Ma trận Ngữ Văn 8 Trường THCS Tân Tiến

doc2 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1297 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận Ngữ Văn 8 Trường THCS Tân Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN

Ma trận
NGỮ VĂN 8
 Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng



Thấp
Cao

Văn học
-Tức nước vỡ bờ.
- Lão Hạc


Câu 1
(2 điểm)

1 câu
(2 điểm)
Tiếng Việt
Tình thái từ
Câu 2
(1 điểm)
Câu 2
(1 điểm)


1 câu
(2 điểm)
Tập làm văn
Tự sự



Câu 3
(6 điểm)
1 câu
(6 điểm)

Thuyết minh





Tổng số câu




3
Tổng số điểm
1
1
2
6
10


ĐỀ CHÍNH THỨC



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2008-2009
MÔN: NGỮ VĂN 8
Thời gian: 90’ (Không kể thời gian giao đề)


I. Văn – Tiếng Việt(4 điểm)
Câu 1: Qua đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” của Ngô Tất Tố và truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao, em hiểu thế nào về cuộc đời và tính cách của người người nông dân trong xã hội cũ? (2 đ)
Câu 2: Kể tên các tình thái từ thường gặp. Đặt một câu có sử dụng tình thái từ.(2 đ)
II. Tập làm văn(6 điểm)
Câu 3: Học sinh chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Kể về một lần em mắc khuyết điểm khiến thầy (cô) giáo buồn.(6 đ)
Đề 2: Giới thiệu về một con vật nuôi mà em yêu thích.(6 đ)










ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1(2 điểm): 
Học sinh có thể có nhiều cách diễn đạt nhưng cần đảm bảo các ý cơ bản sau:
- Cuộc sống cơ cực, chịu nhiều tầng áp bức, bần cùng, bế tắc của người nông dân.(1 đ)
- Họ vẫn giữ được bản chất tốt đẹp, nhân cách cao cả, sức sống tiềm tàng, mạnh mẽ.(1 đ)
Câu 2:(2 điểm) - Kể được 4 tình thái từ: (1 đ) + Nghi vấn
	+ Cầu khiến
	+ Cẩm thán
	+ Biểu thị sắc thái tình cảm
- Lấy được ví dụ đúng (1 đ)
Câu 3: 
Đề 1: A. Yêu cầu chung:
- Bài viết phải tập trung thể hiện được nội dung yêu cầu của đề bài.
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc.
B. Thang điểm:
* Điểm 6:
 Viết đúng kiểu bài văn tự sự. Đảm bảo đầy đủ và sâu sắc các yêu cầu sau:
- Giới thiệu nguyên nhân xảy ra câu chuyện (thời gian, địa điểm)
- Kể lại được đầy đủ nội dung, diễn biến câu chuyện (nguyên nhân, diễn biến, hậu quả)
- Biết kết hợp các yếu tố miêu tả, kể, biểu cảm đúng chỗ, không gò bó.
- Không sai chính tả, diễn đạt có cảm xúc.
- Nêu được cảm nghĩ bản thân, rút ra bài học, lời hứa.
* Điểm 4: - Đảm bảo được các yêu cầu trên, nhưng chưa sâu sắc, còn sai lỗi chính tả (ít)
* Điểm 2: 
- Nội dung viết đơn giản, chưa đi vào trọng tâm của đề bài.
- Lời kể thiếu sinh động, chưa kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố miêu tả, biểu cảm…
- Bố cục bài văn, cách xây dựng đoạn văn, đặt câu, dùng từ chưa chặt chẽ.
- Sai nhiều lỗi chính tả.
* Điểm 0: - Bài viết của học sinh lạc đề hoặc để giấy trắng
Đề 2: A. Yêu cầu chung:
- Bài viết phải tập trung thể hiện được nội dung yêu cầu của đề bài.
- Bố cục rõ ràng, mạch lạc.
B. Thang điểm:
* Điểm 6:
- Giới thiệu được con vật nuôi mình yêu thích. 
- Nêu được đặc điểm của con vật nuôi: về hình dáng, cách nuôi, giá trị kinh tế, vai trò… đối với đời sống con người.
- Sử dụng các phương pháp thuyết minh(định nghĩa, giải thích…) đã học phù hợp với từng đặc điểm của con vật.
- Dùng từ, đặt câu, dựng đoạn đúng ngữ pháp.
- Lời văn mạch lạc, chữ viết rõ ràng, không sai lỗi chính tả.
* Điểm 4: - Về cơ bản đảm bảo được các yêu cầu trên nhưng chưa sâu sắc, còn sai một số ít lỗi chính tả.
* Điểm 2:
- Nội dung trình bày sơ sài.Chưa thể hiện rõ trọng tâm.
- Diễn đạt chưa mạch lạc, cò sai nhiều lỗi chính tả(kể cả dùng từ, đặt câu)
* Điểm 0: - Học sinh làm lạc đề hoặc bỏ giấy trắng.

File đính kèm:

  • docKT NV8 HK I.doc