câu 10: ( Nhận biết ) Một bạn dùng thước đo để đo độ dài cĩ ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả dưới đây, cách nào ghi đúng?
A. 5m	B. 50dm	C. 500cm	D. 50,0dm
Đáp án : B
Câu 11: ( Nhận biết ) Nêu cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước bằng phương pháp dùng bình tràn? 
Đáp án :Thả vật rắn khơng bỏ lọt vào bình chia độ thì thả vật đĩ vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
Câu 12: (Nhận biết) Khối lượng của một vật cho biết gì?Đơn vị khối lượng ? Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng? Một số loại cân thường gặp?
Đáp án : Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật.
-Đơn vị đo khối lượng là kilơgam, kí hiệu là kg. Các đơn vị khối lượng khác thường được dùng là gam (g), tấn (t).
 -Một số loại cân thường gặp là: Cân địn, cân đồng hồ, cân y tế.
Câu 13: (Nhận biết) Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo khối lượng là gì? Khối lượng của một vật chỉ gì chứa trong vật?
Đáp án: Kilơgam ( kg). Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
Câu 14: (Nhận biết) Để đo khối lượng người ta sử dụng dụng cụ đo nào? Nêu cách dùng cân Rơbécvan để cân một vật?
Đáp án: - Để đo khối lượng người ta dùng cân.
- Cách dùng cân Rơbécvav để cân một vật:
+ điều chỉnh sao cho khi chưa cân, địn cân phải nằm thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa đĩ là việc điều chỉnh số 0.
+ đặt vật đem cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên kia một số quả cân cĩ khối lượng phù hợp sao cho địn cân thăng bằng, kim cân chỉ đúng vạch giữa bảng chi độ.
+ Tổng khối lượng của các quả cân trên đĩa cân bằng khối lượng của vật đem cân.
Câu 15: ( Nhận biết ) Lực là gì?
Đáp án :Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
Câu 16 : ( Nhận biết ) Khi nào hai lực được gọi là cân bằng ? Hai cân bằng là hai lực như thế nào ?
Đáp án : - Nếu chỉ cĩ hai lực cùng tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đĩ là hai lực cân bằng.
- Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cĩ cùng phương nhưng ngược chiều và cùng tác dụng vào cùng một vật.
Câu 17: ( Nhận biết ) Nêu kết quả tác dụng của lực?
Đáp án : Lực tác dụng lên một vật cĩ thể làm biến đổi chuyển động của vật hoặc làm vật biến dạng.
Câu 18: Lực tác dụng vào một vật cĩ thể gây ra những tác dụng gì? Cho VD?
Đáp án: Lực tác dụng vào vật làm vật bị biến đổi chuyển động, hoặc làm nĩ biến dạng, hoặc cả 2
VD: Tác dụng lực làm vật bị biến đổi chuyển động: Hịn bi đang đứng yên, ta dùng tay đẩy hịn bi lăn đi.
Tác dụng lực làm vật bị biến dạng: Dùng tay kéo là xo dãn dài ra.
Tác dụng lực làm vật vừa bị biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng: cầu thủ đá quả bĩng
Câu 19. ( Nhận biết ) Trọng lực là gì? Trọng lực cĩ phương và chiều như thế nào ? Đơn vị lực là gì? 
Đáp án: Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Trọng lực cĩ phương thẳng đứng và chiều hướng về phía Trái Đất.
-Đơn vị lực là Niutơn kí hiệu N
Câu 20 : ( Nhận biết ) Trọng lượng của một vật là gì ?
Đáp án: Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật .
Câu 21 : ( Nhận biết ) Lực kế là gì ?
Đáp án: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
Câu 22: Lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật gọi là gì ? Cĩ phương chiều như thế nào?
Đáp án : Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật, cĩ phương thẳng đứng ,chiều hướng về phía Trái Đất.
Câu 23: .Lực đàn hồi xuất hiện ở đâu ?
Đáp án : Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lị xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc (hay gắn) với lị xo, làm nĩ biến dạng.
Câu 24: . Lực đàn hồi là gì?Nêu đặc điểm của lực đàn hồi?
Đáp án :Lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nĩ biến dạng.
- Đặc điểm của lực đàn hồi : Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại.
Câu 25:  Vật đàn hồi là vật như thế nào?
Đáp án : Vật đàn hồi là vật sau khi nén hoặc kéo dãn nĩ một lực vừa phải nếu buơng ra thì chiều dài của nĩ trở lại bằng chiều dài tự nhiên
Câu 26: : Lực kế là gì? Gồm các bộ phận nào? 
Đáp án  Lực kế là dụng cụ để đo lực. Lực kế gồm cĩ lị xo, kim chỉ thị và bảng chia độ
Câu 27: : Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta phải sử dụng một lực như thế nào?
Đáp án :  Khi kéo vật lên theo phương thẳnng đứng ta phải sử dụng một lực ít nhất bằng trọng lượng của nĩ
Câu 28: Thế nào là lực đàn hồi? Nêu đặc điểm của nĩ?
Đáp án: - Lực mà lị xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng được gọi là lực đàn hồi.
- Độ biến dạng của lị xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
Câu 29: Để đo lực người ta dùng dụng cụ nào? Nêu cơng thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng của cùng một vật?
Đáp án: -Để đo lực người ta dùng lực kế.
-Cơng thức: P = 10.m
Trong đĩ: P: Trọng lượng ( N); m: Khối lượng ( kg)
Câu 30 : ( Nhận biết ) Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? Nêu rõ tên và đơn vị các đại lượng trong hệ thức ?
Đáp án	P = 10 . m
- m : Khối lượng ( kg )
- P : Trọng lượng ( N )
Câu 31 : ( Nhận biết ) Nêu ý nghĩa khối lượng riêng ? Viết cơng thức tính khối lượng riêng ? Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng trong cơng thức ?
Đáp án :- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích ( 1m3 )chất đĩ.
- Cơng thức : 	D =	- m : Khối lượng ( kg )
	 - V : Thể tích ( m3 ) 
	 - D : Khối lượng riêng ( kg/m3 )
Câu 32 : ( Nhận biết ) Nêu định nghĩa trọng lượng riêng ? Viết cơng thức tính trọng lượng riêng ? Nêu rõ tên, đơn vị các đại lượng trong cơng thức ? 
Đáp án : - Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích ( 1m3 ) chất đĩ.
- Cơng thức : d = 
- P : Trọng lượng ( N )
	- V : Thể tích ( m3 ) 
 	-d : Trọng lượng riêng ( N/m3 )
Câu 33 : Cĩ mấy loại máy cơ đơn giản? Máy cơ đơn giản dùng để làm gì ?
Đáp án : Các máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, địn bẩy, rịng rọc. Máy cơ đơn giản là những thiết bị dùng để biến đổi lực (điểm đặt, phương, chiều và độ lớn).
Câu34: ( Nhận biết ) Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng ?
Đáp án : Các máy cơ đơn giản thường dùng : Mặt phẳng nghiêng, địn bẩy, rịng rọc.
Câu 35: Nêu các máy cơ đơn giản cĩ trong vật dụng và thiết bị thơng thường? Tác dụng của các máy cơ đơn giản?
Đáp án  -Các máy cơ đơn giản cĩ trong vật dụng và thiết bị thơng thường
- Mặt phẳng nghiêng: Tấm ván dày đặt nghiêng so với mặt nằm ngang, dốc...
- Địn bẩy: Búa nhổ đinh, kéo cắt giấy, 
- Rịng rọc: Máy tời ở cơng trường xây dựng, rịng rọc kéo gầu nước giếng,
-Tác dụng của các máy cơ đơn giản:Giúp con người di chuyển hoặc nâng các vật nặng dễ dàng hơn.
Câu 36(Nhận biết):Khi kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng cần dùng một lực như thế nào?
Đáp án  Khi kéo vật lên bằng mặt phẳng nghiêng cần dùng một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật .
Câu 37 (Nhận biết): Muốn làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng ta làm cách nào ?
Đáp án  Muốn giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng: Ta làm giảm độ cao cần đưa vật lên hoặc tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng.
Câu 38(Nhận biết):Muốn làm giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng , ta làm cách nào ?
Đáp án  Muốn làm giảm lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng ta làm cho mặt phẳng nghiêng ít .
Câu 39 (Nhận biết) :Muốn đo khối lượng riêng của một vật , ta cần dùng những dụng cụ gì ?
Muốn đo khối lượng riêng của một vật ta cần dùng cân để đo khối lượng và dùng bình chia độ để đo thể tích
Câu 40 (Nhận biết):Muốn đo trọng lượng riêng của một vật , ta cần dùng những dụng cụ gì ?
Đáp án  Muốn đo trọng lượng riêng của một vật ta dùng lực kế để đo trọng lượng và dùng bình chia độ để đo thể tích
Câu 41: Nêu cấu tạo của địn bẩy? Đặt địn bẩy như thế nào để cĩ thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật?
Đáp án: - Gồm: điểm tự O, điểm tác dụng của lực F1 là O1, điểm tác dụng của lực F2 là O2
- Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1 
Câu 42: Rịng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Đáp án: Rịng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
Rịng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật
Câu 43 (Nhận biết) Địn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Đáp án: Muốn lực nâng vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật. Khi OO2 > OO1 thì F2 < F1
Câu 44(Nhận biết) Rịng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Đáp án:- Rịng rọc cố định cĩ tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
- Rịng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
B. MỨC ĐỘ THƠNG HIỂU:
Câu 1. (Thơng hiểu) xác định giới hạn đo(GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước sau:
0
1
2
14
15 cm
Đáp án  GHĐ : 15cm
	ĐCNN: 0,2cm
Câu 2: (Thơng hiểu)
Đổi đơn vị?
1m3 =................dm3 = ....................cm3
1 lít = ...............dm3 = .......................ml
Đáp án .
1m3 = 1000 dm3 = 1000 000cm3 
1 lít = 1 dm3 = 1000 ml (1đ)
Câu 3: (Thơng hiểu)
Đổi đơn vị?
1tấn =................tạ = ....................yến = ...........kg
1 kg = ...............g 
Đáp án  1tấn =10tạ = 100 yến = 1000 kg 
1 kg = 1000g 
Câu 4: (Thơng hiểu)
Một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đĩ sẽ như thế nào? Lấy ví dụ?
Đáp án .: Một vật đang đứng yên mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đĩ sẽ tiếp tục đứng yên. 
VD: - Một quả nặng được treo trên một sợi dây
 Hai đội kéo co khỏe như nhau thì sợi dây sẽ đứng yên. 
Câu 5: (Thơng hiểu)
Đổi đơn vị:
1km = ..............m =.............dm 
1m = = ................cm...............mm
Đáp án  1km = 1000 m = 10 000dm 
1m = 100 cm = 1000 mm 
nhanh chĩng
dễ dàng
động cơ
máy cơ đơn giản
Câu 6: (Thơng hiểu)
Điền các từ thích hợp trong khung vào chỗ trống.
Máy cơ đơn giản giúp con người làm viêc........(1)....hơn.
Mặt phẳng nghiêng, địn bẩy, rịng rọc là (2)..............
Đáp án  (1) dễ dàng (2) máy cơ đơn giản 
Câu 7: (Thơng hiểu)
Điền các từ thích hợp trong khung vào chỗ trống.
a) Dùng mặt phẳng nghiêng cĩ thể kéo vật lên với một lực...(1)......trọng lượng của vật. ( lớn hơn/ nhỏ hơn/ bằng).
b)Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng.....(2)..
( càng tăng/ càng giảm/ khơng thay đổi).
Đáp án  (1) nhỏ hơn (2) càng giảm 
Câu 8(thơng hiểu): Trường hợp nào sau đây là ví dụ về trọng lực cĩ thể làm cho một vật đang đứng yên phải chuyển động : Quả bĩng được đá thì lăn trên sân, một vật được tay kéo trượt trên mặt bàn nằm ngang, một vật được thả thì rơi xuống, một vật được ném thì bay lên cao.
- Một vật được thả thì rơi xuống.
Câu 9 : (Thơng hiểu) Trước một chiếc cầu cĩ một biển báo giao thơng trên cĩ ghi 5T. Số 5T cĩ nghĩa gì?
Đáp án:
Ý nghĩa : Xe cĩ khối lương trên 5Tấn khơng được đi qua cầu 
Câu 10: (Thơng hiểu)Nêu tác dụng của mặt phẳng nghiêng 
Đáp án:
Tác dụng của mặt phẳng nghiêng là làm giảm lực kéo hoặc đẩy và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
Câu 11(thơng hiểu):Các lực nào là lực đàn hồi : Lực nam châm hút đinh sắt, lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi, lực hút của Trái Đất, lực giĩ thổi vào buồm làm thuyền chạy. 
Đáp án:
- Lực dây cung tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bắn đi .
Câu 12(thơng hiểu) : Một vật  khối lượng 250 g, cĩ trọng lượng là bao nhiêu?
Đáp án:
m = 250g = 0,25 Kg 
	P= 10.m = 10 .0,25 = 2,5 N
Câu 13(thơng hiểu): Người thợ xây đứng trên cao dùng dây kéo bao xi măng lên. Khi đĩ lực kéo của người thợ cĩ phương, chiều như thế nào?
- Khi đĩ lực kéo của người thợ cùng phương nhưng ngược chiều với trọng lực.
Câu 14(thơng hiểu): Để đưa các thùng đựng dầu lên xe tải, một người đã lần lượt dùng 4 tấm ván làm mặt phẳng nghiêng. Hỏi tấm ván nào dài nhất? Biết với 4 tấm ván này người đĩ đã  đẩy thùng dầu với các lực nhỏ nhất tương ứng là: F1=1000N; F2 = 200N; F3 = 500N; F4=1200N.
Đáp án:
- Tấm ván 2 . 
Câu 15(thơng hiểu):Cĩ một quả trứng khơng bỏ lọt bình chia độ, hãy tìm cách đo thể tích quả trứng bằng một cái ca, một cái bát to, một bình chia độ và nước. Khi đo phải lưu ý điều gì?
Đáp án
 - Đổ đầy nước vào ca, đặt ca vào bát. 
 - Thả quả trứng vào, ta thấy nước trong ca tràn ra bát.
 - Đổ phần nước tràn ra trong bát vào bình chia độ, đọc số chỉ thể tích nước trong bình chia độ, thể tích đĩ bằng thể tích quả trứng.
 - Khi đo cần lưu ý tránh để nước sánh ra ngồi khi đặt ca vào trong bát và mang ca ra khỏi bát.
Câu16(Thơng hiểu):Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đĩ.
Đáp án
 Ví dụ: Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang chịu tác dụng của 2 lực cân bằng là lực hút của trái đất tác dụng lên quyển sách cĩ phương thẳng đứng từ trên xuống dưới và lực đỡ của mặt bàn tác dụng lên quyển sách cĩ phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên, hai lực này cĩ độ lớn bằng nhau.
Câu 17 (Thơng hiểu)Nêu 1ví dụ về tác dụng đẩy, 1 ví dụ về tác dụng kéo của lực.
Đáp án
- Giĩ thổi vào cánh buồm làm thuyền buồm chuyển động, khi đĩ giĩ đã tác dụng lực đẩy lên cánh buồm.
-Đầu tàu kéo các toa tàu chuyển động, khi đĩ đầu tàu đã tác dụng lực kéo lên các toa tàu.
 Câu 18: (Thơng hiểu) Treo quả nặng vào đầu dưới một lị so. Cĩ những lực nào tác dụng lên quả nặng?
Đáp án
Những lực tác dụng lên quả nặng: Lực hút của Trái Đất và lực đàn hồi.
Câu 19: (Thơng hiểu) Mọi vật đều bị Trái Đất tác dụng một lực hút. Vậy tại sao một vật để trên bàn lại đứng yên trên bàn mà khơng chuyển động về phía Trái Đất
Đáp án
Một vật để trên bàn vẫn bị Trái Đất tác dụng một trọng lực, nhưng khơng chuyển động về phía Trái Đất vì nĩ cịn chịu một lực cản của bàn. Lực này cân bằng với trọng lực tác dụng lên vật nên vật đứng yên trên bàn
Câu 20: (Thơng hiểu) Một quyển sách nằm yên trên bàn. Hỏi quyển sách chịu tác dụng của những lực nào?Vì sao quyển sách nằm yên.
Đáp án
Quyển sách chịu tác dụng của hai lực: Trọng lục và lực cản của cái bàn. Quyển sách nằm yên vì nĩ chịu tác dụng của hai lục cân bằng
Câu 21: (Thơng hiểu) Giải thích tại sao khi làm đường ơ tơ qua đèo, người ta thường khơng làm đường thẳng từ chân đèo đến đỉnh đèo cho gần, mà phải làm đương ngoằn nghoèo để phải đi đoạn đường dài
Đáp án
Đường dài ngoằng nghoèo nghiêng ít hơn đường thẳng từ chân đến đỉnh đèo. Vì vậy lực cần thiết đẩy ơ tơ lên dốc nhỏ hơn
Câu 22: (Thơng hiểu) Nêu các kết quả tác dụng của lực. Tìm ví dụ cho thấy lực tác dụng gây ra đồng thời các kết quả tác dụng nêu trên
	Đáp án
: Lực cĩ thể làm biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật. 
	Vd: Đá trái banh, lực của chân vừa làm trái banh biến dạng vừa làm trái banh chuyển động ( hoặc ví dụ tương tự)
Câu 23: (Thơng hiểu) Vì sao treo đèn trên trần nhà, đèn khơng bị rơi xuống?
Đáp án: Khi treo đèn trên trần nhà, đèn chịu tác dụng của hai lực là lực hút của Trái Đất (gọi là trọng lực) và lục kéo của sợi dây. Khi hai lực này cân bằng đèn sẽ đứng yên khơng rơi xuống
Câu 24: (Thơng hiểu) Mặt phẳng nghiêng cĩ ưu điểm, nhươc điểm như thế nào
Đáp án Ưu điểm: Dùng mặt phẳng nghiêng cĩ thể kéo (đẩy) vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
	 Khuyết điểm: Kéo (đẩy) vật một quảng đường dài hơn độ cao để nâng vật
Câu 25. (Thơng hiểu).Để nâng một tấm bêtơng nặng từ mặt đất lên, cần cẩu đã phải tác dụng vào tấm bê tơng một lực gì ?
Đáp án.Lực nâng
Câu 26. (Thơng hiểu).Trong khi cày, con trâu đã tác dụng vào cái cày một lực gì ?
Đáp án.Lực kéo
Câu 27: (Thơng hiểu)..Em bé giữ chặt một đầu dây làm cho quả bĩng bay khơng bay lên được.Quả bĩng bay chịu tác dụng của những lực nào?
Đáp án Quả bĩng bay đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng.Lực đẩy lên của khơng khí và lực giữ dây của em bé.
Câu 28. (Thơng hiểu).GIải thích hiện tượng sau:Một người đứng yên trên tấm ván mỏng.Tấm ván bị cong đi.
Đáp án Tấm ván bị biến dạng .Tấm ván là vật cĩ tính đàn hồi, khi bị cong, sẽ tác dụng vào người một lực đàn hồi. Lực này và trọng lượng của người là hai lực cân bằng.
Câu 29. (Thơng hiểu).Viết cơng thức tính trọng lượng và nêu ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng.
 Đáp án P = 10m
 m là khối lượng của vật, cĩ đơn vị đo là kg;
 P là trọng lượng của vật, cĩ đơn vị đo là N.
Câu 30(Thơng hiểu)..Dùng thìa và đồng xu đều cĩ thể mở được nắp hộp.Dùng vật nào sẽ mở dễ hơn? Tại sao?
Đáp án Dùng thìa sẽ mở được dễ hơn vì khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng lực của vật ở thìa lớn hơn ở đồng xu.
Câu 31: (Thơng hiểu). Nêu tác dụng của địn bẩy?
Đáp án Nêu được tác dụng của địn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực tác dụng vào vật.
Câu 32(Thơng hiểu)
Nêu ví dụ trong thực tế cần sử dụng rịng rọc cố định và chỉ rõ lợi ích của nĩ?
Đáp án:
Ở đầu trên của cột cờ ở sân trường cĩ gắn 1 rịng rọc cố định. Khi treo hoặc tháo cờ ta chỉ cần đứng tại chỗ để kéo cờ mà khơng phải trèo lên.
Câu33(Thơng hiểu)
Nêu ví dụ trong thực tế cần sử dụng rịng rọc động và chỉ rõ lợi ích của nĩ?
Đáp án:
Ở đầu mĩc các cần cẩu hay xe ơ tơ cần cẩu đều được lắp các rịng rọc động, nhờ đĩ mà người ta cĩ thể di chuyển một cách dễ dàng các vật rất nặng cĩ khối lượng hàng tấn lên cao với một lực nhỏ hơn trọng lượng của chúng.
C. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Câu 1(vận dụng):: Em cĩ bình chia độ cĩ GHĐ 40ml, độ chia nhỏ nhất của bình là 5ml đã bị mờ từ vạch 0 đến vạch 20ml. Làm thế nào để em đong được 15ml nước cho chính xác
Đáp án
	- Rĩt nước đến vạch số 40ml 
	- Đổ nước ra cốc sao cho nước trong bình cịn lại 25ml
Câu 2. (vận dụng): Một bình chia độ chứa 25 cm3 nước, sau khi bỏ viên bi sắt vào thì mực nước trong bình dâng lên tới 34 cm3 . Tính thể tích của hịn bi sắt .
Đáp án
Tĩm tắt
V1 = 25cm3
V2 = 34cm3
V = ? cm3
Thể tích của hịn bi sắt:
V = V2 – V1 = 34 – 25 = 9cm3.
Đáp số V = 9cm3.
Câu 3(vận dụng):Một bình chia độ cĩ GHĐ 100cm3 chứa 60cm3 nước. Người ta thả vào bình 2 quả nặng, mỗi quả cĩ thể tích 18 cm3.Hỏi nước cĩ tràn ra ngồi khơng? Vì sao?
Đáp án
Cho biết
V1= 60cm3
V3= 18cm3
Nước cĩ tràn ra khơng?
Giải
Thể tích 2 quả nặng:
V = V3 x 2 = 18 x 2 = 36cm3
Thể tích của nước trong bình chia độ và quả nặng:
V2 = V + V1 = 36 + 60 = 96 cm3 
Vì thể tích mực nước sau khi dâng lên nhỏ hơn GHĐ của bình chia độ nên mước khơng tràn ra.
Câu 4 : (vận dụng):Một bình chia độ chứa sẵn 100cm3 nước. Khi thả chìm 5 hịn đá giống nhau vào bình thì mực nước trong bình dâng lên tới vạch 150cm3
Tính thể tích của 5 hịn đá ?
Tính thể tích của 1 hịn đá ?
Đáp án
a) V = V2 – V1 = 150 – 100 = 50cm3
b) V’ = V: 5 = 50 :5 = 10cm3
Câu 5: (vận dụng):Khi cân một túi đường bằng cân Rơbecvan, người ta dùng một quả cân 1kg, hai quả cân 200g và một quả cân 50g. Hỏi khối lượng của túi đường là bao nhiêu kg?
Đáp án
Khối lượng của túi đường
m = 1 + 0,2.2 + 0,05 = 1,45kg
Câu 6(vận dụng):Thả 3 viên bi giống nhau vào 1 bình chia độ chứa 100cm3 nước thì thấy mực nước dâng lên đến ngang vạch 130 cm3.
 a/Tính thể tích 3 viên bi?
 b/ Tính thể tích 1 viên bi? 
Đáp án
Tĩm tắt: Gỉai
V1=100cm3 Thể tích của 3 viên bi:
V2=130cm3 V=V2-V1 =130-100=30 cm3
 Thể tích của 1 viên bi:
V=? V1viên= V / 3 = 30 / 3=10 cm3
V1viên=? ĐS:a/V=30 cm3
 b/ V1viên=10 cm3
Câu 7 (vận dụng):Một bình chia độ cĩ chứa sẳn 120cm3 nước , người ta thả một hịn bi thép vào bình thì nước trong bình dâng lên đến 125cm3.
	a./ Tính thể tích của hịn bi thép nĩi trên.
	b./ Tính thể tích của 5 hịn bi thép giống nhau?
	c./ Nếu thả một lúc 7 hịn bi thép vào bình thì mực nước dâng lên đến bao nhiêu?
Đáp án:
Tĩm tắt 	
	V1= 120cm3
	V2= 125cm3
	a./ V1hịn bi = ?
	b./ V5hịn bi = ?
	c./ V’2 =?
Giải 
	a./ Thể tích của một hịn bi là 
	V1hịn bi = V2 – V1 
	= 125 – 120 
	= 5cm 
	b./Thể tích của 5 hịn bi giống nhau là:
	V5hịn bi = V1hịn bi x 5 
	= 5x 5 
	= 25cm3 
	c./ Thể tích lúc sau khi thả 7 hịn bi là:
	V7hịn bi = V1hịn bi x 7
	= 5x 7
	= 35cm3 
V’2 = V1 + V7hịn bi 
	 = 120 + 35
	 = 155cm3 
Câu 8(vận dụng):: Một bình chia độ cĩ chưa sẵn 80 cm3 nước người ta thả một lúc 5 hịn bi thép vào thì nước trong bình dâng lên đến bao 120 cm3.
	a./ Tính thể tích 5 hịn bi
	b./ Tính thể tích 1 hịn bi.
	c./ Muốn nước trong bình dâng lên đến 135 cm3 cần thả tất cả bao nhiêu hịn bi vào bình?
Đáp án:
Tĩm tắt 	
	V1= 80cm3
	V2= 120cm3
	a./ V5hịn bi = ?
	b./ V1hịn bi = ?
	c./ V’2 = 144 cm3 , n hịn =?
Giải 
	a./ Thể tích của 5 hịn bi là 
	V5hịn bi = V2 – V1 
	= 120 – 80 
	= 40cm 
	b./Thể tích của 1 hịn bi là:
	V1hịn bi = V5hịn bi : 5 
	= 40 : 5 
	= 8 cm3 
	c./ Thể tích của n hịn bi là:
	Vnhịn bi = V’2 - V1
	= 144 - 80
	= 64cm3 
 Tổng số hịn bi thả vào là:
 n hịn = Vnhịn bi : V1hịn bi 
 = 64 : 8 = 8 hịn.
Câu 9(vận dụng):: Một bình chia độ cĩ GHĐ là 150 cm3 ,cĩ chứa sẳn 120cm3 nước , người ta thả một hịn bi thép vào bình thì nước trong bình dâng lên đến 125cm3.
	a./ Tính thể tích của hịn bi thép nĩi trên.
	b./ Tìm thể tích sau khi thả 7 hịn bi ?
	c./ Nếu thả một lúc 7 hịn bi vào bình thì nước cĩ tràn ra khơng ? Tại sao ?Nếu cĩ thì tràn ra bao nhiêu?
Đáp án:
Tĩm tắt 	
	GHĐ = 150 cm3
 V1= 120cm3
	V2= 125cm3
	a./ V1hịn bi = ?
	b./ V7hịn bi = ?
	c./ thả 7 hịn bi nước cĩ tràn ra khơng ? 
Giải 
	a./ Thể tích của một hịn bi là 
	V1hịn bi = V2 – V1 
	= 125 – 120 = 5cm 
	b./ Thể tích lúc sau khi thả 7 hịn bi là:
	V7hịn bi = V1hịn bi x 7
	= 5 x 7
	= 35cm3 
	c./ Thể tích lúc sau khi thả 7 hịn bi
V’2 = V1 + V7hịn bi 
	 = 120 + 35
	 = 155cm3 
 Vì V’2 < GHĐ nên nước tràn ra .
 Thể tích nước tràn ra là 155 – 150 = 5 cm3.
: Câu 10 ( Vận dụng )Thả 3 viên bi giống nhau vào 1 bình chia độ chứa 100cm3 nước thì thấy mực nước dâng lên đến ngang vạch 130 cm3.
 a/Tính thể tích 3 viên bi?
 b/ Tính thể tích 1 viên bi? 
Đáp án:
Tĩm tắt: Gỉai
V1=100cm3 Thể tích của 3 viên bi:
V2=130cm3 V=V2-V1 =130-100=30 cm3
 Thể tích của 1 viên bi:
V=? V1viên= V / 3 = 30 / 3=10 cm3
V1viên=? ĐS:a/V=30 cm3
 b/ V1viên=10 cm3
Câu 11(vận dụng):Một ơ tơ cĩ khối lượng 1,5 tấn sẽ cĩ trọng lượng bằng bao nhiêu?
Đáp án
Tĩm tắt
m = 2,5 tấn = 2500kg	Trọng lượng của ơ tơ
P = ? ( N ) 	P = 10.m = 10. 2500 = 25000 ( N )
Câu 12: (vận dụng): Một bình chia độ cĩ chứa sẳn 120cm3 nước , người ta thả một hịn bi thép vào bình thì nước trong bình dâng lên đến 125cm3. Tính thể tích của hịn bi thép nĩi trên.
Đáp án:
Tĩm tắt 	
	V1= 120cm3
	V2= 125cm3
	 V1hịn bi = ?
Giải 
	Thể tích của một hịn bi là 
	V1hịn bi = V2 – V1 
	= 125 – 120 
	= 5cm 
Câu 13(vận dụng):Thả 10 viên bi giống nhau vào một bình chia độ chứa 65 cm3 nước thì thấy mực nước dâng lên độ cao 100 cm3 .
Tính thể tích 10 viên bi 
Tính thể tích 1 viên bi
Đáp án
Giải
Thể tích 10 viên bi:
V = V2 – V1 = 100-65 = 35cm3
Thể tích 1 viên bi:
V3 = V/5 = 35/10 = 3,5cm3 
Đáp số: 35cm3 ;3,5cm3
Câu 14(vận dụng):Thả 5 vi

File đính kèm:

  • docCHBT LI 6 BEN LUC chua tham dinh.doc
Đề thi liên quan