Ngân hàng đề học kì II 2008-2009 bảng chủ đề môn : sinh học khối lớp : 6

doc8 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ngân hàng đề học kì II 2008-2009 bảng chủ đề môn : sinh học khối lớp : 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GD&ĐT CHÂU THÀNH NGÂN HÀNG DỀ HK II 2008-2009
BẢNG CHỦ ĐỀ MƠN : Sinh học KHỐI LỚP : 6
TT
Chủ đề
Yêu cầu
kỹ năng
Phân phối thời gian
Hệ thống kiến thức
Các dạng
bài tập
1
Hoa, quả , hạt và sinh sản hữu tính
Quan sát , phân tích , so sánh…
Quan sát , phân tích, so sánh , hệ thống hố …
35%
Cấu tạo, chức năng của hoa. Những đặc điểm của hoa phù hợp với các lối thụ phấn . Quan 
hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
Đặc điểm phân biệt các loại quả và hạt - phù hợp với các cách phát tán của quả và hạt. Phát hiện điều kiện cần cho hạt nảy mầm , vận dụng vào sản xuất.
Câu hỏi tự luận
2. 
Các nhĩm thực vật khác và vai trị của thực vật .
Nấm, vi khuẩn và địa y
Quan sát ,
nhận biết, so sánh, khái quát hố …
65%
Đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, sinh sản của các nhĩm TV, hiểu quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao, gắn liền với sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn.
Vai trị của TV đối với khí hậu, mơi trường , động vật và đời sống con người . Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của TV .
Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của Vi khuẩn-Nấm-Địa y
Vai trị của chúng trong đời sống , sản xuất .
Câu hỏi tự luận
BẢNG MỨC ĐỘ
Loại đề :Tự luận Mơn : Sinh học Khối : 6
TT
Chủ đề
Tái hiện
Vận dụng đơn giản
Vận dụng tổng hợp
Vận dụng suy luận
1
Hoa, quả , hạt và sinh sản hữu tính
 6 câu
4câu 
1 câu
1câu
2
Các nhĩm thực vật khác và vai trị của thực vật .
Nấm, vi khuẩn và địa y
9 câu
7 câu
8câu 
4 câu
PGD&ĐT CHÂU THÀNH
NGÂN HÀNG DỀ HK II 2008-2009
 SINH Khối 6
I)CÂU HỎI TÁI HIỆN:
1) Các cây sống trong mơi trường nước thường cĩ những đặc điểm hình thái như thế nào?
2) Than đá được hình thành như thế nào?
3) Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành ? Em cĩ biết những cây nào khi quả đã hình thành vẫn cịn giữ lại một bộ phận của hoa ? Tên bộ phận đĩ.
4) Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết quả khơ và quả thịt ? Hãy kể 3 loại quả khơ và ba loại quả thịt cĩ ở địa phương em .
5) Tại sao cĩ cây trồng? Nguồn gốc của nĩ từ đâu ? 
6) Quá trình phát triển của giới thực vật chia làm mấy giai đoạn ? 
7) Nhờ đâu, thực vật cĩ khả năng điều hồ lượng khí ơxy và khí cacbonic trong khơng khí ? Điều này cĩ ý nghĩa gì ? 
8) Kể một số loại nấm cĩ ích và cĩ` hại cho con người ?
9). Cơ quan sinh sản của thơng là gì ? Cấu tạo ra sao ?
10).Thực vật cĩ vai trị gì đối với động vật ? Kể tên 1 số lồi động vật ăn thực vật
11). Vai trị của tảo : 
12 ). Những điều kiện bên trong, bên ngồi cần cho hạt nảy mầm ?
13). Quả và hạt phát tán nhờ động vật cĩ đặc điểm gì ?
14). Kể các cách phát tán của quả và hạt . Những quả và hạt cĩ đặc điểm gì thường được phát tán nhờ giĩ ? Cho ví dụ . 
15).Người ta nĩi rằng ‘’ Những hạt rơi chậm thường được giĩ mang đi xa hơn.” Điều đĩ đúng hay sai ? Vì sao ? 
 ĐÁP ÁN 
 1) Những cây sống trơi nổi trên mặt nước như bèo Nhật Bản….cĩ thân xốp nhẹ dể nổi trên nước,và dự trử nhiều oxi cho hơ hấp.
 2) Quyết cổ đại cĩ thân gổ khi chết vùi sâu dưới đất dưới tác dụng của vi khuẩn, sức nĩng, sức ép của tầng trên trái đất dần dần hình thành than đá ,quá trình nầy xảy ra cách đây hàng trăm triệu năm
3). bầu à quả	
	Noảnàhạt	
	Cà chua(0,5đ) giữ lại lá đài 	
4). Dựa vào đặc điểm vỏ quả
	Quả khơ khi chín vỏ khơ cứng mỏng
	Ví dụ đủ 3 loại 
	Quả thịt khi chín mềm vỏ dày chứa đầy thịt 
	Ví dụ đủ 3 loại 
5). Cây được trồng nhờ mục đích phục vụ nhu cầu cuộc sống của con người 	- Cĩ nhiều loại cây trồng khác nhau 
	- Cây trồng bắt nguồn từ cây dại
6). : Chia làm 3 giai đoạn :
	- Sự xuất hiện của các thực vật ở nước.
	- Các thực vật ở cạn lần lượt xuất hiện 
	- Sự xuất hiện và chiếm ưu thế của TV hạt kín. 
7). Nhờ quá trình quang hợp TV lấy vào khi CO2 và nhả khí O2 sinh vật luơn luơn hơ hấp nên đã gĩp phầngiữ cân bằng các khí này trong khơng khí.
8). Phân giải các chất hữu cơ thành vơ cơ :
	- VD các nấm hiển vi trong đất
	- Làm thuốc : mốc xanh, nấm Linh chi 	
	Nấm cĩ hại : 
	- Nấm von	
	- Nấm than ngơ, 	
	- Mĩc bơng chè……	
	- Nấm ký sinh trên người : hắc lào,………..	
9). Cơ quan sinh sản của thơng là nĩn gồm nĩn đực và nĩn cái . 
- Nĩn đực nhỏ, màu vàng gồm trục nĩn , quanh trục nĩn cĩ vảy (nhị) mang túi phấn , túi phấn chứa hạt phấn . 
- Nĩn cái lớn hơn nĩn đực gồm trục nĩn , quanh trục nĩn cĩ vảy (lá nỗn) mang 2 nỗn .
10). + Thực vật cĩ vai trị quan trọng trong đời sống động vật : 
- TV cung cấp thức ăn cho ĐV .
- TV cung cấp ơxi dùng cho hơ hấp . 
- TV cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho ĐV . 
 +Động vật ăn thực vật : bị ,dê , thỏ , khỉ …
11). cĩ lợi : 
- Tảo cung cấp ơxi và thức ăn cho các động vật ở nước . 
- Một số tảo cung cấp thức ăn cho người và gia súc . 
- Một số tảo dùng làm nguyên liệu cơng nghiệp : làm phân bĩn , làm giấy …
+ Cĩ hại : 
- Tảo gây hiện tượng nước nở hoa làm chết cá . 
- Tảo quấn gốc lúa làm lúa khĩ đẻ nhánh .
12). Muốn cho hạt nảy mầm ngồi chất lượng của hat cần cĩ đủ nước, khơng khí và nhiệt độ thích hợp
13). Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ động vật: quả cĩ hương thơm, vị ngọt, hạt cĩ vỏ cứng, quả cĩ nhiều gai
14).Quả mọng khác với quả hạch :
- Quả mọng gồm tồn thịt quả .( VD : quả đu đủ , quả dưa hấu …)
- Quả hạch cĩ hạch cứng bọc lấy hạt .( VD : quả xồi , quả táo ta…)
15). Các cách phát tán của quả và hạt như : phát tán nhờ giĩ , phát tán nhờ động vật và tự phát tán .
 Quả và hạt phát tán nhờ giĩ thường cĩ đặc điểm là : cĩ cánh hoặc cĩ túm lơng, nhẹ . ( VD : quả trâm bầu , quả chị …)
 II)CÂU HỎI VẬN DỤNG ĐƠN GIẢN:
1). Vì sao người ta phải thu hạt đậu đen và đậu xanh trước khi quả chín khơ ?
2). So sánh đặc điểm cấu tạo của rêu với tảo .
3). Cơ quan dinh dưỡng của rêu và dương xỉ , cây nào cĩ cấu tạo phức tạp hơn .
4). Thụ tinh là gì ? Sinh sản cĩ hiện tượng thụ tinh gọi là gì ? 
5). Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín ? Kể tên 1 số cây hạt kín . 
6). Nêu đặc điểm chủ yếu phân biệt lớp 1 lá mầm và lớp 2 lá mầm ? 
7). Cần phải làm gì để bảo vệ sự đa dạng thực vật ở Việt Nam ?
8). Con người chủ động thụ phấn cho hoa nhằm mục đích gì ?
9). Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy giảm tính đa dạng thực vật ở Việt nam ?
10).Thế nào là Phân loại thực vật ? Kể các bậc phân loại .
11).Giới thực vật phát triển qua các giai đoạn chính nào ? 
ĐÁP ÁN 
1). Vì nếu để đợi đến lúc chín khơ quả tự nẻ , hạt sẽ rơi hết xuống ruộng khơng thể thu hoạch được .
2). Tảo: chưa cĩ rễ, thân , lá,chưa mơ dẫn , sống ở nước .
 Sinh sản: sinh dưỡng và hữu tính .
 Rêu : Rễ giả, thân lá chưa mạch dẫn .
 Sinh sản bằng bào tử .
 3). Rêu: rễ giả , thân lá chưa mạch dẫn .
 Dương xỉ : rễ , thân, lá cĩ mạch dẫn .
 Kết luận: Dương xỉ cĩ cấu tạo phức tạp hơn .
4. )-Thụ tinh là hiện tượng tế bào snh dục đực (tinh trùng) của hạt phấn kết hợp với tế bào sinh dục cái (trứng) cĩ trong nỗn tạo thành 1 tế bào mới gọi là hợp tử .
 - Sinh sản cĩ hiện tượng thụ tinh gọi là sinh sản hữu tính . 
5). Đặc điểm chung của TV hạt kín : 
- Cơ quan sinh trưởng phát triển đa dạng , trong thân cĩ mạch dẫn phát triển . 
- Cĩ hoa , quả . Hạt nằm trong quả . 
- Hoa và quả cĩ rất nhiều dạng khác nhau . 
+ Một số cây hạt kín : Bưởi , dừa , mướp ….
6).
 Lớp 2 lá mầm : Lớp 1 lá mầm
- Phơi cĩ 2 lá mầm - Phơi cĩ 1 lá mầm 
- Rễ cọc 	 - Rễ chùm - Gân lá hình mạng - Gân lá song song hoặc hình cung 
- Thân gỗ và thân cỏ - Phần lớn thân cỏ, thân cột 
7). Các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật : 
- Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ mơi trường sống của TV 
- Hạn chế việc khai thác bừa bãi các lồi TV quý hiếm 
- Xây dựng các vườn TV , vườn quốc gia , khu bảo tồn … để bảo vệ TV . 
- Cấm buơn bán , xuất khẩu các lồi quý hiếm . 
- Tuyên truyền , giáo dục nhân dân cùng tham gia bảo vệ rừng . 
8). Con người chủ dộng thụ phấn cho hoa nhằm mục đích làm tăng sản lượng cho quả và hạt. tạo được cho những giống lai mới cĩ phẩm chất tốt và năng suất cao.
9). Nguyên nhân dẫn đến sư suy giảm tính đa dạng của thực vật ở Việt nam :
 nhiều cây cĩ giá trị kinh tế đã bị khai thác bừa bãi, cùng với sự tàn phá tràn lan các khu rừng để phục vụ nhu cầu đời sống
10).Những điểm phân biệt cây hạt trần và cây hạt kín :
 Cây hạt trần Cây hạt kín
 - Chủ yếu là lá hình kim 	 - Lá đa dạng : lá đơn , lá kép , gân song 
 	 song , hình cung , hình mạng .
 - Chưa cĩ hoa , cĩ nĩn đực và nĩn cái 	 - Cĩ hoa chứa nhị và nhụy.
 - Chưa cĩ quả , cĩ hạt nằm lộ trên các 	- Cĩ quả, hạt. Hạt nằm trong quả.
 lá nỗn hở .
 * Điểm quan trọng nhất là : cơ quan sinh sản . 
11). Phân loại thực vật : (sgk) 
 Các bậc phân loại : Ngành – Lớp – Bộ – Ho – Chi – Lồi 
 III)CÂU HỎI VẬN DỤNG TỔNG HỢP:
1). Thế nào là sinh dưỡng tự duỡng? Thế nào là sinh dưỡng dị dưỡng? Nấm-Thực vật-Động vật-Vikhuẩn cĩ hình thức sinh dưỡng nào?
2). Kể tên các ngành thực vật em đã học ,nêu đặc điểm chính của từng ngành?
3). Thực vật ở cạn xuất hịên trong điều kiện nào? Cơ thể chúng cĩ gì khác so với thực vật ở nước?
4). Vì sao cần phải tích cực trồng cây gây rừng?
5). Vi khuẩn dinh dưỡng như thế nào ? Thế nào là vi khuẩn kí sinh ? Thế nào là vi khuẩn hoại sinh ? 
6). tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừngở phía ngồi đê?
7). Muốn cải tạo cây trồng cần phải làm gì ?
8). Phân biệt các hình thức sống của vi khuẩn?
9).Thực vật cĩ vai trị gì đối với sự điều hồ khí hậu ? 
 ĐÁP ÁN 
1). Sinh dưỡng tự dưỡng là tự tổng hợp được chất hữu cơ cho chính mình từ những chất vơ cơ-Sinh dưỡng dị dưỡng là sử dụng chất hữu cơ cĩ sẳn ở một cơ thể sống khác để tổng hợp chất hữu cơ cho chính mình-Nấm,vi khuẩn, động vật hầu hết dị dưỡng,Thực vật tự dưỡng là chính.
2). Ngành tảo:Chưa cĩ thân lá rể,sống chủ yếu ở nước là chính-Ngành rêu:Rễ giả ,lá nhỏ,hẹpchưa cĩ mạch dẫn,sinh sản bằng bào tử,sống nơi ẩm ướt-Ngành quyết:Rễ thật lá đa dạng sống ở các nơi khác nhau,sinh sản bằng bào tử,cĩ mạch dẫn-Ngành hạt trần:Cơ quan sinh dưỡng đã hồn chỉnh, tuy nhiên sinh sản bằn nĩn , đã cĩ hạt nhưng hạt nằm ngồi giửa trục nĩn và vẩy nỗn-Hạt kín:Là ngành tiến hố nhất ,cơ quan sinh dưỡng lẩn sinh sản đều phát triển đa dạng sinh sản bằng hoa-quả -hạt .
3).Điều kiện : Diện tích đất biên mở rộng, các lục địa mới xuất hiện. 
	- Xuất hiện quyết trần, rêu, dương xỉ cổ 
- Cơ thể cĩ rễ, thân , lá khác TV ở nước. 	
 4). 	- Nhờ quá trình quang hợp, TV lấy vào khí CO2 và nhả khí O2 làm cân bằng các khí này trong khơng khí . 	
	- TV giúp điều hồ khí hậu. 
	- TV làm giảm ơ nhiễm mơi trường 	
	- TV giữ đất chống xốy mịn 	
	- TV gĩp phần hạn chế ngập lụt, hạn hán, bảo vệ nguồn nước ngọt 
	- TV cung cấp các sản phẫm cân đối cho đời sống và sản xuất => Tích cực trồng cây gây rừng. 
5). Vi khuẩn dinh dưỡng dị dưỡng theo lối hoại sinh và kí sinh .
- Vi khuẩn hoại sinh sống bằng chất hữu cơ cĩ sẵn trong xác ĐV , TV đang phân huỷ 
- Vi khuẩn kí sinh sống nhờ trên cơ thể sống khác . 
6). Ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừngở phía ngồi đê để: chống giĩ bão,chống 
xĩi mịn , chống sự trơi rửa đất.
7). Muốn cải tạo cây trồng cần phải :
 -Dùng các biện pháp cải tạo giống: lai giống, gây đột biến
 -Chọn những biến đổi cĩ lợi
 -Nhân giống
 -Chăm sĩc cây
8). Phân biệt các hình sống của vi khuẩn
Lối sống kí sinh: sống bám vào cơ thể sống khác
Lối sống hoại sinh: sống dựa vào nguồn chất hữu cơ cĩ sẵn
Sống cộng sinh: vi khuẩn cùng sống với một cơ thể sống khác
9).Vai trị của thực vật đối với việc điều hồ khí hậu : nhờ tác dụng cản bớt ánh sáng và tốc độ giĩ , thực vật cĩ vai trị quan trọng trong việc điều hồ khí hậu , tăng lượng mưa của khu vực .
IV)CÂU HỎI VẬN DUNG SUY LUẬN:
1).Mưa lủ-Hạn hán-Ơ nhiểm mơi trường cĩ nguyên nhân từ đâu?
2).Tại sao rêu ở cạn nhưng chỉ sống được ở nơi ẩm ướt?
3). Nêu đặc điểm chủ yếu phân biệt cây hạt trần và cây hạt kín ? 
4). Tại sao người ta nĩi “ rừng cây như một lá phổi xanh” của con người ? 
5). Mơi trường đặc biệt là những mơi trường nào ? Ở mơi trường đĩ thực vật cĩ đặc điểm gì thích nghi ? cho ví dụ .
ĐÁP ÁN 
1).Trước đây do thiếu hiểu biết hoặc vì lợi ích cá nhân một số người đã phá rừng để làm rẩy hoặc lấy gổ quí từ đĩ diện tích rừng thu hẹp dần –Do nhu cầu phát triển các nhà máy xí nghiệp ngày càng nhiều mà vì lợi nhuận các chất thải của nhà máy lại khơng được sử lí trước khi thải ra mơi trường …từ đĩ các hiểm hoạ thiên nhiên như bảo,lụt,hạn hán ,tình trạng ơ nhiểm mơi trường sống ngày càng nghiêm trọng(2đ)
2). Rêu cĩ rễ giả nhưng chưa cĩ mạch dẫn nên khả năng hút nước cịn kém , để cĩ đủ nước và muối khống cần cho cơ thể,thân và lá tham gia lấy thêm nước bằng cách thấm qua bề mặt .Do vậy chúng chỉ sống đuựơc ở nơi ẩm ướt.
3). Đặc điểm chủ yếu phân biệt cây hạt trần và cây hạt kín : 
- Cây hạt trần : chưa cĩ hoa , quả . Hạt nằm trên lá nỗn hở . 
- Cây hạt Kín : cĩ hoa , quả , hạt . Hạt nằm trong quả .
4).- Mơi trường đặc biệt như đầm lầy, sa mạc . 
- Ở sa mạc cây cĩ thân mọng nước , lá biến thành gai , rễ dài ăn sâu. ví dụ: cây xương rồng 
- Ở đầm lầy cây cĩ rễ chống , rễ thở . Ví dụ : cây bần , cây đước .
5). Rừng cây như lá phổi xanh của con người vì :
 -Rừng cĩ tác dụng làm cân bằng khí cacbo nic và ơxi trong mơi trường .
 -Rừng tham gia cản bụi , gĩp phần tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh .
 - Tán lá che bớt ánh nắng , gĩp phần làm giảm nhiệt độ của khơng khí .
Hết
BẢNG CHỦ ĐỀ
LOẠI ĐỀ : Tự luận MƠN : Sinh học KHỐI LỚP : 6
TT
Chủ đề
Yêu cầu
kỹ năng
Phân phối thời gian
Hệ thống kiến thức
Các dạng
bài tập
1
Hoa, quả , hạt và sinh sản hữu tính
Quan sát , phân tích , so sánh…
Quan sát , phân tích, so sánh , hệ thống hố …
35%
Cấu tạo, chức năng của hoa. Những đặc điểm của hoa phù hợp với các lối thụ phấn . Quan 
hệ giữa thụ phấn và thụ tinh.
Đặc điểm phân biệt các loại quả và hạt - phù hợp với các cách phát tán của quả và hạt. Phát hiện điều kiện cần cho hạt nảy mầm , vận dụng vào sản xuất.
Câu hỏi tự luận
2. 
Các nhĩm thực vật khác và vai trị của thực vật .
Nấm, vi khuẩn và địa y
Quan sát ,
nhận biết, so sánh, khái quát hố …
65%
Đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, sinh sản của các nhĩm TV, hiểu quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao, gắn liền với sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn.
Vai trị của TV đối với khí hậu, mơi trường , động vật và đời sống con người . Biện pháp bảo vệ sự đa dạng của TV .
Đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của Vi khuẩn-Nấm-Địa y
Vai trị của chúng trong đời sống , sản xuất .
Câu hỏi tự luận
BẢNG MỨC ĐỘ
Loại đề :Tự luận Mơn : Sinh học Khối : 6
TT
Chủ đề
Tái hiện
Vận dụng đơn giản
Vận dụng tổng hợp
Vận dụng suy luận
1
Hoa, quả , hạt và sinh sản hữu tính
 6 câu
4câu 
1 câu
1câu
2
Các nhĩm thực vật khác và vai trị của thực vật .
Nấm, vi khuẩn và địa y
9 câu
7 câu
8câu 
4 câu

File đính kèm:

  • docNGAN HANH DE SINH 6 PGD.doc