Ma trận đề kiểm tra ngữ văn 8, học kì I, đề I

doc7 trang | Chia sẻ: dethi | Lượt xem: 1250 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ma trận đề kiểm tra ngữ văn 8, học kì I, đề I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8, HỌC KÌ I, ĐỀ I

Mức độ

Lĩnh vực nội dung
 Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng
Tổng



Thấp
Cao


TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL

Văn học
Thể loại, phương thức biểu đạt
C2


C 7
 





2

Nội dung 


C 6





1

Tác giả
C5







1
Tiếng
Việt
Trường từ vựng


C10





1

Từ tượng thanh, từ tượng hình


C11





1

Từ Hán Việt


 C9





1

Tình thái từ, trợ từ, thán từ


 C4





1

Câu ghép 
C12







1

 Dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm


C8





1
Tập 
làm
Văn
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự





C 13


1

Tự sự kết hợp với miêu tả, biểu cảm
C1







1

Viết đoạn văn Tự sự 

C1







1

Viết bài văn thuyết minh.







C14 
1
Số câu
Trọng số điểm
5
1,25 

7
1,75


1
2

1
5
14
10

Mỗi câu trắc nghiệm 0, 25 điểm.
Câu tự luận 13 được 2 điểm, câu 14 được 5 điểm.
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8, HỌC KÌ I, ĐỀ I 
Thời gian 90 phút, không kể thời gian phát đề

Trắc nghiệm (12 câu, 3 điểm, mỗi câu trả lời đúng được 0, 25 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng

1. Trong văn bản tự sự, việc đưa yếu tố miêu tả vào có tác dụng gì?
Giới thiệu nhân vật, sự việc, cốt truyện, tình huống
Trình bày diễn biến của sự việc, hành động, nhân vật
Làm nổi bật tính chất, màu sắc, mức độ của sự việc, nhân vật, hành động
Bày tỏ trực tiếp thái độ cảm xúc của nhân vật và người viết trước sự việc, nhân vật, hành động
2. Văn bản Ôn dịch, thuốc lá thuộc kiểu văn bản nào?
A. Tự sự
B. Biểu cảm
C. Thuyết minh 
D. Nghị luận
3. Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói quá?
A. 	Bác đã đi rồi sao Bác ơi?
 	Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời.
B. 	Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
C. 	Bàn tay ta làm nên tất cả
 	Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm.
D. 	Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
	Tựa nhau trông xuống thế gian cười.
4. Từ “Này” trong phần trích: “Này ! Ông giáo ạ! Cái giống nó cũng khôn!” (Lão Hạc) thuộc từ loại nào dưới đây ?
A. Thán từ 
B. Quan hệ từ
C. Trợ từ
	D. Tình thái từ
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi (từ 5 đến 12):
“Sau khi đọc xong mấy mươi tên đã viết sẵn trên mảnh giấy lớn, ông đốc nhìn chúng tôi nói sẽ:
- Thế là các em được vào lớp năm. Các em phải gắng học để thầy mẹ được vui lòng và để thầy dạy các em được sung sướng. Các em đã nghe chưa? (Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời. Cũng may đã có một tiếng dạ ran của phụ huynh đáp lại.)
Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động. Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra. Và ngoài đường cũng có mấy người đứng dừng lại để nhìn vào. Trong những phút này chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều hơn hết. Vì vậy, đã lúng túng chúng tôi càng lúng túng hơn”.
 (Trích Tôi đi học, Ngữ văn 8, tập 1)

5. Tác giả của Tôi đi học là ai?
Thanh Tịnh
Nguyên Hồng
Nam Cao
Ngô Tất Tố


6. Nội dung nổi bật của đoạn trích trên là gì?
Sự e dè, sợ hãi ông đốc của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới trường
Tâm trạng hồi hộp, cảm giác ngại ngùng của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới trường
Cảm giác lo sợ trước một không gian mới và môi trường mới của các bạn nhỏ ngày đầu tiên tới trường
Niềm hạnh phúc của các bạn nhỏ trong ngày đầu tiên tới trường
7. Đoạn trích được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
Miêu tả kết hợp với tự sự
Biểu cảm kết hợp với miêu tả
Tự sự kết hợp với biểu cảm
Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm
8. Dấu ngoặc đơn trong đoạn văn trên có ý nghĩa gì?
A. Dùng để đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp
B. Dùng để mở rộng nghĩa của từ, cụm từ đứng trước
C. Dùng để đánh dấu phần chú thích (giải thích, thuyết minh,…)
D. Dùng để đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó
9. Từ “ông đốc” được hiểu theo nghĩa nào?
A. Thầy giáo
B. Thầy giám thị
C. Thầy hiệu trưởng 
D. Thầy thanh tra
10. Trường từ vựng nào dưới đây chỉ tâm trạng của con người?
A. Ông đốc, chúng tôi, người xung quanh, học trò
B. Vui vẻ, sung sướng, sợ hãi, cảm động
C. Hiền từ, nhân hậu, vị tha, âu yếm
D. Thì thầm, thẽ thọt, thánh thót, rì rào
11. Từ nào dưới đây điền vào chỗ trống của câu “Lũ học trò chúng tôi …… như bầy chim non xếp hàng vào lớp.” là phù hợp nhất?
A. sợ hãi
B. hồi hộp
C. lúng túng
D. ríu rít
12. Câu nào dưới đây là câu ghép? 
A. Các em đều nghe nhưng không em nào dám trả lời.
B. Mấy cậu học trò trong lớp ba cũng đua nhau quay đầu nhìn ra.
C. Ông đốc nhìn chúng tôi với cặp mắt hiền từ và cảm động.
D. Trong những phút này, chúng tôi được người ta ngắm nhìn nhiều 
 hơn hết.

Tự luận (7 điểm)
13. (2 điểm): Tóm tắt truyện ngắn Cô bé bán diêm của An - đéc - xen (không quá 15 câu).
14. (5 điểm): Viết bài giới thiệu về một vật dụng hoặc phương tiện trong gia đình em.








ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM 
ĐỀ KIỂM TRA NGỮ VĂN 8, HỌC KÌ I, ĐỀ I
Trắc nghiệm (3 điểm, mỗi câu đúng 0, 25 điểm):
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
ĐA
C
D
C
A
A
B
D
C
C
B
D
A

Tự luận (7 điểm)
13. (2 điểm) Hãy tóm tắt truyện ngắn Cô bé bán diêm của An - đéc - xen (không quá 15 câu).
- Đảm bảo được các chi tiết, sự việc chính. (1 điểm)
- Lời văn sáng sủa. mạch lạc, không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp. (0,5 điểm)
- Đảm bảo số dòng quy định. (0,5 điểm)
14. (5 điểm) Viết bài giới thiệu về một vật dụng hoặc phương tiện trong gia đình em .
* Hình thức (1 điểm): Viết đúng thể loại văn thuyết minh, bố cục chặt chẽ, diễn đạt lưu loát. Bài văn mắc lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp, lỗi chính tả sẽ bị trừ điểm (4 lỗi trừ một điểm).
* Dàn bài gợi ý (4 điểm):
Mở bài (0,5 điểm): Giới thiệu về vật dụng hoặc phương tiện trong gia đình.
Thân bài (3 điểm):
+ Giới thiệu hình dạng, trình bày cấu tạo, chất liệu của vật dụng hoặc phương tiện. (2 điểm)
+ Trình bày công dụng, cách sử dụng và bảo quản của vật dụng hoặc phương tiện. (1 điểm)
Kết bài (0,5 điểm): Nêu vai trò của phương tiện hoặc vật dụng trong đời sống con người.


NHÓM TÁC GIẢ
LÊ THỊ MỸ HÀ
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD
NGUYỄN THUÝ HỒNG
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD
NGUYỄN THỊ HỒNG VÂN
VIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ CT GD

File đính kèm:

  • docNgu van 8 ky 1 de 1.doc
Đề thi liên quan